HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. Mục tiêu
- HS giải thích được thế nào là 2 góc đối đỉnh.
- Nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- HS vẽ được góc đối đỉnh với 1 góc cho trước.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong hình .
- Bước đầu tập suy luận.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi học hình.
II. Chuẩn bị
a) Giáo viên: - Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
b) Học sinh: - Chuẩn bị dụng cụ học tập, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy a) Kiểm tra bài cũ: (Lồng trong tiết dạy)
1. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiêu chương trình hình học lớp 7, giới thiệu nội dung của chương.
- GV cho học sinh quan sát 2 hình vẽ mở đầu SGK và giới thiệu trường hợp của hai góc đối đỉnh và góc không đối đỉnh.
Vậy, thế nào là 2 góc đối đỉnh, và 2 góc đối đỉnh có tính chất như thế nào? Chúng ta cùng vào bài hôm nay
'//d. - Qua M nằm ngoài d vừa có d'//d, vừa có d''//d trái với tiên đề Ơ-clit vì theo tiên đề chỉ có 1 đường thẳng qua M và song song với d - Để không trái với tiên đề Ơ-clit thì d' và d'' không thể cắt nhau d'//d'' Bài tập 46 (tr98-SGK) Giải: a) a//b vì b) Ta có là 2 góc trong cùng phía mà a //b 3. Củng cố: * Muốn kiểm tra xem 2 đường thẳng a và b có song song với nhau hay không: - ta vẽ 1 đường thẳng bất kì đi qua a và b, rồi đo xem 1 cặp góc so le trong có bằng nhau không, nếu bằng nhau thì a //b. - Hoặc có thể kiểm tra 1 cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía có bù nhau không, nếu bù nhau thì a //b. - Có thể vẽ đường thẳng c vuông góc với a rồi kiểm tra xem c có vuông góc với b không, nếu c vuông góc với b thì a //b. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc tính chất quan hệ giữa vuông góc và song song - Ôn tập tiên đề Ơ-clit và các tính chất về 2 đường thẳng song song - Làm bài tập 47; 48 (tr98; 99 - SGK) - Làm bài tập 35; 36; 37; 38 (tr80-SBT) V. Rút kinh nghiệm: Thứ 5 ngày 25 tháng 9 năm 2014. Tiết PPCT: 12 ĐỊNH LÍ I. Mục tiêu: : - Học sinh biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết và kết luận) - Biết thế nào là chứng minh định lí, biết đưa địh lí về dạng ''Nếu.... thì... '' - Làm quen với mệnh đề lôgíc: pq : Biết chứng minh định lý, biết viết giả thiết kết luận. Cận thận, chính xác khi chứng minh. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học. c, Học sinh: Thước thẳng, êke III. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh 1: Phát biểu nội dung tiên đề Ơ-clit. Vẽ hình minh hoạ. - Học sinh 2: Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song. Vẽ hình minh hoạ. b, bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên cho học sinh đọc phần định lí tr99 -SGK ? thế nào là một định lí . ? Yêu cầu học sinh làm ?1 ? Nhắc lại định lí ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' ? Vẽ hình, ghi bằng kí hiệu ? Theo em trong định lí trên, đã cho ta điều gì. ? Điều phải suy ra. Giáo viên chốt: Vậy trong một định lí, điều đã cho là giả thiết, điều suy ra là kết luận. ? Mỗi định lí gồm mấy phần là những phần nào. - Giáo viên: giả thiết viết tắt là GT, kết luận viết tắt là KL - GV: Mối định lí đều có thể phát biểu dưới dạng ''nếu... thì ... '' ? Phát biểu tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng ''nếu... thì ... '' ? Ghi GT dưới dạng kí hiệu - Yêu cầu học sinh làm?2 - Gọi 2 HS lên bảng làm a) GT: 2 đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ 3 KL: chúng // với nhau b) GT a//c; b//c KL a//b - Giáo viên trở lại hình vẽ 2 góc đối đỉnh thì bằng nhau ? Để có ở định lí này ta suy luận như thế nào - Học sinh đứng tại chỗ trả lời - Quá trình suy luận đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí Ví dụ: (SGK) - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ, ghi GT, KL ? Tia pg của một góc là gì. HS: - Là tia nằm giữa 2 cạnh của góc và chia góc đó ra thành 2 phần bằng nhau ? Om là tia phân giác ta có điều gì. ? On là phân giác của ta có điều gì. ? Tại sao . - Vì Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy ? Tính =? ? Tính = ? Hãy trình bày chứng minh? - Trên đây ta đã chứng minh 1 định lí, vậy để chứng minh 1 định lí ta phải làm những gì. 1. Định lí - Định lí là 1 khẳng định được coi là đúng không phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. ?1 * Định lí: ''2 góc đối đỉnh thì bằng nhau'' - Mỗi định lí gồm 2 phần: a) Giả thiết: là những điều đã cho biết trước b) Kết luận: Những điều cần suy ra GT đối đỉnh KL ?2 2. Chứng minh định lí Ví dụ: (SGK) GT là 2 góc kề bù; Om là tia phân giác ;On là tia phân giác KL CM: Vì Om là tia phân giác (1) Vì On là tia phân giác (2) Từ (1) và (2) ta có: - B1: Vẽ hình, ghi GT, KL - B2: Từ GT ta lập luận để suy ra KL, phải nêu kèm theo căn cứ 3. Củng cố: - Giáo viên treo bảng phụ bài tập 49, 50 (tr101-SGK) BT 49: a) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng có 1 cặp góc so le trong bằng nhau KL: 2 đường thẳng // b) GT: 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng // KL: 2 góc so le trong bằng nhau IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Học kỹ bài, phân biệt được GT, KL của định lí, nắm được cách chứng minh 1 định lí - Làm các bài tập 50; 51; 52 (tr101; 102-SGK). Làm bài tập 41; 42 -SBT V. Rút kinh nghiệm: Thứ 7 ngày 27 tháng 9 năm 2014. Tiết PPCT: 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Học sinh biết diến đạt định lí dưới dạng”Nếu ..thì”. - Biết minh hoạ 1 định lí trên hình vẽ và viết GT, KL bằng kí hiệu. - Cận thận chính xác khi lập luận chứng minh. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Giáo án, SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ. b, Học sinh: chuẩn bị bài chu đáo III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Thế nào là định lí? định lí có mấy phần? GT, KL là gì? Chữa bài tập 50 (sgk) HS2: Thế nào là chứng minh định lí? Minh hoạ định lí “2 góc đối đỉnh thì bằng nhau” bằng hình vẽ, ghi GT, KL? 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Yêu cầu HS làm bài tập sau: Ghi GT, KL vẽ hình các định lí sau: Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng đến mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài đoạn thẳng đó. Hai tia phân giác của 2 góc kề bù tạo thành 1 góc vuông Tia phân giác của 1 góc tạo với 2 cạnh của góc hai góc có số đo9 bằng nhau. GV: gọi HS lên bảng GV: Kiểm tra hướng dẫn HS làm bài Phát biểu các định lí trên dưới dạng “Nếu thì”? Bài 53 (sgk) Gọi 2 HS đọc to đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, làm câu a,b. Yêu cầu HS làm tiếp câu c,d GV: gọi HS lên bảng GV: Kiểm tra hướng dẫn HS làm bài Bài 44: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi GT,KL Gợi ý : Gọi E là giao điểm của Oy và Ox’. GV: gọi HS lên bảng GV: Kiểm tra hướng dẫn HS làm bài 3 HS lên bảng làm bài: a) GT M là trung điểm AB KL MA = MB = 1/2AB z O x y m n b) GT xOz và zOy là 2 góc kề bù Om và On là phân giác y O z x KL góc mOn =900 c) GT Oz là tia phân giác góc xOy y x x’ y’ O KL 3 HS phát biểu. Bài 53: a) b) xx’ cắt yy’ tại O GT KL =900 c) điền vào : –Vì 2 góc kề bù - Theo GT và căn cứ vào (1) - Căn cứ vào (2)- Vì 2 góc đối đỉnh - Căn cứ vào (3) d) Có : E O O’ y’ x’ x y Bài 44: GT xOy và x’Oy’ nhọn Ox//Ox’ ; Oy//Oy’ KL Chứng minh: E là giao điểm của Oy và O’x’. Ta có: 3. Củng cố Định lí là gì? nêu các bước chứng minh định lí? 1 HS trả lời IV. Hướng dẫn về nhà Làm các câu hỏi ôn tập chương I Bài tập: 54, 55, 57(sgk); 43, 45(sbt) V. Rút kinh nghiệm: Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT 14. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T1) I. Mục tiêu - Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song. - Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ 2 đường thẳng vuông góc, 2 đường thẳng song song. - Biết cách kiểm tra xem 2 đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không? - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song. - Cận thận chính xác khi chứng minh, vẽ hình. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên - Giáo án, SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ. b, Học sinh. - Chuẩn bị bài chu đáo III .Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ (không) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Ôn lí thuyết Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là 2 góc đối đỉnh, nêu tính chất, vẽ hình? Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song Quan hệ 3 đường thẳng song song. Quan hệ giữa vuông góc và song song. Tiên đề ơclit. Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai: a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh. c) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau. d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc e) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó. f) đường trung trực của đoạn thẳng thì vuông góc đoạn thẳng đó. g) Đường trung trực của đoạn thẳng là đường đi qua trung điểm đoạn thẳng đó và vuông góc đoạn thẳng đó. h) Nếu đường thẳng c cắt 2 đường thẳng a, b thì 2 góc so le trong bằng nhau. Bài 54 (sgk) Yêu cầu HS đọc kết quả? Bài 55 (sgk) Vẽ hình 38 lên bảng, gọi 2 HS làm câu a,b e M N a1 a2 b2 b1 d Bài 56 (sgk) 2 HS lên bảng làm bài? Vẽ trung trực của AB =28mm? I Lí thuyết Đ S Đ S S Đ Đ S II. Bài tập Bài 54: 5 cặp đường thẳng vuông góc là: d1 và d8; d1 và d2; d3 và d5; d3 và d4; d3 và d7; 4 cặp đường thẳng song song là: d2 và d8; d4 và d5; d4 và d7; d5 và d7; Bài 56 1 HS nêu cách vẽ: +Vẽ AB =28mm +xác định trung điểm I của AB. +Vẽ đường thẳng d đi qua I và vuông góc AB. / d I A B / D là đường trung trực AB. 3. Củng cố - Nhấn mạnh hệ thống kiến thức chương I IV. Hướng dẫn về nhà Bài tập: 57,58,59(sgk-104) Bài tập: 47,48(sbt) Học thuộnc 10 câu hỏi ôn tập chương V. Rút kinh nghiệm: Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 15. ÔN TẬP CHƯƠNG I (T2) I. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, song song. - Sử dụng thành thạo dụng cụ vẽ hình . Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời. - Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán, chứng minh. - Cận thận chính xác khi vẽ hình, chứng minh. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên - Giáo án, SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ. b, Học sinh. - Chuẩn bị bài chu đáo III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu, ghi GT, KL các định lí về quan hệ vuông góc-song song? a) b) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài 57 (sgk) Tính số đo của Ô? A B O m a b 380 1320 1 1 2 Gợi ý: Đặt tên các đỉnh là A, B. Â1= 380, . vẽ tia Om //a//b. Bài 59 (sgk) -Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Hs Hoạt động nhóm: A B C D E G 1 1 1 2 2 3 3 4 4 5 6 d d’ d” 600 1100 Cho hình vẽ. d //d’//d’’ , ? Đại diện nhóm lên trình bày Lớp nhận xét Bài 48 (sbt) Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT, KL làm bài: Hướng dẫn HS phân tích: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ trình bày bài: GV cùng HS nhắc lại toàn bộ các định lí đã học về đường thẳng song song, vuông góc, quan hệ vuông góc – song song Bài 57 (sgk) giải Bài 59 (sgk) B A C x y z 1400 1500 700 1 2 Bài 48 (sbt) Làm bài: GT KL Ax//Cy Chứng minh theo sơ đồ. Kẻ tia Bz //Cy 3. Củng cố - Nhấn mạnh cách giải một bài toán chứng minh hình. IV. Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại toàn bộ chương I Xem lại các bài tập đã chữa Tiết sau kiểm tra chương I V. Rút kinh nghiệm: Thứ 7 ngày 11 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 16. KIỂM TRA CHƯƠNG I I. Mục tiêu - Kiểm tra sự hiểu bài của HS. - Biết diễn đạt các tính chất thông qua hình vẽ. - Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời. - Biết vận dụng các định lí để suy luận, tính toán số đo các góc. - Trung thực, cận thận khi kiểm tra II.Chuẩn bị: a, Giáo viên: - Chuẩn bị đề và đáp án. b, Học sinh: - Chuẩn bị bài chu đáo III .Tiến trình dạy học a, Kiểm tra (45p) Đề bài. Theo ngân hàng đề Nhà trường MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1/ Góc đối đỉnh, đồng vị, so le trong Hiểu và tìm được các cặp góc đối đỉnh, đồng vị, so le trong Số câu 1 (Câu 1) 2.0 1 Số điểm 2.0đ = 20% 2/ Hai đường thẳng vuông góc Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc Số câu ( Câu 4a) 1.0 Số điểm 1.0đ= 10% 3/ tiên đề Ơclit – Tính chất của hai đường thẳng song song Nhận biết được định nghĩa hai đường thẳng song và tiên đề Ơ clit Vận dụng được tính chất của hai đường thẳng song song để tính số đo góc Số câu 1 (Câu 2) 2.0 1 (Câu 5) 1.0 2 Số điểm 3.0đ= 30% 4/ Từ vuông góc đến song song – Định lí Hiểu và viết được GT và KL của định lí bằng kí hiệu . Dùng ĐL giải thích được hai đường thẳng song song để tính số đo góc Dùng tính chất 3 để C/m 2 đt song song Số câu 1 (Câu 3) 2.0 1 (Câu 4b) 1.0 1(Câu 4a) 1.0 3 Số điểm 4đ=40% Tổng số câu 1 2 2 1 6 Tổng số điểm 3.0 4.0 2.0 1.0 10.0 ĐỀ RA Bài 1. (2đ) Hình bên cho biết a // b và c cắt a tại A, cắt b tại B. Hãy điền vào chổ trống () trong các câu sau: a) = (vì là cặp góc sole trong) b) = (vì là cặp góc đồng vị) c) (vì .) d) (vì ) Bài 2. (2đ) Vẽ hình theo trình tự sau: - Góc xOy có số đo 300 , Điểm A nằm ngoài góc xOy - Đường thẳng m đi qua A và song song với Ox - Đường thẳng n đi qua A và vuông góc với Oy Bài 3. (2đ) Phát biểu định lí, viết GT, KL được diễn tả bởi hình vẽ sau: Bài 4. (3đ) Cho hình vẽ Vì sao m//n? Tính số đo x? x n m 1200 B A D C Bài 5. (1đ) Cho hình vẽ, biết a //b, . Tính IV. Rút kinh nghiệm: Chương II: TAM GIÁC Thứ 5 ngày 23 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 17 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (T1) I. Mục tiêu: Học sinh nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính tích cực của học sinh II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Giáo án, SGK, thước kẻ, êke, bảng phụ, thước đo góc b, Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy. III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: (không) 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Yêu cầu cả lớp làm ?1 - Cả lớp làm bài - 2 học sinh lên bảng làm và rút ra nhận xét - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em học sinh khác. ? “Em nào có chung nhận xét giơ tay” - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo viên để lại sau ?2 - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam giác lần lượt tiến hành như SGK - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn bị cắt ghép như SGK và giáo viên hướng dẫn. ? Hãy nêu dự đoán về tổng 3 góc của một tam giác - 1 học sinh đứng tại chỗ nhận xét - Giáo viên chốt lại bằng cách đo, hay gấp hình chúng ta đều có nhận xét: tổng 3 góc của tam giác bằng 1800 , đó là một định lí quan trọng. - Yêu cầu học sinh vẽ hình ghi GT, KL của định lí - 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định lí trên. - Học sinh suy nghĩ trả lời (nếu không có học sinh nào trả lời được thì giáo viên hướng dẫn) - Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC ? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình ? Tổng bằng 3 góc nào trên hình vẽ. 1. Tổng ba góc của một tam giác ?1 * Nhận xét: ?2 * Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác bằng 1800 . Chứng minh: - Qua A kẻ xy // BC Ta có (2 góc so le trong) (1) (2 góc so le trong) (2) Từ (1) và (2) ta có: (đpcm) - Học sinh lên bảng trình bày 3. Củng cố: - Yêu cầu học sinh làm bài tập 1,2 (tr108-SGK) Bài tập 1: Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi học sinh lên bảng trình bày. H 47: H 48: H 49: H 50: H 51: Bài tập 2: GT có , AD là tia phân giác KL Xét có: Vì AD là tia phân giác của Xét có: Xét có: IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác - Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK - Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT) - Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK) V. Rút kinh nghiệm: Thứ 7 ngày 25 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 18 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (T2) I. Mục tiêu: Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất về góc ngoài của tam giác Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, êke, thước đo góc b, Học sinh: Chuẩn bị bài chu đáo III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau: - Học sinh 2: Phát biểu định lí tổng 3 góc của một tam giác, vẽ hình, ghi GT, KL và chứng minh định lí. 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới thiệu tam giác vuông. - Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK ? Vẽ tam giác vuông. - 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở ? Vẽ , chỉ rõ cạnh góc vuông, cạnh huyền. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. ? Hãy tính . - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng làm, cả lớp nhận xét. - Yêu cầu học sinh làm ?3 ? Hai góc có tổng số đo bằng là 2 góc như thế nào . ? Rút ra nhận xét. - Giáo viên chốt lại và ghi bảng - Yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi GT, KL - Giáo viên vẽ hình và chỉ ra góc ngoài của tam giác ? có vị trí như thế nào đối với của ? Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào. ? Vẽ góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh A của tam giác ABC. - Giáo viên treo bảng phụ nội dung ?4 và phát phiếu học tập. ? Rút ra nhận xét. ? Ghi GT, KL của định lí - 1 học sinh lên bảng làm ? Dùng thước đo hãy so sánh với v và ? Rút ra kết luận. ? Em hãy suy luận để có > 2. Áp dụng vào tam giác vuông * Định nghĩa: SGK vuông tại A () AB; AC gọi là cạnh góc vuông BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là cạnh huyền. ?3 Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta có: - HS: 2 góc phụ nhau * Định lí: Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ nhau GT vuông tại A KL - HS chú ý làm theo. 3. Góc ngoài của tam giác - là góc ngoài tại đỉnh C của - Học sinh vẽ ra phiếu học tập, 1 học sinh lên bảng vẽ hình. giáo viên lấy một vài kết quả của học sinh . * Định nghĩa: SGK ?4 - HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên phát biểu. * Định lí: SGK GT , là góc ngoài KL = - Góc ngoài của tam giác lớn hơn góc trong không kề với nó. HS: Vì = , >0 > 3. Củng cố: - Yêu cầu làm bài tập 3 (tr108-SGK) - học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập a) Trong BAI có là góc ngoài của BAI tại I (1) b) SS: và : tương tự ta có (2) Từ (1) và (2) ) Vì AK; IK là tia nằm giữa các tia AB; AC và IB; IC) - Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: a) Chỉ ra các tam giác vuông b) Tính số đo x, y của các góc. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Nẵm vững các định nghĩa, định lí đã học, chứng minh được các định lí đó. - Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK) - Làm bài tập 3, 5, 6 (tr98-SBT). HD 9: V. Rút kinh nghiệm: Thứ 4 ngày 29 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 19 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thông qua bài tập nhằm khắc sâu cho học sinh về tổng các góc của tam giác, tính chất 2 góc nhọn của tam giác vuông, định lí góc ngoài của tam giác. Rèn kĩ năng tính số đo các góc. Rèn kĩ năng suy luận II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Giáo án, thước thẳng, thước đo góc, ê ke b, Học sinh: Tìm hiểu bài trước khi đến lớp III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Học sinh 1: Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vuông, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí - Học sinh 2: Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác, vẽ hình ghi GT, KL và chứng minh định lí. 2. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV : Cho làm bài 6/109-Sgk - Yêu cầu học sinh tính x, y tại hình 57, 58 Tính = ? Tính GV: Cho HS thảo luận theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV: Còn cách nào nữa không. GV: Hướng dẫn HS làm bài GV: Cho Hs nhận xét, chữa sai nếu có GV: Cho HS chữa vào vở GV: Cho học sinh đọc Bài 7 (tr109-SGK) Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GV : Thế nào là 2 góc phụ nhau GV: Vậy trên hình vẽ đâu là 2 góc phụ nhau GV: Các góc nhọn nào bằng nhau? Vì sao Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải Bài tập 6 (tr109-SGK) Hình 57 HS thảo luận theo nhóm Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày Xét MNP vuông tại M (Theo định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông) Xét MIP vuông tại I Xét tam giác AHE vuông tại H: Xét tam giác BKE vuông tại K: (định lí) Bài tập 7 (tr109-SGK) GT Tam giác ABC vuông tại A. KL a, Các góc phụ nhau b, Các góc nhọn bằng nhau a) Các góc phụ nhau là: và b) Các góc nhọn bằng nhau (vì ...). (...) 3. Củng cố: - Nhắc lại định lí 2 góc nhọn của tam giác vuông và góc ngoài của tam giác. IV. Hướng dẫn học ở nhà: - Làm bài tập 8, 9(tr109-SGK). Làm bài tập 14, 15, 16, 17, 18 (tr99+100-SBT) Chuẩn bị đọc trước và nghiên cứu kĩ bài " Hai tam giác bằng nhau" V. Rút kinh nghiệm: Thứ 5 ngày 30 tháng 10 năm 2014. Tiết PPCT: 20 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, các góc bằng nhau Rèn luyện khả năng phán đoán, nhận xét. II. Chuẩn bị: a, Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ 2 tam giác của hình 60 b, Học sinh: Chuẩn bị bài, đồ dùng dạy học III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên treo bảng phụ hình vẽ 60 - Học sinh 1: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC - Học sinh 2: Dùng thước có chia độ và thước đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C' 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Giáo viên quay trở lại bài kiểm tra: 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau. GV: Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau.Mấy yếu tố về cạnh, góc. GV: Ghi bảng, học sinh ghi bài. Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là A'. GV : Tìm các đỉnh tương ứng với đỉnh B, C GV: giới thiệu góc tương ứng với là . GV: Tìm các góc tương ứng với góc B và góc C GV: Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế nào . - Ngoài việc dùng lời để định nghĩa 2 tam giác ta cần dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2 tam giác GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 2 Nêu quy ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác Giáo viên chốt lại và ghi bảng. GV: Yêu cầu học sinh làm ?2 1 học sinh đứng tại chỗ làm câu a, b 1 học sinh lên bảng làm câu c GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm ?3 GV cho HS dưới lớp nhận xét đánh giá. HS: , A'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau, 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc. 1. Định nghĩa: và A'B'C' có: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' Học sinh đứng tại chỗ trả lời. và A'B'C' là 2 tam ... - Hai đỉnh A và A', B và B', C và C' là... Học sinh đứng tại chỗ trả lời. - Hai góc và , và , và là ... - Hai cạnh AB và A'B'; BC và B'C'; AC và A'C' gọi là 2 cạnh tương ứng. - Học sinh suy nghĩ trả lời * Định nghĩa (sgk-110) 2. Kí hiệu = A'B'C' nếu: HS: Cả lớp làm bài. ?2 a) ABC = MNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A...Góc tương ứng với góc N...Cạnh tương ứng với cạnh AC ... c) ACB = MPN; AC = MP; HS: Cả lớp làm bài. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên trình bày ?3 Góc D tương ứng với góc ACạnh BC tương ứng với cạnh... xét ABC theo định lí tổng 3 góc của tam giác =>... =>
Tài liệu đính kèm: