1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức
Học sinh biết các khái niệm tam giác, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. Các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác
Học sinh hiểu có thể dùng com-pa để vẽ chính xác tam giác theo số đo cạnh cho trước.
1.2. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được Đọc tên tam giác và các đỉnh, cạnh của tam giác.
- Học sinh thực hiện thành thạo Vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác. Đo các yếu tố cạnh, góc của một tam giác cho trước.
1.3. Thái độ
-Thói quen: khoa học chặt chẽ
-Tính cách:Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
Khái niệm tam giác. Vẽ tam giác biết độ dài cạnh của nó.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: Com pa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 44 (SGK/95)
3.2. HS: Com pa, thước thẳng, thước đo góc. Ôn về tam giác (tiểu học), xem bài trước ở nhà.
Tuần 30 ,Tiết 25 Ngày dạy: TAM GIÁC 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức Học sinh biết các khái niệm tam giác, đỉnh, cạnh, góc của tam giác. Các điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác Học sinh hiểu có thể dùng com-pa để vẽ chính xác tam giác theo số đo cạnh cho trước. 1.2. Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được Đọc tên tam giác và các đỉnh, cạnh của tam giác. - Học sinh thực hiện thành thạo Vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác. Đo các yếu tố cạnh, góc của một tam giác cho trước. 1.3. Thái độ -Thói quen: khoa học chặt chẽ -Tính cách:Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khái niệm tam giác. Vẽ tam giác biết độ dài cạnh của nó. 3. CHUẨN BỊ: GV: Com pa, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ ghi bài 44 (SGK/95) HS: Com pa, thước thẳng, thước đo góc. Ôn về tam giác (tiểu học), xem bài trước ở nhà. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1p) 6a4 4.2. Kiểm tra miệng: (5p) HS1: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? (4đ) Vẽ (A, 30cm). Trên (A, 30cm) lấy 2 điểm B và C, chỉ ra cung và dây cung có trên hình. (6đ) Đáp: Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. Cung BC lớn và cung BC nhỏ Dây cung BC HS2: Làm bài 41 (SGK/92) (8đ) AB + BC + AC = OM Hỏi thêm: Nêu nội dung chính của bài học hôm nay? (2đ) - Khái niệm và cách vẽ tam giác. 4.3 Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (15p) khái niệm tam giác ABC *Mục tiêu: - KT: HS biết khái niệm tam giác - KN: HS đọc được tên tam giác GV chỉ vào hình vẽ của bài 41, giới thiệu đó là tam giác ABC. GV: Vậy tam giác ABC là gì? (Là hình gồm những đoạn thẳng nào?) Nhấn mạnh yếu tố 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. Yêu cầu học sinh vẽ tam giác ABC vào tập. GV giới thiệu kí hiệu tam giác ABC GV đọc tên tam giác ABC theo cách khác: tam giác BAC, yêu cầu HS đọc 4 cách gọi tên còn lại. Yêu cầu HS xác định các đỉnh, góc, cạnh của tam giác ABC trên. Tam giác ABC là gì ? Khái niệm: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - 3 đỉnh: A , B , C - 3 cạnh: AB, BC, AC - 3 góc: * Củng cố: 1. GV vẽ nhanh hình: GV: Hình trên gồm các đoạn thẳng nào? đó có là tam giác TUV không? Vì sao? Vậy tam giác TUV là hình như thế nào? HS: Hình trên không phải là tam giác vì 3 điểm T, U, V thẳng hàng. 2. Bài 44 (SGK/95) Yêu cầu HS thực hiện bài 44 theo kỹ thuật dạy học “Khăn trải bàn” trong 4 phút. - Bước 1: làm việc cá nhân (2 phút). - Bước 2: thống nhất kết quả (2 phút). Gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời. Các bàn khác nhận xét. GV nhận xét, hoàn chỉnh bài làm. Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A,B,I AB, BI, IA A,I,C AI, IC, CA A,B,C AB,BC,CA GV lấy thêm 2 điểm M và N lần lượt nằm trong và nằm ngoài tam giác ABC và giới thiệu cho các em khái niệm điểm nằm trong và nằm ngoài của tam giác (SGK/94) Hoạt động 2: (20p) Vẽ tam giác *Mục tiêu: - KT: HS biết cách vẽ tam giác - KN: HS vẽ được tam giác GV đưa VD lên bảng Gọi HS đọc lại yêu cầu của VD. Vẽ tam giác: Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC = 5 cm, AB = 4 cm, AC = 3 cm. GV: Ta vẽ tam giác bằng cách nào? HS: vẽ 3 cạnh của chúng. GV thực hành vẽ, yêu cầu HS vừa lắng nghe, vừa nhìn. Gọi HS nhắc lại cách vẽ Yêu cầu HS vẽ vào vở GV quan sát HS vẽ và kịp thời giúp đỡ khi HS gặp khó khăn Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm - Vẽ cung tròn (B;3cm), cung tròn (C;2cm). - Vẽ điểm A là giao điểm của 2 cung tròn trên. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta có . * Củng cố: Bài 47 (SGK/95) Gọi HS lên bảng vẽ, các học sinh khác vẽ vào vở 4.4. Tổng kết: (2p) - Tam giác ABC là hình như thế nào? Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. - GV nhắc lại cách vẽ tam giác biết 3 cạnh của nó. 4.5. Hướng dẫn học tập: (2p) Đ/v bài học ở tiết này: Học thuộc định nghĩa tam giác và cách vẽ tam giác BTVN: 45, 46 (SGK/95). Đ/v bài học ở tiết tiếp theo: Ôn lại khái niệm các hình. Soạn các câu hỏi, bài tập theo yêu cầu SGK/95,96 để chuẩn bị ôn tập chương 5. PHỤ LỤC: sgk + sgv + sbt
Tài liệu đính kèm: