I. Mục tiêu
- Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác.
- Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
- Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác .
- Biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
- Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ.
- Biết nhận dạng tam giác ở trong cuộc sống khi nhìn thấy.
- Th¸i ®é: CÈn thËn, chÝnh x¸c
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc,
phấn màu.
HS: Dụng cụ học tập.
Ngày dạy:.../.../2015. Tiết 25. §9. TAM GIÁC. I. Mục tiêu - Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? - Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ. - Biết nhận dạng tam giác ở trong cuộc sống khi nhìn thấy. - Th¸i ®é: CÈn thËn, chÝnh x¸c II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1; Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) * HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm đường tròn và hình tròn? - Chữa bài tập. - Trả lời: SGK - 90. + Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. + Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một V. Bài mới:(35 phút) HOẠT ĐỘNG 1 : TAM GIÁC ABC LÀ GÌ? Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng -Nhìn hình 53 (SGK trang 94) ta thấy tam giác ABC. -Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi : tam giác ABC là gì? -Nhắc lại định nghĩa. -Nêu cách đọc và kí hiệu của tam giác ABC.Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ? -Vẽ tam giác ABC lên bảng B N C -Trả lời: định nghĩa (SGKtrang 93) -Nhắc lại - Các tam giác trong hình vẽ và kí hiệu là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC. - Làm BT 43 (94 - SGK) Hãy điền vào chỗ trống * Nhắc lại cách điền: 1.tam giác ABC là gì? N A M B C - Kí hiệu: ΔABC. - Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC. - 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. - 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác. - Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác) - Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác) HOẠT ĐỘNG 2 : VẼ TAM GIÁC -Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK và vẽ từng bước lên bảng. -hãy nhắc lại cách vẽ tam giác ABC. -Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu) Theo dõi và vẽ theo. -học sinh nhắc lại 5 bước vẽ tam giác ABC 2. Vẽ tam giác: * Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm. -cách vẽ (SGK trang 94) A 3cm cm 2cm 4cm C B HOẠT ĐỘNG 3: ÁP DỤNG -Treo bảng phụ ghi đề bài tập 44. -Yêu cầu học sinh lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chổ trống. - treo bảng phụ đề bài 46. - Gọi 2 học sinh lên bảng vẽ hình theo đề bài. - Dưới lớp vẽ hình vào vở. -nhận xét đánh giá. - học sinh đọc bài tập ,nghiên cứu và lên bảng điền vào chổ trống Đọc đề bài. -lên bảng vẽ hình. A 3. áp dụng I C B Tên Δ Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 góc ΔABI A, B, I ABI, BIA,IAB AB, BI, IA ΔAIC A, I, C AIC, IAC,ACI AI, IC, CA ΔABC A,B,C ABC, BCA, BAC. AB, BC, CA. * BT 46 (95 - SGK) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời:M C B A a) M A N B K I b) 4.Củng cố:(2ph) 5.Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT. - Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc. - Tiết sau ôn tập chương. VI.Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: