Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức : Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu khái niệm tia, hai tia đối nhau.

 2. Kỹ năng : Kỹ năng vẽ hình, nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, cùng phía, khác phía.

 3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.

II. Chuẩn bị :

 Giáo viên : Bảng phụ bài tập, thước thẳng, soạn bài SGK.

 Học sinh : Thước thẳng, SGK.

III. Hoạt động trên lớp :

 

doc 2 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 06.	Ngày soạn : 
Tiết : 06.	Ngày dạy :
	t LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : Luyện tập cho hs kỹ năng phát biểu khái niệm tia, hai tia đối nhau.
	2. Kỹ năng : Kỹ năng vẽ hình, nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, điểm nằm giữa, cùng phía, khác phía.
	3. Thái độ : Cẩn thận vẽ hình chính xác.
II. Chuẩn bị :
	Giáo viên : Bảng phụ bài tập, thước thẳng, soạn bài SGK.
	Học sinh : Thước thẳng, SGK.	
III. Hoạt động trên lớp :
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 Nội dung
6’
5’
7’
7’
8’
7’
4’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Tổ chức luyện tập :
BT 24 SGK(113)
-Gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và giải bài tập.
BT 27 SGK (113)
-Gọi 1 hs đọc đề, gọi 1 hs trả lời miệng.
BT 28 SGK (113)
-Cho hs hoạt động nhóm.
BT 30 SGK (114)
-Điền khuyết, cho hs trả lời tại chỗ.
BT 32 SGK (114)
Trả lời đúng sai.
a). Hai tia chung gốc thì đối nhau.
b). Hai tia Ox, Oy cùng nằm trên đường thẳng thì đối nhau.
c). Hai tia Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy đối nhau.
BT 26 SGK (113)
Cho hs hoạt động nhóm
-Hướng dẫn hs có 2 cách lấy điểm M trên tia AB.
BT 29 SGK (114)
-Gọi hs đọc đề, vẽ hình, quan sát hình và trả lời.
4. Củng cố 
BT 24 :
a). BC By
b). Tia đối BC là BO (hoặc BA, hoặc Bx)
BT 27 :
a). Đối với điểm A.
b). Tia gốc A.
a). Hai tia Ox, Oy đối nhau gốc O.
b). Điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
BT 30 :
a). Gốc chung của hai tia đối nhau.
b). Điểm M; N nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.
BT 32 :
a). Sai. Vì chung gốc không đối nhau.
b). Sai. Vì Ox, Oy trùng nhau.
c). Đúng.
BT 26 :
-HS trình bày :
Hình 1
Hình 2
a). Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A.
b). Điểm M nằm giữa A và B (hình 1)
Điểm B nằm giữa A và M (hình 2)
BT 29.
a). Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b). Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
Dạng 1 : Tia
BT 24 SGK (113)
a). BC By
b). Tia đối BC là BO (hoặc BA, hoặc Bx).
BT 27 SGK (113)
BT 28 SGK (113)
a). Hai tia Ox, Oy đối nhau gốc O.
b). Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
BT 30 SGK (114)
a). Gốc chung của hai tia đối nhau.
b). Điểm M; N nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.
BT 32 SGK (114)
Dạng 2 : Điểm nằm giữa hai điểm.
BT 26 SGK (113)
a). Hai điểm B, M nằm cùng phía đối với điểm A.
b). Điểm M nằm giữa A và B (hình 1)
Điểm B nằm giữa A và M (hình 2)
BT 29 SGK (114)
a). Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b). Điểm A nằm giữa hai điểm N và B.
(1’)	5. Dặn dò :
	-Về nhà xem lại các BT đã sửa.
	-Ôn lại lý thuyết về đường thẳng, tia. Xem trước bài : Đoạn thẳng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6.doc