A. Mục tiêu :
- Kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức: b2 = a.b'; c2 = a.c'; h2= b'.c'. Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đ¬ường cao trong tam giác vuông.
- Kĩ năng: Biết vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập .
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, lòng yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị:
GV : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn, bảng phụ vẽ hình 1; 2 và các hệ thức .
HS :- Ôn lại các kiến thức về tam giác đồng dạng.
C. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tr¬ờng hợp đồng dạng của hai tam giác vuông?
- Cho tam giác vuông ABC (  = 900 ) kẻ đ¬ờng cao AH . Nêu các cặp tam giác đồng dạng từ đó suy ra AC2=BC.CH; AB2=BC.CH
HD:
Nếu hai tam giác HAB và ABC đồng dạng thì AB2=BC.CH
Nếu hai tam giác HAC và ABC đồng dạng thì AC2=BC.CH
Nếu đặt AB=c; AC=b; BC=a; BH=c'; CH=b'; AH=h khi đó các đẳng thức trên được thể hiện như thế nào?
GV: Đặt vấn đề vào bài
giữa đường kính và dây của đường tròn ? 2.?Thế nào là tiếp tuyến của đường tròn ? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất gì ? Nêu tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau ? GV kết hợp kiểm tra vở ghi chộp và vở bài tập của 5 số học sinh. 3.Luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nộ dung *GV yêu cầu HS đọc đề bài 29/SBT trang 131 ->HS vẽ hình vào vở , 1 HS vẽ trên bảng ->GV cùng HS nhân xét hình vẽ ->HS suy nghĩ nêu cách làm ->GV ghi tóm tắt cách làm của HS theo sơ đồ dạng cây ->HS tự làm được bàI dưới sự uốn nắn của GV *GV yêu cầu HS đọc đề bài 41/SBT trang 133 ->HS vẽ hình vào vở , 1 HS vẽ trên bảng >GV cùng HS nhân xét hình vẽ ->HS suy nghĩ nêu cách làm a)?Muốn c/ m EC =FC ta có thể làm ntn ? ?Em có nhận xét gì về tứ gáic ABFE và vị trí của OC với tứ gíac đó ? b)Để c/ m AC là tia phân giác của góc FAB ta có cách c/m nào ? ?Có thẻ c/ m theo cách của bài 29 được không ?Vậy còn cách nào khác ? ->GV ghi tóm tắt cách làm của HS theo sơ đồ dạng câ ->HS tự làm được bài dưới sự uốn nắn của GV *GV gọi ý câu c để HS về nhà tự làm Bài 29 / SBT – 132 a)Kẻ OH ^ AB; OK^ CD. Xét (O) có AB = CD nên OH=OK =>O cách đều hai tia IB và IC của góc BIC => O nằm trên tia phân giác của góc BIC =>IO là tia phân giác của góc BIC. b)Xét DOHI và DOKCI có : OH=OK (c/m trên) OI là cạnh chung=>DOHI=DOKCI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)=> IH=IK Mặt khác : AH= HB= KD=KC(1/2 CD=1/2AB) Mà ID=IK+KD IB=IH+HB =>IB=ID ; IA=IC Bài 41/SBT-133 a)Xét tứ giác ABFE có AE//BF ( cùng vuông góc với EF=> ABFE là hình thang cân Lại có OC//AE ( cùng vuông góc với EF) O là trung điểm của AB =>EO là đường trung bình của hình thang =>EC =FC b)-Ta có DOAC cân tại O(OA=OC) => Măt khác vì AE//OC nên(góc so le trong) => =>AC là tia phân giác của góc FAB c) 4. Củng cố : GV nhấn mạnh lý thuyết cơ bản thường vận dụng vào bài tập và một số dạng bài tập thường gặp 5.Hướng dẫn về nhà:- Ôn kĩ bài . Tự làm lại các bài đẫ luyện -Chuẩn bị tốt kiến thức và dụng cụ để chuẩn bị thi học kì I Tuần 17 Ngày soạn : 30/11/2014 Ngày dạy : Từ 01/12 đến 06/12/2014 Tiết 31: KIỂM TRA HỌC KÌ I ( PHẦN HÌNH HỌC) A. MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS nắm được kết quả chung của cả lớp và của từng cá nhân. Nắm được những ưu điểm, nhược điểm qua bài kiểm tra, rút kinh nghiệm cho những bài kiểm tra sau. - Kĩ năng : Qua bài kiểm tra HS đựơc củng cố lại nhứng kiến thức đã làm. Rèn luyện được cách trình bày lời giải các bài tập. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Bảng phụ ghi đầu bài kiểm tra phần hình học. - Học sinh : Làm lại đề kiểm tra học kì vào vở bài tập C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS 3. Bài mới : a) Đề bài Câu 4. (3,5 điểm) Cho 3 điểm A, B, C theo thứ tự đó nằm trên cùng một đường thẳng. Vẽ đường tròn (O; R) có đường kính là BC. Từ A kẻ tia tiếp tuyến AM với đường tròn (O), ( M là tiếp điểm ). Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt AM tại D. Từ O kẻ đường thẳng vuông góc với OD cắt đường thẳng AM ở E. Chứng minh rằng: 1. MD.ME = R2 2. EC là tiếp tuyến của đường tròn (O). 3. DM.AE = AD.EM b) Chữa bài kiểm tra học kì Câu 4 (3,5 điểm) (0,5đ) Vẽ hình đúng 0.5 1 (1,0đ) AM là tiếp tuyến của (O) nên OM AM => OM DE 0.25 OEOD ( GT). ÁP dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ODE ta có MD.ME = OM2 0.5 Mà OM là bán kính của (O;R) nên MD.ME = R2 0.25 2 (1,0đ) Theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau ta có OD là tia phân giác của góc MOB, OEOD, mà 2 góc MOB, MOC kề bù nên OE là tia phân giác của góc MOC 0.25 Chúng minh OME = OCE ( c.g.c) 0.25 => => EC OC 0.25 Mà OC là bán kính của (O) nên EC là tiếp tuyến của đường tròn (O). 0.25 3 (1,0đ) BDBC, CEBC => BD//CE 0.25 => 0.25 Do BD = DM, CE = EM (Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) => 0.5 - GV nhận xét bài kiểm tra về các mặt: + Ưu điểm. + Nhược điểm. + Cách trình bày. - HS nghe GV trình bày. - GV yêu cầu các HS lên chữa từng phần đối với phần hình học của bài kiểm tra. - GV nhận xét sau mỗi phần, chốt lại cách giải, cách trình bày. - Yêu cầu HS đối chiếu kết quả từng bài và chữa vào vở bài tập. - HS khá lên chữa bài kiểm tra, mỗi HS một phần. - Các HS khá theo dõi, nhận xét sau mỗi bài giải. - HS đối chiếu lời giải và chữa vào vở bài tập. 4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Làm lại bài kiểm vào vở - Xem trước tiết 33 Tuần 18 Ngày soạn : 30/11/2014 Ngày dạy : Từ 08/12 đến 13/12/2014 Tiết 32: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm). Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Kĩ năng: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu - Học sinh: Ôn tập định lí, sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn. Thứơc kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ : Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn . Vẽ hai đường tròn (O ; R ) và (O’; r) nêu các vị trí tương đối có thể xảy ra . 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG - GV đặt vấn đề sau đó yêu cầu HS thực hiện ? 1 ( sgk ) rồi rút ra nhận xét - Hai đường tròn có thể có bao nhiêu điểm chung ® ta có các vị trí tương đối như thế nào ? - GV yêu cầu HS nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn sau đó treo bảng phụ minh hoạ từng trường hợp sau đó giới thiệu các khái niệm mới . - Hai đường tròn cắt nhau khi nào ? vẽ hình minh hoạ . Nêu các khái niệm ? - Hai đường tròn tiếp xúc nau khi nào ? vẽ hình minh hoạ và nêu tiếp điểm . Có mấy trường hợp xảy ra ? - GV treo bảng phụ giới thiệu các trường hợp và khái niệm . - Khi nào hai đường tròn không giao nhau . Lúc đó chúng có điểm chung không . Vẽ hình minh hoạ , có mấy trường hợp xảy ra ? 1.Ba vị trí tương đối của hai đường tròn ? 1 ( sgk ) - Hai đường tròn phân biệt ® có 3 vị trí tương đối : Có hai điểm chung ; có 1 điểm chung ; không có điểm chung nào . + Hai đường tròn có hai điểm chung ® cắt nhau . ( O : R ) và (O ; r ) có hai điểm chung A và B ->(O) cắt (O’) tại A và B A , B là giao điểm , AB là dây chung + Hai đường tròn có 1 điểm chung ® Tiếp xúc nhau ( có hai trường hợp xảy ra : tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong ) (O ; R ) và (O’; r) có 1 điểm chung A ® (O) tiếp xúc (O’) tại A . A là tiếp điểm . + Hai đường tròn không có điểm chung ® không giao nhau : ( có hai trường hợp ) ( O ; R ) và (O ; r) không có điểm chung ® (O) và (O’) không giao nhau 2 .Tính chất đường nối tâm - GV vẽ hình (O ; R ) và ( O’ ; r ) sau đó giới thiệu khái niệm đường nối tâm OO’ và các tính chất . - GV cho HS quan sát hình 85 , 86 ( sgk ) sau đó trả lời ? 1 ( sgk ) từ đó rút ra nhận xét . - Em có thể phát biểu thành định lý về đường nối tâm . - GV cho HS phát biểu lại định lý sau đó nêu cách chứng minh định lý . GV HD lại sau đó cho HS về nhà chứng minh . - GV đưa ra ? 3 ( sgk ) gọi HS đọc đề bài sau đó vẽ hình và nêu cách chứng minh . 2 .Tính chất đường nối tâm Cho (O ; R ) và (O’ ; r) có O ¹ O’ ® OO’ gọi là đường nối tâm , đoạn OO’ gọi là đoạn nối tâm . OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả (O) và (O’) ? 2 ( sgk ) + Có OA = OB = R ® O Î d là trung trực của AB Có O’A = O’B = r ® O’ Î d là trung trực của AB Vậy O , O’ Î d là trung trực của AB . + A nằm trên đường nối tâm OO’ nếu (O) tiếp xúc với (O’) . Định lý ( sgk ) ( HS cm ) ? 3 ( sgk ) A , B Î (O) và (O’) ® (O) cắt (O’) tại 2 điểm OO’ là trung trực của AB ® IA = IB D ACD có OO’ là đường TB ® OO’ // CD (1) D ACB có OI là đường TB ® OI // BC (2) Từ (1) và (2) ® BC // OO’ và B , C , D thẳng hàng 4. Củng cố: Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn . Tính chất đường nối tâm . Phát biểu định lý về đường nối tâm của hai đường tròn . Nêu cách chứng minh bài tập 33 ( sgk ) - HS chứng minh , GV HD lại và chứng minh . 5. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc bài , nắm chắc các vị trí tương đối của hai đường tròn , các tính chất của đường nối tâm . Giải bài tập ( sgk - 11 9 ) BT 33 , 34 BT 34 ( áp dụng ? 3 và Pita go ) Tuần 19 Ngày soạn : 30/11/2014 Ngày dạy : Từ 08/12 đến 13/12/2014 Tiết 33: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp) A. Mục tiêu: - Kiến thức:-HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của 2 đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của 2 đường tròn - Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn - Kĩ năng:-HS biết vẽ 2 đường tròn tiếp xúc ngoài ,tiếp xúc trong , tiếp tuyến chung của hai đường tròn ,biết xác định vị trí tương đối của 2 đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. HS thấy được hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế . - Thái độ:HS tự giác tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng phụ vẽ sẵn các vị trí tương đối của 2 đường tròn, tiếp tuyến chung của 2 đường tròn, hình ảnh của 1 số vị trí tương đối của 2 đường tròn trong thực tế, Thước thẳng, eke, compa, phấn màu. HS: Ôn tập bất đẳng thức tam giác, tìm hiểu các đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan tới những vị trí tương đối của 2 đường tròn, thước thẳng, bút chì. C. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: ?.1 Nêu các vị trí tương đối giữa 2 đường tròn . ?.2 Phát biểu tính chất của đường nối tâm ,định lí về 2 đường tròn cắt nhau,hai đường tròn tiếp xúc nhau. *Trả lời :SGK 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI BẢNG - GV treo bảng phụ vẽ sẵn vị trí 2 đường tròn cắt nhau. ? Em có nhận xét gì về độ dài đoạn nối tâm OO/ với các bán kính R,r. HS: R-r< OO/ <R+r( bất đẳng thức tam giác ) ?Để chứng minh (O;R) cắt (O/;r) ta chứng minh điều gì. HS: R-r< OO/ <R+r GV treo bảng phụ vẽ sẵn vị trí tiếp xúc ngoài và tiếp xúc trong của 2 đường tròn . ? Hãy tính OO/ rồi nêu mối quan hệ giữa OO/ với các bán kính . HS: OO/ =OA+OA/ =R+r Quan hệ OO/=R+r ? Hãy tính OO/ rồi nêu mối quan hệ giữa OO/ với các bán kính . HS: OO/=OA-O/A Hay OO/ =R-r ?Để chứng minh (O;R) tiếp xúc trong (ngoài) với (O;r) ta chứng minh điều gì . HS: OO/ =R-r(OO/ <R+r) GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình a) ? Hãy tính OO/ ?Rút ra mối quan hệ giữa OO/ với các bán kính R,r? HS:OO/=OA+AB+BO/=R+AB+r OO/ > R + r b);c) Thực hiện tương tự a) HS: OO/=OA-AB-O/A=R-r-AB OO/ > R - r HS: OO/ =O ? Để chứng minh (O;R) và (O/ ;r) ngoài nhau hoặc đựng nhau hoặc đồng tâm ta chứng minh điều gì . HS: OO/ > R + r hoặc OO/ > R - r hoặc OO/ =O -GV nêu khái niệm tiếp tuyến chung của 2 đường tròn rồi yêu cầu 4 nhóm thảo luận và vẽ tiếp tuyến vào các hình vẽ phần hệ thức . ?Hãy thực hiện ?.3 HS: thảo luận nhóm và vẽ được tt I .Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính 1.Hai đường tròn cắt nhau: 2 .Hai đường tròn tiếp xúc nhau : a) Tiếp xúc ngoài: b)Tiếp xúc trong: 3 .Hai đường tròn không giao nhau: a) Ngoài nhau: b) Đựng nhau: c) Đồng tâm II.Tiếp tuyến chung của 2 đường tròn : là đường thẳng tiếp xúc với cả 2 đường tròn đó. ?.3 -H 97a: Tiếp tuyến chung ngoài :d1và d2-TT chung trong : m -H 97b:Tiếp tuyến chung ngoài : d1và d2 -H 97c: Tiếp tuyến chung ngoài :d -H 97d: Không có tiếp tuyến chung 4 .Luyện tập củng cố : Bài tập 35 : Học sinh thảo luận nhóm và điền vào chổ trống Vị trí tương đối của 2 đường tròn Số điểm chung Hệ thức giữa d,R,r (O;R) đựng (O/;r) 0 d<R-r Ở ngoài nhau 0 d> R-r Tiếp xúc trong 1 d=R-r Tiếp xúc ngoài 1 d =R+ r Cắt nhau 2 R-r<d<R+r 5 .Hướng dẫn học ở nhà : -Học thuộc bài và xem kĩ các bài tập đã giải. -Làm bài tập 36,37,38,39 SGK Tiết 34: LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: - Kiến thức :- HS được củng cố các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của 2 đường tròn. - Kĩ năng : -HS được rèn kĩ năng vẽ hình , phân tích chứng minh thông qua các bài tập. -HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của 2 đường tròn, của đường thẳng và đường tròn. - Thái độ : HS nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: hình vẽ 99,100,101,102,103 sgk, thước thẳng, eke, compa, phấn màu. HS: Ôn các kiến thức về vị trí tương đối của 2 đường tròn , thước thẳng, compa. C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ?.1 Điền vào ô trống trong bảng sau: R R D Hệ thức Vị trí tương đối 4 2 6 d =R +r Tiếp xúc ngoài 3 1 2 d = R-r Tiếp xúc trong 5 2 3,5 R-r<d<R+r Cắt nhau 3 0<r<2 5 d > R+r ở ngoài nhau 5 2 1,5 d < R-r Đựng nhau 2) a) Hai đường tròn tiếp xúc nhau -O/C//OD( do đồng vị) - O/C là đường trung bình của tam giác AOD( do O/C//ODvà O/A= OO/ nên CA=CD) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG -GV treo bảng phụ vẽ hình ?Đường tròn (O/;1cm) tiếp xúc ngoài với (O;3cm) thì O O/ bằng bao nhiêu HS: O O/ =3+1=4cm Vậy các tâm O/ nằm trên đường nào ? HS: Nằm trên (O;4cm) ? Các(I;1cm) tiếp xúc trong với (o;3cm) thì OI bằng bao nhiêu. HS:OI=3-1=2cm ? Vậy các tâm I nằm trên đường nào HS: nằm trên (O;2cm) -GV treo bảng phụ vẽ sẳn hình và hướng dẫn học sinh vẽ hình ?Để chứng minh ta chứng minh điều gì. HS: chứng minh tam giác ABC vuông tại A ? Để chứng minh tam giác ABC vuông tại A ta chứng minh điều gì ?Vì sao? HS: c/mIA=IB=IC=.Theo tính chất trong tiếp tuyến của tam giác vuông ?Căn cứ vào đâu để chứng minh IA=IB=IC .HS: Tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau: IA=IB ;IA=ICIA=IB=IC= ? Để chứng minh ,ta chứng minh điều gì . HS: là góc tạo bởi 2 tia phân giác của 2 góc kề bù và ? Căn cứ vào đâu để khẳng định IO và IO/ là phân giác của và . HS: Tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. ? Hãy nêu cách tính BC. HS: BC=2IA do IA=IB=IC. ? Làm thế nào để tính IA. HS: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OIO/ tính được IA=6BC=12cm -GV treo bảng phụ vẽ sẵn hinh 99 a,b,c sgk và hướng dẫn học sinh xác định chiều quay của các bánh xe tiếp xúc nhau. + Hai đường tròn tiếp xúc ngoài ( nội dung ghi bảng ) ++ Hai đường tròn tiếp xúc trong (nội dung ghi bảng ) --GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 100, 101 sgk + Ở hình 100: đường thẳng AB tiếp xúc với nên AB được vẽ chắp nối trơn với + Ở hình 101: MN không tiếp xúc với cung NP nên MNP bị gãy tại N Bài tập 38 tr 123 SGK: a) Nằm trên ( 0 ;4cm) b) Nằm tren ( 0;2cm) Bài tập 39 tr 123 sgk: a) Ta có IA=IB, IA=IC( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) ABC vuông tại A Vậy : b)Ta có :IO và IO/ là phân giác của góc BIA và AIC ( tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) Mà góc BIA kề bù với góc AIC Vậy góc OIO/=90o c)Ta có :IAO O/( tính chất của tiếp tuyến chung trong) Suy ra :IA2=OA.O/A( Hệ thức lượngtrong tam giác vuông) IA2=9.4=36 IA=6cm BC=2IA=12cm Vậy BC =12 cm Bài tập 40 tr 123 sgk: 1) Trên các hình 99a, 99b hệ thống bánh răng chuyển động được -Trên hình 88c hệ thống bánh răng không chuyển động được. 2) Giải thích về chhiều quay của từng bánh xe -Nếu 2 đường tròn tiếp xúc ngoài thì 2 bánh xe quay theo 2 chiều khác nhau( 1 bánh xe quay theo chiều kim đồng hồ ,bánh xe kia quay ngược chiều kim đồng hồ) -Nếu 2 đường tròn tiếp xúc trong thì 2 bánh xe quay theo chiều như nhau. 4. Củng cố: - Gv củng cố lại kiến thức toàn bài 5. Hướng dẫn về nhà: -Xem kĩ các bài tập đã giải . -Làm bài 70 tr 138 sbt -Làm 10 câu hỏi Ôn tập chương II -Đọc và ghi nhớ “tóm tắt các kiến thức cần nhớ” Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II A. Mục tiêu: -Kiến thức:HS được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn của 2 đường tròn -HS biết vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Kĩ năng: HS được rèn luyện cách phân tích, tìm tòi lời giải bài toán và trình bày lời giải, làm quen với dạng bài tập về tìm vị trí của 1 điểm để một đoạn thẳng có đọ dài lớn nhất . - Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập B Chuẩn bị của GV và HS: -GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hệ thống kiến thức,bài giải mẫu, thước thẳng compa, eke, phấn màu. -HS: Ôn tập theo câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập. Thước kẻ, compa, eke, phấn màu. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị câu hỏi ôn tâp của hs 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG Gv:Treo bảng phụ ghi đề bài tập 41sgk. Yêu cầu học sinh đọc đề và nhắc lại các khái niệm đường tròn ngoại tiếp tyam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Gv : hướng dẫn hs vẽ hình ghi GT KL a). Hãy tính OI ,OK,IK rồi kết luận ? HS: OI= OB –IB: (I ) tiếp xúc trong với (O) OK=OC-KC (K) tiếp xúc trong với (O) IK=IH_KH : (I) tiếp xúc ngoài với (K) GV: Hãy nêu cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài?,tiếp xúc trong và các vị trí tương đối của hai đường tròn? HS: Tính đoạn nối tâm bằng tổng hai bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc ngoài, nếu đoạn nối tâm bằng hiệu hai bán kính thì hai đường tròn tiếp xúc trong. (vị trí tương đối (sgk)). b). Hãy dự đoán tứ giác AEHF là hình gì? HS: Hình chữ nhật GV: Nên sử dụng dấu hiệu nhận biết nào để chứng minh tứ giác AEH F là hình chữ nhật? GV: Căn cứ vào đâu để chứng minh góc A bằng 900 ? c). Hãy nêu các cách chứng minh :AE.AB=AF.AC? HS: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, sử dụng tam giác đồng dạng. Gv: cần sử dụng hệ thức lượng vào tam giác vuông nào? Vì sao? d) hãy nêu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến ? Hs: Trả lời như (sgk) Gv: Để chứng minh E F là tiếp tuyến của ( I ) và ( K ) ta chứng minh điều gì? Hs: E FIE tại E và E F KF tại F Gv: Để chứng minh E FIE ta chứng minh điều gì? ( ) GV: Trên hình vẽ :bằng tổng của hai góc nào? Gv: Hãy so sánh gócE1 với góc H1 và góc E2 với góc H2 ? Hãy tính tổng góc H1 với góc H2 rồi kết luận ? Tương tư đối với đường tròn (K) e) Để chứng minh E F lớn nhất ta qui về chứng minh đoạn nào lớn nhất ? Vì sao? Hs: AH lớn nhất vì E F=AH và đoạn AH liên quan đến vị trí điểm H Gv: Hãy so sánh AH và AO ? Hs: quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Gv: Vậy AH lớn nhất khi nào? Khi đó vị trí điểm H ở đâu? Hs: AH=AO .Lúc đó tức là ADBC tại O Gv: còn cách chứng minh nào khác ? Hs: lớn nhất AD lớn nhất AD=BC HO( đường kính là dây lờn nhất của đường tròn ) A.Tóm tắt các kiến thức cần nhớ (sgk) B .Bài tập: * Bài tập 41 tr 128 sgk: Chứng minh: Ta có : OI = OB –IB Vậy ( I ) tiếp xúc tron với đường tròn ( O ) Ta có:OK= OC–KC.Vậy (K) tx trong với (O) Ta có:IK=IH+HKVậy (I) txúc ngoài với (K) Ta có : ABC nội tiếp đường tròn đường kính BC (gt) Nên ABC vuông tại A góc EAF=900 Tứ giác AEH F có Vậy tứ giác AEH F là kình chữ nhật c) AHB vuông tại H và HE AB nên AH2=AC. AE (1) AHC vuông tại H và HF AC nên AH2 = AC.A F (2) Từ (1) và (2) AE.AB= A F. AC d)Gọi N là giao điểm của E F và AH . Ta có EN =HN ( tính chất đường chéo hình chữ nhật) EHN cân tại N Ta lại có EIH cân tại I ( IE =IH) (Do ADBC tại H) Góc IE F= 900 E FIE tại E E F là tiếp tuyến của đường tròn (I) Tương tự:EF là tiếp tuyến của đường tròn (K) Vậy E F là tiếp truyến chung của đường tròn (I) và đường tròn (K) e). Ta có AHAC ( quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên) do đó : AH lớn nhất AH = AO HO ta lại có E F =AH (tính chất đường chéo hình chữ nhật) vậy E F lớn nhất HO , tức là dây ADBC tại O. Cách 2: Ta có : E F lớn nhất AD lớn nhất AD = BC HO (đường kính là dây lớn nhất của đường tròn) 4. Củng cố: - GV: Chốt lại các kiến thức vận dụng và cách trình bày một bài toán hình học. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Học thuộc bảng tóm tắc kiến thức cần nhớ. - Xem kĩ các bài tập đã giải . - Làm bài tập 42,43 sgk CHƯƠNG III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 36: GÓC Ở TÂM -SỐ ĐO CUNG A.Mục tiêu: Kiến thức: -HS nắm được định nghĩa góc ở tâm và cung bị chắn. HS thấy được sự tương ứng giữa số đo (độ) của cung và góc ở tâm chắn cung đó trong truờng hợp cung nhỏ hoặc cunng nữa đường tròn và biết suy ra số đo của cung lớn. HS bết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn căn cứ vào số đo của chúng. HS hiểu định lí về cộng 2 cung. Kĩ năng: HS nhận biết được góc ở tâm bằng thước đo góc ;Biết so sánh 2 cung trên 1 đường tròn và chứng minh được định lí về cộng 2 cung. Thái độ: HS tự giác tích cực chủ động trong học tập. B.Chuẩn bị của GV và HS: GV:thước thẳng ,compa thước do góc HS:thước thẳng ,compa thước đo góc. C.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp: * Giới thiệu chương :GV giới thiệu các nội dung chính của chương III 2. Kiểm tra: 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG GV treo bảng phụ vẽ hình 1sgk để HS quan sát ? Đỉnh của có đặc điểm gì. HS: Trùng với tâm của đường tròn . GV giới thiệu “ là góc ở tâm” ? Góc ở tâm là gì . HS: phát biểu định nghĩa tr 66 sgk ? Số đo của góc ở tâm có thể là những giá trị nào . HS: ? Mỗi góc ở tâm ứng với mấy cung . HS: 2 cung :và ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở hình 1a() ?Hãy đo góc ở tâm của hình 1a rồi điền vào chổ trống =600 Số đo =600 ?Vì sao và có cùng số đo. HS: Vì chắn ? Từ kết quả trên hãy suy ra cách tính số đo cung nhỏ . ? Số đo của cunng đường tròn bằng bao nhiêu? Vì sao. ? Số đo cung lớn AB bằng bao nhiêu? vì sao. HS: Trả lời như phần nội dung ghi bảng ? Hãy thực hiện /.2 Nếu bằng thì ta suy ra được điều gì HS:Số đo = sđ ?Nếu > thì ta suy ra được điều gì . HS:Số đo > sđ ?Em thử tìm điều kiện để kết luận trên hoàn toàn đúng . HS: Trả lời như phần ghi bảng GV treo bảng phụ vẽ hình 3 sgk ? bằng tổng của những góc nào . HS:= ?; chắn cung nào . HS:; ; ?Theo định nghĩa về số đo cung ta suy ra được điều gì. HS:sđ=sđ=sđ ? Từ kết quả trên hãy phát biểu tổng quát về “phép cộng 2 cung”. HS: Phát biểu định lí tr 68 sgk I.Góc ở tâm: 1.Định n ghĩa :Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của dường tròn . VD:là góc ở
Tài liệu đính kèm: