I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, hình tròn, các tính chất của đường tròn, sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
- Học sinh nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế như tìm tâm của một vật hình tròn; nhận biết các biển giao thông có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.
Tuần 9 Ngày soạn : 14/10/2014 Tiết 17 Ngày giảng: 18/10/2014 CHƯƠNG II: ĐƯỜNG TRÒN §1. SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN. TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, hình tròn, các tính chất của đường tròn, sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn, cách xác định một đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. - Học sinh nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng. 2. Kĩ năng: - Biết vận dụng các hệ thức trên để giải toán và giải quyết một số bài toán thực tế như tìm tâm của một vật hình tròn; nhận biết các biển giao thông có tâm đối xứng, có trục đối xứng. - Học sinh biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, nằm bên ngoài đường tròn. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (2 phút): Giới thiệu chương -Ở lớp 6 chúng ta đã học về định nghĩa đường tròn. Ở chương này sẽ giúp chúng ta hiểu sâu hơn về đường tròn thông qua các chủ đề sau : + Sự xác định của đường tròn và tính chất của đường tròn . + Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . + Vị trí tương đối của 2 đường tròn + Quan hệ giữa đường tròn và tam giác . - Các kĩ năng vẽ hình, đo đạc tính toán, vận dụng kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện . HS lắng nghe Hoạt động 3 (10 phút): Nhắc lại về đường tròn - Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O bán kính R. - Giáo viên đưa ra kí hiệu về đường tròn, và cách gọi. ? Nêu định nghĩa đường tròn. - Gv đưa bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M đối với đường tròn (O;R). ? Em nào cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đọan OM và bán kính R của đường tròng O trong từng trường hợp của các hình vẽ trên bảng phụ? - Gv viên ghi lại các hệ thức dưới mỗi hình. - Học sinh thực hiện - Học sinh tra lời - Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. - Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. - Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R 1. Nhắc lại về đường tròn Kí hiệu (O;R) hoặc (O) đọc là đường tròn tâm O bán kính R hoặc đường tròn tâm O. Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 1: Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM>R. Hình 2: điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM=R. Hình 3: điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM<R. Hoạt động 4 (15 phút): Cách xác định đường tròn ? Một đường tròn được xác định ta phải biết những yếu tố nào? ? Hoặc biết được yếu tố nào khác nửa mà ta vẫn xác định được đường tròn? ? Ta sẽ xét xem, một đường tròn được xác định thì ta biết ít nhất bao nhiêu điểm của nó? - Cho học sinh thực hiện ?2. ? Có bao nhiêu đường trong như vậy? Tâm của chúng nằn trên đường nào? Vì sao? - Như vậy, biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta có xác định được một đường tròn không? - Học sinh thực hiện ?3. ? Vẽ được bao nhiêu đường tròn? Vì sao? ? Vậy qua bao nhiêu điểm thì ta xác định được 1 đường tròn - Học sinh trả lời - Biết tâm và bán kính. - Biết 1 đọan thẳng là đường kính. - Học sinh thực hiện - Học sinh vẽ hình. - Học sinh trả lời - Học sinh thực hiện - Chỉ vẽ được 1 đường tròn vì trong một tam giác, ba đường trung trực đi qua 1 điểm. - Qua 3 điểm không thẳng hàng. 2. Cách xác định đường tròn a) Vẽ hình: b) có vô số đường tròn đi qua A và B. Tâm của các đường tròn đó nằm trên đường trung trực của AB vì có OA=OB Trường hợp 1: Vẽ đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng: d’ d’’ Hoạt động 5 (6 phút) : Tâm đối xứng GV hướng dẫn HS thực hiện để xác định tâm đối xứng của đường tròn. Giới thiệu tâm đối xứng HS phối hợp thực hiện với GV Lắng nghe, ghi bài 3. Tâm đối xứng : -Đường tròn có tâm đối xứng -Tâm đối xứng của đường tròn là tâm của đường tròn đó. Hoạt động 6 (7 phút): Trục đối xứng - Gv viên đưa miếng bìa hình tròn làm sẵn, kẻõ 1 đường thẳng qua tâm, gấp theo đường thẳng vừa vẽ. ? Hỏi hai phân bìa hình tròn như thế nào? ? Vậy ta rút ra được gì ? đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng? - Học sinh thực hiện ?5. - Học sinh quan sáttrả lời - Đường tròn có trục đối xứng. - Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào. - Học sinh thực hiện 4. Trục đối xứng: - Đường tròn có trục đối xứng. - Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào. C’ ?5: Có C và C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là đường trung trực của CC’, có O AB. OC’=OC=R C’ (O;R). Hoạt động 7 (2 phút): Củng cố - Kiểm tra kiến thức cần ghi nhớ của tiết học này là những kiến thức nào? - Học sinh trả lời Hoạt động 8 (2 phút): Hướng dẫn về nhà - Học kĩ lý thuyết từ vở và SGK. - Làm bài tập 1,2,4 SGK/99+100. và 3,4 SBT/128. Tuần 9 Ngày soạn : 14/10/2014 Tiết 18 Ngày giảng: 18/10/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (8 phút): Kiểm tra bài cũ ? Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào? ? Cho tam giác ABC hãy vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC? ?! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm - Học sinh tra lời - Học sinh thực hiện Hoạt động 3 (34 phút) : Luyện tập ! ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC thì ta có được điều gì? ? AO là đường gì của ABC ? OA = ? Vì sao? ? ?. ABC là tam giác gì? Vuông tại đâu? ! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày bài. ! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm ? Em nào cho biết tính chất về đường chéo của hình chữ nhật? ? Vậy ta có được những gì? A,B,C,D nằm ở vị trí nào? ! Gọi 1 học sinh lên bảng trình bài bài. ! Giáo viên nhận xét đánh giá cho điểm ! Gv đưa bảng phụ vẽ hình 58, 59 sẵn lên bảng. ! Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Giáo viên cho học sinh thực hiện bài 7/101 SGK theo nhóm. ! Giáo viên nhận xét đánh giá các nhóm thực hiện như thế nào? ! Gọi 1 học sinh đọc đề bài/ ! Giáo viên vẽ hình dựng tạm, yêu cầu học sinh phân tích để tìm ra cách xác định tâm O. - Học sinh tra lời - OA=OB=OC - OA= - 90o. - ABC vuông tại A. - Học sinh nhận xét - Học sinh trả lời - Học sinh nhận xét - Học sinh quan sát trả lời - Các nhóm thực hiện - Các nhóm nhận xét - Học sinh thực hiện - Có OB=OC=R O trung trực BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC Bài 3(b)/100 SGK. Ta có:ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kíng BC. OA=OB=OC OA= 12cm ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC 90o. ABC vuông tại A. Bài 1/99 SGK. Có OA=OB=OC=OD(Tính chất hình chữ nhật) A,B,C,D (O;OA) Bài 6/100 SGK Có tâm đối xứng và trực đối xứng. Có trục đối xứng nhưng không có tâm đối xứng. Bài 7/101 SGK Nối: với (4) với (6) Với (5) Bài 8/101 SGK. Có OB=OC=R O trung trực BC. Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC. Hoạt động 4 (2 phút) : Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các định lí đã học ở bài 1. - Làm bài tập 6,7,8 /129+130 SBT,
Tài liệu đính kèm: