I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường tròn nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm).
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke.
- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke.
Tuần 14 Ngày soạn : 20/11/2014 Tiết 28 Ngày giảng: 22/11/2014 §7. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường tròn nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng với nhau qua đường nối tâm). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau, cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (3 phút): Kiểm tra bài cũ ? Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn? + Cắt nhau + Tiếp xúc + Không giao nhau Hoạt động 3 (20 phút): Ba vị trí tương đối của hai đường tròn - Cho học sinh thảo luận để trả lời ?1. ? Vậy hai đường tròn phân biệt có thể có bao nhiêu điểm chung? ? Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là gì? - GV ghi bảng và giới thiệu giao điểm, dây chung cho học sinh. ? Hai đường tròn có một điểm chung được gọi là gì? Điểm chung được gọi là gì? - GV vẽ hình và giới thiệu các trường hợp tiếp xúc. ? Hãy vẽ các trường hợp hai đường tròn không có điểm chung? ? Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là gi? - Trả lời: Nếu có ba điểm chung thì các điểm của hai đường tròn sẽ trùng nhau. - Có 2 điểm chung, 1 điểm chung hoặc không có. - Hai đường tròn cắt nhau. - Hai đường tròn tiếp xúc nhau. Điểm chung là tiếp điểm. - Học sinh thực hiện - Hai đường tròn không giao nhau. 1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn * Hai đường tròn có hai điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. - Hai điểm chung A, B gọi là hai giao điểm. AB gọi là dây chung. * Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau. - Điểm chung A gọi là tiếp điểm. * Hai đường tròn không có điểm chung được gọi là hai đường tròn không giao nhau. Hoạt động 4 (12 phút): Tính chất đường nối tâm - GV đưa bảng phụ có vẽ hình giới thiệu về đường nối tâm, đoạn nối tâm và trục đối xứng của hình. ?! Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập ?2 theo nhóm. - GV nhận xét kết quả làm bài tập của các nhóm. ? Qua kết quả bài tập ?2 em rút ra được kết luận gì? ! Đó chính là nội dung định lí. GV yêu cầu một học sinh đọc lại định lí trang 119 SGK. ? Làm bài tập ?3 - Quan sát và ghi bài - Thực hiện nhóm ?2 a. (H.85) Vì OO' là trục đối xứng nên OO' đi qua trung điểm AB và vuông góc với AB. b. (H.86) Điểm A nằm trên đường nối tâm OO'. - Hai đường tròn cắt nhau thì hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm. Nếu tiếp xúc thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. - Trình bày bảng a. (O) và (O') cắt nhau. b. Vì DABC nội tiếp nửa đường tròn nên ABBC. Mà OIAB nên OO'//BC. - Dễ thấy, OO'//BD nên C, B, D thẳng hàng. 2. Tính chất đường nối tâm (O) và (O') là hai đường tròn không đồng tâm. Đường thẳng OO' là đường nối tâm, đoạn thẳng OO' gọi là đoạn nối tâm. Đường nối tâm là trục đối xứng của hình. Định lí: (SGK) ?3 Hoạt động 5 (7 phút): Củng cố - Cho học sinh làm bài tập 33 trang 119 SGK. (Yêu cầu một học sinh trình bày bảng. GV nhận xét bài làm) - Trình bày bảng Xét DAOC và DAO'D có: nên DAOC DAO'D Suy ra: OC // O'D Bài tập 33 trang 119 SGK Xét DAOC và DAO'D có: neân DAOC DAO'D Suy ra: OC // O'D Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 34 trang 119 SGK - Chuẩn bị bài mới “Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp theo)”. Tuần 15 Ngày soạn : 26/11/2014 Tiết 29 Ngày giảng: 29/11/2014 §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu và nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đôíu của hai đường tròn; tiếp tuyến chung của hai đường tròn. 2. Kĩ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn. Biết xác định vị trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính. Rèn luyện kỹ năng giải bài tập toán. 3. Thái độ: Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế. Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong tính toán, học tập nghiêm túc, tích cực. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, compa, êke. - HS: Chuẩn bị bảng nhóm, thước thẳng, compa, êke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 (1 phút) : Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số lớp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung Hoạt động 2 (7 phút): Kiểm tra bài cũ ? Nêu và vẽ hình các vị trí tương đối của hai đường tròn? Tính chất của đoạn nối tâm? - Trả lời và vẽ hình Cắt nhau Tiếp xúc Không giao nhau Hoạt động 3 (20 phút): Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính - GV giới thiệu nội dung bài học: “Trong mục này ta xét (O,R) và (O',r) trong đó R r”. ? Nếu hai đường tròn cắt nhau, hãy điền vào chỗ trống: R–r c OO' c R+r ? ? Bài tập ?1 ? Có mấy trường hợp tiếp xúc của hai đường tròn? Vẽ hình? ? Hãy điền vào chỗ trống: OO' c R + r; OO' c R – r? ? Bài tập ?2 - GV đưa bảng phụ giới thiệu các trường hợp hai đường tròn không giao nhau. ? Hãy điền vào chỗ trống: OO' c R + r; OO' c R - r? ! Từ các kết quả trên ta có bảng sau - Học sinh ghi bài - Trả lời: R – r < OO' < R + r ?1 Áp dụng BĐT tam giác cho DOAO’ ta có: R – r < OO' < R + r - Trả lời: Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong OO' = R + r OO' = R – r - Trình bày bài giải ?2 - Trả lời: OO'>R+r;OO'<R-r 1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính a. Hai đường tròn cắt nhau R – r < OO' < R + r b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau Tiếp xúc ngoài Tiếp xúc trong OO' = R + r OO' = R – r c. Hai đường tròn không giao nhau Ở ngòai nhau (O) đựng (O') Đồng tâm OO' > R + r OO' < R – r Tóm tắt: SGK Hoạt động 4 (10 phút): Tiếp tuyến chung của hai đường tròn - GV giới thiệu với học sinh tiếp tuyến chung của hai đường tròn. ? Có mấy loại tiếp tuyến chung của hai đường tròn? ? GV yêu cầu học sinh vẽ hình các trường hợp? ? Làm bài tập ?3 ? Tiếp tuyến chung ngoài có cắt đoạn nối tâm không? Tương tự với tiếp tuyến chung trong? ? Nêu các ví dụ trong thực tế có liên quan đến vị trí tương đối của hai đường tròn? - Quan sát và ghi bài - Trả lời: + Tiếp tuyến chung ngoài + Tiếp tuyến chung trong. - Học sinh thực hiện - Trình bày bảng bài ?3 - Trả lời: + Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm. + Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm. - Trả lời: + Bánh xe và dây cua-roa + Hai bánh răng khớp với nhau + Líp nhiều tầng của xe đạp 2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó. d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong Chú ý: - Tiếp tuyến chung ngoài không cắt đoạn nối tâm. - Tiếp tuyến chung trong cắt đoạn nối tâm. - Trong thực tế, ta thường gặp những đồ vật có hình dạng và kết cấu liên quan đến những vị trí tương đối của hai đường tròn. Hoạt động 5 (5 phút): Củng cố ?! Cho HS trả lời nhanh bài 35 trang 122 SGK? - Gọi một học sinh đọc và vẽ hình bài tập 37. GV gợi ý cho học sinh. ?! Từ O kẻ OH AB. Hãy chứng minh HA = HB; HC=HD? ? Suy ra AC = DB bằng cách nào? - Trình bày bài tập 35 - Đọc đề và vẽ hình Ta có: OH là trung trực AB. Nên HA = HB, HC = HD. Ta có: AC = HA – HC DB = HB – HD Suy ra: AC = BD. Bài tập 37 trang 122 SGK Ta có: OH là trung trực AB. Nên HA=HB, HC = HD. Ta có:AC = HA – HC DB = HB – HD Suy ra: AC = BD. Hoạt động 6 (2 phút): Hướng dẫn về nhà - Bài tập về nhà: 36; 38; 39 trang 123 SGK - Chuẩn bị bài “Luyện tập”.
Tài liệu đính kèm: