I / Mục tiêu : giúp học sinh
. Hiểu điểm là gì ? đường thẳng là gì ?
. Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng
. Biết vẽ điểm , đường thẳng
. Biết đặt tên điểm , đường thẳng
. Biết xử dụng kí hiệu Ć ,
II / Chuẩn bị : Thước , bảng phụ, phấn màu
III / Tiến trình bài dạy :
(3p) 1 / Kiểm tra : Không kiểm tra , giới thiệu chương trình , chia nhóm học tập
2 / Bài mới :
. Đặt vấn đề : Điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
AB cho trước . Thực hành vẽ 1/Vẽ đoạn thẳng trên tia : a/ Vd1 : ( SGK / 122 ) O M x . . . . . 0 1 2 3 4 . Cách vẽ : ( SGK / 122 ) * Nhận xét1 :Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài ) b/ Vd2 : ( SGK / 122 ) . Cách vẽ : ( SGK / 122 ) A B C D y 12p *Hoạt động 2 : Vẽ hai đoạn thẳng trên tia : . Cho HS vẽ hai điểm M và N trên tia Ox sao cho OM = 2 cm và ON = 3 cm .So sánh OM và ON ? . Trong ba điểm O , M , N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? .Hãy quan sát hình 60 /123 và cho biết : trên tia Ox , OM = a , OM = b , nếu 0 < a < b thì xảy ra điều gì ? ( điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? ) . Thực hành vẽ M , N trên tia Ox /OM = 2 cm , ON = 3 cm . Tìm điểm nằm giữa trong ba điểm O , M , N . Nêu nhận xét về quan hệ vị trí của ba điểm O , M , N trên tia Ox khi biết OM = a , ON = b với 0 < a < b 2/ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia: Vd : ( SGK / 123 ) O M N x 3 M nằm giữa O và B vì 2 < 3 O M N x a b * Nhận xét 2 : Trên tia Ox , OM = a , ON = b , nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và B (15p ) 3/ Cũng cố : Yêu cầu học sinh nhắc lại hai nhận xét và giải các bài tập sau : BT53 / 124 : BT54 / 124 O M N x O A B C x 3 6 2 5 8 Giải : Giải : . Vì OM < ON nên M nằm giữa hai Tính như BT53 ta có : điểm O và N , do đó ta có : BA = 5 – 2 = 3 (cm) OM + MN = ON BC = 8 – 5 = 3 (cm) Thay số : 3 + MN = 6 So sánh : BA = BC MN = 6 –3 BT58 / 124 : MN = 3 (cm) A B x Vậy OM = MN 3,5 * Cách vẽ : Vẽ tia Ax bất kì , sau đó trên tia Ax xác định điểm B sao cho AB = 3,5 cm ( 2p ) 4/ Hướng dẫn về nhà : . Học bài . Giải các BT 55 , 56 , 57 , 59 / 124 / SGK . Xem trươc bài trung điểm đoạn thẳng * Hướng dẫn BT 55 : xét cả hai trường hợp B nằm giữa O , A và A nằm giữa O , B Ngày soạn : 8 / 11 / 2012 Ngày dạy : 12 / 11 / 2012 Tuần 12 – Tiết 12 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I/ Mục tiêu : Giúp học sinh . Kiến thức : Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì . Kỹ năng : Biết vẽ trung điểm đoạn thẳng; Biết phân tích trung điểm đoạn thẳng phải thõa mãn 2 điều kiện. . Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác trong lập luận hình học II/ Chuẩn bị : -Giáo viên : Thước thẳng , giấy trong , một sợi dây , một thanh gỗ ( để hướng dẫn thực hành xác định trung điểm đoạn thẳng ) -HS : Thước thẳng , giấy trong , một sợi dây , một thanh gỗ III/ Tiến trình bài dạy: Tg Hoạt động của Giáo viên HĐ của Học sinh Nội dung ghi bảng 4p HĐ1 : KTBC: Cho hình vẽ. Biết AM = 2cm , AB = 4cm. Tính MB ? So sánh AM và MB. Từ hình vẽ KTM à Đặt vấn đề vào bài. HS 1 lên trình bày HS 2 nhận xét _ A _ B _ M Kết quả: MB = 2 cm; AM = MB 15p HĐ2:Xây dựng định nghĩa : Cho HS quan sát hình vẽ -Em có nhận xét gì về vị trí M với A và B ? -Ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AB - Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB là gì ? àđn GV g/ thích 2 chiều của đn GV g/thiệu chú ý (sgk/124) - Bài tập (KTBM) điểm M g là gì của AB? Vì sao? -GV cho hs làm BT1 trên máy chiếu ( 3 tình huống ) Từ hình ảnh thực tế Vẽ trung điểm của đoạn thẳng ta làm như thế nào? => Nội dung 2 . Quan sát hình vẽ . Nói được M nằm giữa A , B và cách đều A, B . Phát biểu định nghĩa trung điểm M của đoạn thẳng AB Điềm nằm giữa khác điểm chính giữa HS đọc phần chú ý HS trả lời 3 tình huống 1/ Trung điểm của đoạn thẳng : * Đ/n : (sgk/124) M là trung điểm AB M nằm giữa A,B (AM + MB = AB) M cách đều A,B ( MA = MB ) Chú ý : (sgk/124) 12p HĐ3 : Hướng dẫn vẽ trung điểm : GV cho HS đọc ví dụ GV gợi ý cho HS tìm AM ? * Cách 1: + M là trung điểm đoạn thẳng AB thì AM = ? Vì sao AM = 2,5 cm ? + Vẽ M như thế nào ? * Cách 2 : Thực hành gấp giấy như SGK Qua ví dụ trên,nếu M là trung điểm của AB ta cĩ điều gì nữa? Đĩ là tính chất trung điểm của đoạn thẳng. GV thể hiện trên máy chiếu * ?/125 : Hãy dùng một sợi dây để chia một thanh gỗ thành 2 phần bằng nhau ? Gọi 1 hs đại diện nhĩm lên trình bày cách làm. HS1: Đọc ví dụ HS2 giải .Cách 1 : tính AM = MB = = = 2,5 cm và nêu cách vẽ điểm M . Cách 2 : thực hành gấp giấy theo nhóm Hs trả lời HS thực hành theo nhóm 2/ Vẽ trung điểm đoạn thẳng: Vd : ( SGK / 125 ) Vì M là trung điểm của AB nên ta có : AM + MB = AB AM = MB Suy ra:AM = MB = = 2,5 cm Cách 1: Dùng thước chia khoảng: Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm Cách 2 : Gấp giấy (SGK/125) *Tính chất : M là trungđiểm AB AM=MB = 13p HĐ4 : Cũng cố M là trung điểm của đoạn thẳng AB Û AM +MB = AB ø ;AM = MB Hoặc AM = MB = Em nào cĩ thể tĩm tắt trung điểm M của AB bằng sơ đồ ? GV nhận xét Sau đĩ GV trình chiếu và giải thích sơ đồ tư duy GV cho HS bài 2 và 3 (trên máy chiếu ) GV cho hs giải bài tập 4 (bt 60/125) GV nhận xét cho điểm HS1 trả lời HS2 vẽ sơ đồ HS trả lời trắc nghiệm cho bài 2 và 3 (trên máy chiếu ) HS giải bài tập 4 (60/125/sgk) Tĩm tắt : *BT60/125 : O A B x a/ A nằm giữa O và B (vì OA < OB ) b/ Từ câu a ta cĩ : OA + AB = OB AB = OB - OA = 4 - 2 = 2 (cm) Vây OA = AB = 2 ( cm) c/ A là trung điểm của đoạn thẳng OB vì A nằm giữa O , B và cách đều O , B 1P HĐ5 : HDVN: 1.Nắm vững định nghĩa và tính chất trung điểm của đoạn thẳng. 2.Phân biệt :Điểm nằm giữa và điểm chính giữa. 3. Làm bài tập: 61; 62; 64; 65 (tr-126/SGK) 59; 60; 63(tr-104/SBT) 4.Chuẩn bị các câu hỏi ơn tập, tiết sau ơn tập chương. IV. Rút kinh nghiệm . TUẦN 13 – Tiết 13 – Ngày soạn : 25 / 11 / 2007 ÔN TẬP CHƯƠNG I I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : . Hệ thống lại các kiên thức về điểm , đường thẳng , tia , đoạn thẳng . Sử dụng thành thạo thước thẳng , thước có chia khoảng , com pa , để đo và vẽ đoạn thẳng . Bước đầu tập suy luận đơn giản . Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra 1 tiết II/ Chuẩn bị : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu III/ Tiến trình bài dạy : ( 4p ) 1/ Kiểm tra : Kiểm tra vở ghi và vở bài tập của hai học sinh 2/ Ôn tập : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 8p * Các hình cơ bản : . Vẽ hệ thống hình ở bảng phụ và treo cho HS quan sát . Hãy cho biết ở mỗi hình từ 1 đến 10 cho ta biết kiến thức nào ? . Gợi ý cho HS các hình không trả lời được . Sửa sai nếu có . Quan sát hệ thống hình vẽ ở bảng phụ của GV . Nêu lần lượt các kiến thức trong mỗi hình 1/ Các hình : A A B C a B C a A B I b m n x O x/ A B y A B A M B A O B 6p * Các tính chất : . Đối với mỗi tính chất nội dung điền vào chỗ trống là gì ? . Sửa sai nếu có . Đọc các tính chất . Điền các nội dung thích hợp vào chỗ trống 2/ Các tính chất : ( Điền vào ) a/ Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại b/ Có một và chỉ một đường thẳng đi qua c/ Mỗi điểm trên đường thẳng là của hai tia đối nhau d/ Nếu thì AM + MB = AB 6p * Kiểm tra kiến thức : . Hãy đọc các câu hỏi sau và cho biết câu nào đúng , câu nào sai ? . Sửa sai nếu có . Đọc và tìm ra câu đúng , câu sai để kiểm tra kiến thức 3/ Kiểm tra kiến thức : ( Đúng , sai ) a/ Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa A và B ( s ) b/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều A và B ( đ ) c/ Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B ( s ) d/ Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song ( đ ) 19p . BT6/127 : . M có nằm giữa A và B không ? vì sao ? . AM và MB có bằng nhau không ? vì sao ? . M có phải trung điểm của đoạn thẳng AB không ? vì sao ? * BT7/127 : . Theo đề thì AM = ? . Vẽ M như thế nào ? * BT8/127 : . Cho HS tự vẽ . Điểm O là trung điểm chung của AC và BD . Hoạt động nhóm để giải BT6/127 . Thực hành vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB = 7 cm . Thực hành vẽ các điểm A , B ,C , D theo yêu câu của BT8/127 . Nghe GV giới thiệu trng điểm chung của hai đoạn thẳng AC và BD 4/ Bài tập : A M B * BT6/127 : 3 a/ M nằm giữa A và B vì AM < AB b/ AM = 3 cm ( HS tự tính ) .AM = MB c/ M là trung điểm của đoạn thẳng AB vì AM + MB = AB và AM = MB *BT7/127 : A M B 3,5 . Cách vẽ :vẽ điểm M trên tia AB sao cho AM = 3,5 cm * BT8/127 : ( HS tự vẽ ) . Lưu ý : O gọi là trung điểm chung của hai đoạn thẳng AC và BD ( 2p ) 3/ Hướng dẫn về nhà : . Xem lại các kiến thức đã ôn . Giải thêm các BT 60, 61, 62, 65 / 104, 105 / SBT . Chuẩn bị giấy để tiết sau kiểm tra 1 tiết TUẦN 14 – Tiết 14 – Ngày soạn : 3 / 12 / 2006 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu : Giúp giáo viên . Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh qua chương I . Có kế hoạch giảng dạy chương II tốt hơn II/ Đề : ĐỀ SỐ 1 A/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) – Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng trong mỗi câu sau : Câu 1 : Có bao nhiêu đương thẳng đi Câu 4 : Đoạn thẳng MN là hình gồm qua hai điểm phân biệt : A . Điểm M , điểm N A . 1 B . Các điểm nằm giữa M , N B . 2 C . Điểm M , điểm N và tất cả C . 3 các điểm nằm giữa M , N D . 4 D . Các điểm cùng phía với M , N Câu 2 : Trong ba điểm thẳng hàng có mấy Câu 5 : Điểm B nằm giữa hai điểm C và D điểm nằm giữa hai điểm còn lại : khi và chỉ khi : A . 4 A . CB + BD = CD B . 3 B . CB – BD = CD C . 2 C . CD + BD = CB D . 1 D . CB – CD = BD Câu 3 : Hai tia chung gốc và làm thằnh Câu 6 : G là trung điểm của đoạn thẳng IK A . Trùng nhau A . GI = GK B . Đối nhau B . GI = GK và IG + GK = IK C . Bằng nhau C . IG + GK = IK D . Cả ba câu trên đều đúng D . IK = 2 IG B/ Tự luận : ( 7 điểm ) Bài 1 : ( 5 điểm ) – Trên tia Ox xác đinh hai điểm M và N sao cho OM = 2,5 cm và ON = 5 cm . a/ Điểm M có nằm giữa hai điểm O và N không ? Vì sao ? b/ So sánh OM và MN ? c/ M có phải là trung điểm của đoạn thẳng ON không ? Vì sao ? Bài 2 : ( 2 điểm ) – Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm . C là điểm nằm giữa A và B . Gọi M là trung điểm của đoạn AC và N là trung điểm của đoạn BC . Tính độ dài của đoạn MN ĐỀ SỐ 2 A/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ) – Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng trong mỗi câu sau : Câu 1 : O là trung điểm của đoạn thẳng Câu 4 : Hai tia chung gốc và làm thành MN khi và chỉ khi : nửa đường thẳng thì : A . OM + ON = MN A . Trùng nhau B . OM = ON B . Đối nhau C . MN = OM C . Bằng nhau D . OM = ON = D . Cả ba câu trên đều sai Câu 2 : Điểm R nằm giữa hai điểm P và Q Câu 5 : Trong ba điểm thẳng hàng có mấy Khi và chỉ khi : điểm nằm giữa hai điểm còn lại : A . PR – RQ = PQ A . 3 B . PR + RQ = PQ B . 2 C . PR – RQ = 2PQ C . 1 D . PR + RQ = 4PQ D . 4 Câu 3 : Đoạn thẳng RS là hình gồm Câu 6 : Có mấy đường thẳng đi qua hai A . Điểm R , điểm S điểm phân biệt : B . Các điểm nằm giữa R và S A . 4 C . Điểm R , điểm S và tất cả B . 3 các điểm nằm giữa R và S C . 2 D . Các điểm cùng phía với R và S D . 1 B/ Tự luận : ( 7 điểm ) Bài 1 : ( 5 điểm ) – Trên tia Oy xác định hai điểm C và D sao cho OC = 3 cm và OD = 6 cm . a/ Điểm C có nằm giữa hai điểm O và D không ? Vì sao ? b/ So sánh OC và CD c/ C có phải là trung điểm của đoạn thẳng OD không ? Vì sao ? Bài 2 : ( 2 điểm ) – Cho đoạn thẳng IK dài 5 cm . M là điểm nằm giữa I và K . Gọi A là trung điểm của đoạn MI và B là trung điểm của đoạn MK . Tính độ dài đoạn AB ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ SỐ 1 A/ Trắc nghiệm : 3 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm : 1A – 2D – 3B – 4C – 5A – 6B B/ Tự luận : 7 điểm Lời giải Điểm Lời giải Điểm Bài 1 : 5 điểm Hình vẽ đúng a/ M nằm giữa O và N vì OM < ON b/ MN = 2,5 cm và OM = MN c/ M là trung điểm của ON vì 0,5 1,5 1,5 1,5 Bài 2 : 2 điểm Vẽ hình đúng 3 cm 0,5 0,5 1,0 ĐỀ SỐ 2 A/ Trắc nghiệm : 3 điểm – Mỗi câu 0,5 điểm : 1D – 2B – 3C – 4A – 5C – 6D B/ Tự luận : 7 điểm Lời giải Điểm Lời giải Điểm Bài 1 : 5 điểm Hình vẽ đúng a/ C nằm giữa O và D vì OC < OD b/ CD = 3 cm và OC = CD c/ C là trung điểm của OD vì 0,5 1,5 1,5 1,5 Bài 2 : 2 điểm Vẽ hình đúng 2,5 cm 0,5 0,5 1,0 TUẦN 18 – Tiết 15 - Ngày soạn : 27 – 12 – 2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ MỘT ( Phần Hình Học ) I/ Mục tiêu : Giúp học sinh -Kiến thức : + Biết được kết quả của bài kiểm tra học kì một . -Kỹ năng : + Sửa sai kịp thời những lời giải sai . -Thái độ : + Đánh giá được kết quả học tập của mình qua học kì một , từ đó có kế hoạch học tốt hơn ở học kì hai . II/ Chuẩn bị : + Đề kiểm tra học kì một . + Đáp án . III / Tiến trình thực hiện : 1/ Nhận xét chung về kết quả kiểm tra học kì một của lớp . 2/ Sửa bài : Phần hình học 3/ Nêu đáp án , biểu điểm 4/ Giải đáp thắc mắc cho học sinh CHƯƠNG II : GÓC TUẦN 19 – Tiết 15 : Ngày soạn : 8 – 01 - 2011 NỬA MẶT PHẲNG I/ Mục tiêu : Giúp học sinh . Kiến thức : Hiểu thế nào là nữa mặt phẳng . Kỹ năng : Biết cách gọi tên nữa mặt phẳng , nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ . Thái độ : Rèn tính cẩn thận , chính xác khi vẽ II/ Chuẩn bị : GV : Thước thẳng , bảng phụ , phấn màu HS : Dụng cụ học tập III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p +HĐ1: - Giới thiệu chương mới , kiểm tra dụng cụ học tâp của học sinh gồm thước thẳng , thước đo góc , com pa 20p +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Xây dựng khái niệm : . Đưa ra các vd về hình ảnh của mặt phẳng . Cho hs quan sát hình 1 ở SGK / 72 . Thế nào là nữa mặt phẳng bờ a ? . Cho hs quan sát hình hai nữa mp đối nhau ở bảng phụ . Thế nào là hai nữa mp đối nhau ? . Có nhận xét gì về bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau ? . Ở hình 2 / SGK / 72 ta nói (I) là nữa mp bờ a chứa điểm M ( hoặc N ) , (II) là nữa mp bờ a chứa điểm P và còn nói M ,N nằm cùng phía đv a và M , P nằm khác phía đv a . Cho hs giải ?1 / 72 và BT 2 , 4 / SGK / 73 . Nghe GV giới thiệu hình ảnh của mp . Nêu khái niệm nữa mp bờ a . Nhận xét được bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mp đối nhau . Gọi tên nữa mp (I) và (II) . Giải ?1/72 và các BT 2 , 4 / SGK / 72 1/ Nữa mặt phẳng bờ a : a/ Vd : trang giấy , mặt bảng là hình ảnh của mp b/ Khái niệm : a Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng được chia ra bởi a được gọi là một nữa mp bờ a Hai nữa mặt phẳng có bờ chung gọi là hai nũa mp đối nhau c/ Nhận xét : Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của hai nữa mp đối nhau N M (I) a P (II) ?1/ 72 : a/ (I) là nữa mp bờ a chứa M (N), (II) là nữa mp bờ a chứa P b/ MN không cắt a , MP cắt a BT 2 / 72 : ( Hs tự gấp giấy ) T 4 / 73 : A a (I) B C (II) ( Giải như ?1 / 72 ) 10p +HĐ2.2: Mô tả tia nằm giữa hai tia : . Ở hình 3a/72 tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không , giao điểm I có nằm giữa M , N không ? Ta nói Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy . Cho học sinh giải ?1/72 . Khi nào thì tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ? . Tìm giao điểm I của tia Oz và đoạn thẳng MN . Nói được I nằm giữa M và N . Giải ?1/72 . Nêu được khi nào tia Oz nằm giữa và không nằm giữa hai tia Ox và Oy ( hoạt động nhóm ) 2/ Tia nằm giữa hai tia : M x z x y O I z M O N M x N O N y y z Ở hình 3a/72 , tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại một điểm nằm giữa M và N , ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?2/73 : Ở hình 3b/72 tia Oz cũng nằm giữa hai tia Ox và Oy , ở hình 3b/72 tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy 8’ +HĐ3:Củng cố : + Yêu cầu hs nhắc lại k/n nữa mp , khi nào tia Oz nằm giữa hai tia x và Oy + Cho học sinh giải thêm các BT : BT3/ 73: Nội dung điền vào là : a/ Đối nhau A b/ Đoạn thẳng AB tại một điểm nằm giữa A và B M BT5/ 3 : Tia OM nằm giữa O Hai tia OA vàOB B ( Hs tự giải thích vì sao ? ) 3’ HĐ4: Hướng dẫn về nhà : + Học bài + Giải các bài tập 1 / 73 / SGK , 5 / 52 / SBT + BT cho thêm : Vẽ hai nữa mp đối nhau có bờ chung b và đặt tên cho nữa mp đó + Xem trước bài “ góc “ TUẦN 20 –Tiết 17 : Ngày soạn : 15 / 1 / 2011 GÓC I/ Mục tiêu : Giúp học sinh + Kiến thức : biết góc là gì , góc bẹt là gì + Kỹ năng : biết vẽ góc , đặt tên góc , kí hiệu góc , nhận biết điểm nằm trong góc +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi vẽ II/ Chuẩn bị : +GV :Thước thẳng , thước đo góc , com pa , phấn màu +HS :DCH Tập III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p +HĐ1. KTBC - Thế nào là nữa mp bờ a ? - Xem hình và cho biết tia nào nằm giữa hai tia Xem hình và cho biết tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? A x O M B y 8p +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Khái niệm góc : . Hai tia chung gốc Ox , Oy hoặc OM , ON tạo thành góc xOy hoặc MON . Góc là gì ? . Ở góc xOy điểm O là đỉnh ,Ox , Oy là hai cạnh của góc . Nói cho hs cách kí hiệu góc như SGK . Quan sát hình 4ab / 74 . Nêu khái niệm góc . Nghe GV giới thiệu đỉnh , cạnh của góc và cách kí hiệu góc 1/ Góc : x O O M N y . Góc là hình gồm hai tia chung gốc . Gốc chung là đỉnh của góc , hai tia là hai cạnh của góc . Kí hiệu : xOy , yOx , O ( ÐxOy , ÐyOx , ÐO ) 8p +HĐ2.2: Khái niệm góc bẹt : . Khi hai tia Ox , Oy đối nhau ta có góc bẹt xOy . Góc bẹt là góc như thế nào ? . Cho hs giải ?/74 và BT6 / 75 / SGK . Quan sát hình 4c/74 . Nêu khái niệm góc bẹt . Giải ?/74 và BT6 / 75 / SGK ( Hoạt động nhóm) 2/ Góc bẹt : x O y . Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau ?/74 :Góc : kéo Góc bẹt : com pa mở thẳng BT6/ 75 : HS tự giải 8p +HĐ2.3: Vẽ góc : . Muốn vẽ góc ta vẽ các yếu tố nào ? . Chỉ cho hs cách đặt tên và kí hiệu góc trong trường hợp có nhiều góc chung một đỉnh – Vd : ÐO1 chính là ÐxOy , ÐO2 chính là ÐyOt . Cho hs giải BT 8 / 75 . Nêu cách vẽ góc . Thực hành vẽ góc . Gọi tên khác của ÐO1 , ÐO2 trong hình . Giải BT 8 / 75 3/ Vẽ góc :Vẽ đỉnh và hai cạnh ( vẽ hai tia chung gốc ) x O 1 y 2 t BT8 / 75 : C B A D Có tất cả ba góc : ÐBAC , ÐCAD và ÐBAD 8p +HĐ2.4:.Điểm nằm bên tromg góc : . Tia OM có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? . Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy .M nằm bên trong góc xOy khi nào ? . N có nằm bên trong góc xOy không ? vì sao ? . Cho hs giải BT9 / 75 . Tìm tia nằm giữa . Nêu điều kiện để M nằm bên trong góc xOy . trả lời phản vd : x O y N . Giải BT9 / 75 4/ Điểm nằm bên trong góc : x M y O . Khi hai tia Ox và Oy không đối nhau , M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy ( tia OM nằm bên trong góc xOy ) . BT9 / 75 : Nội dung điền vào là : Oy và Ox 6’ +HĐ3: Củng cố : + Yêu cầu hs nhắc lại các đn : góc , góc bẹt + Cho hs giải các BT cho thêm sau : BT1 : Vẽ góc tUv , vẽ điểm A nằm bên trong góc tUv , vẽ tia UA BT2 : Vẽ góc bẹt AOB 3’ +HĐ4: Hướng dẫn về nhà : + Học bài + Xem trước bài : Số đo góc , tiết sau mang theo thước đo góc và com pa đến cuối HK2 + Giải các BT 7 , 10 /75 / SGK + Hướng dẫn BT10 / 75 : thực hiện thao tác theo đúng yêu cầu của SGK và sau đó cho biết phần mp vừa gạch đó là hình gì ? TUẦN 21 – Tiết 18 : Ngày soạn : 21 / 01 / 2011 SỐ ĐO GÓC I/ Mục tiêu : Giúp học sinh : + Kiến thức : Công nhận mỗi góc có một số đo xác định , số đo của góc bẹt là 180o . Biết định nghĩa góc vuông , góc nhọn , góc tù + Kỹ năng : Biết đo góc bằng thước đo góc , biết so sánh hai góc +Thái độ : Rèn tính cẩn thận ,chính xác khi vẽ II/ Chuẩn bị : GV :Thước đo góc , kéo , com pa , bảng phụ , phấn màu HS :DCH Tập III/ Tiến trình bài dạy : Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bảng 4p +HĐ1. KTBC Định nghĩa góc , góc bẹt , vẽ góc bẹt AOB 11p +HĐ2: Bài mới +HĐ2.1: Đo góc : . Giới thiệu cấu trúc và công dụng của thước đo góc . Hướng dẫn hs đo và ghi số đo của góc . Cho hs đo góc xOy ở hình 10a/76 và đo một góc bẹt bất kỳ . Mỗi góc có mấy số đo? . Số đo của góc bẹt bằng bao nhiêu ? . Có nhận xét gì về số đo của góc ?(So với 180o) . Cho hs giải ?1/77 và BT11/79 . Nghe GV giới thiệu cấu trúc , công dụng của thước đo góc và cách đo góc . Thực hành đo góc xOy ở hình 10a/76 và đo một góc bẹt bất kỳ . Nêu các nhận xét về số đo của góc ( HĐ nhóm ) . Giải ?1/77 và BT11/79 1/ Đo góc : a/ Dụng cụ : thước đo góc b/ Cách đo : SGK/76,77 c/ Nhận xét : . Mỗi góc có một số đo độ , số đo của góc bẹt là 180o . Số đo của mỗi góc không vượt quá 180o ( £ 180o ) ?1/77:Hs tự đo và đọc kết quả trước lớp + Chú ý : 1o = 60 p,1p = 60g BT11/79: ( Hình 18/
Tài liệu đính kèm: