Giáo án Hóa học 11 năm 2016

 ÔN TẬP ĐẦU NĂM

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9

-Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học, .

-Sự phân loại các hợp chất vô cơ.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:

-Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất

-Phân biệt các loại hợp chất vô cơ

-Cân bằng phương trình hoá học

3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học

II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng – phát vấn- kết nhóm.

III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

1. Giáo viên: Ô chữ (powerpoint càng tốt)

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục.

 

doc 230 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1059Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 11 năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông có tính tẩy màu ?
GV : Tại sao clo đẩy được Br, I ra khỏi dung dịch muối?
à kết luận
GV: Liên hệ giáo dục: Nếu áo trắng các em bị dơ giặt xà bột giặt không ra thì các em ngâm với nước clo thì áo các em sẽ trắng tinh trỡ lại
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng với kim loại và hidro
HS: Lên bảng viết phương trình hóa học.
 Cl2 + 2Na → 2NaCl
 3Cl2 + 2Fe → 2FeCl3
 Cl2 + Cu → CuCl2 
 Cl2 + H2 → 2HCl
Nhận xét
Số oxi hóa của clo giảm từ 0 đến -1 nên clo thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng với kim loại và hidro.
Giải thích 
Vì clo có 7e lớp ngoài cùng nên có khuynh hướng nhận thêm 1e trở thành ion Cl- nên clo thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng với kim loại và hidro.
2. Tác dụng với nước và dung dịch NaOH: 
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
HS: Xác định số oxi hóa của clo rút ra kết luận về vai trò của clo trong phản ứng trên.
Số oxi hóa của clo tăng từ 0 đến +1 và giảm từ 0 đến -1. Clo vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
HS: Do HClO có tính oxi hóa rất mạnh nên có thể oxi hóa HCl thành Cl2 và H2O.
HS: Dựa vào tính chất của axít HClO trả lời.Cl2 + NaOH àNaCl + NaClO + H2O
3. Tác dụng với hợp chất: 
HS:
- Clo đẩy được halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
 Cl2 + 2NaBr à 2NaCl + Br2 
 Cl2 + 2NaI à 2NaCl + I2 
- Với hợp chất khác:
 Cl2 + 2FeCl2à 2FeCl3 
 Cl2 + 2H2O + SO2 à 2HCl + H2SO4 
Kết luận: - Clo có tính oxi hóa mạnh oxi hóa hầu hết kim loại, hidro
Ngoài ra clo còn phan43u7ng1 với các chất khác như H2O, NaOH, một số hợp chất
Hoạt động 3: Điều chế
Mục tiêu:Biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
PP: Hoạt động nhóm: 
GV: Cho hs hoạt động nhóm: Viết các phương trình phản ứng , cân bằng phản ứng oxi hóa khử, xác định chất khử , chất oxi hóa khi cho HCl đặc tác dụng với KClO3, MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
- Đại diện các nhóm lên bảng viết 
- Trong phòng thí nghiệm, clo được điều chế bằng cách cho axit clohiđric đặc tác dụng với chất oxi hoá mạnh(chất nào?)
GV: Cho các nhóm khác nhận xét rồi gv đưa ra kết luận
- Gvthông tin về phương pháp diều chế clo trong công nghiệp, học sinh viết PTHH
GV giới thiệu sản phẩm điện phân , không đi sâu vào kĩ thuật điện phân. 
III. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm:
HS: Đại diện nhóm lên bảng viết các ptpư
Cho axit HCl + Chất oxi hoá mạnh 
 KClO3 + 6HCl = KCl + 3Cl2 + 3H2O
Trong công nghiệp
HS: Chép bài
Điện phân Natri Clorua (nóng chảy)
Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Hoạt động 4:Trạng thái tự nhiên và ứng dụng
Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên và ứng dụng của clo
PP: Vấn đáp
GV: Nêu câu hỏi vì sao trong tự nhiên clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất và chủ yếu là dạng hợp chất 
nào ?
GV: Thông báo trong tự nhiên clo tồn tại hai đồng vị bền là Cl (chiếm 75,77%) và Cl (chiếm 24,23%). Ngoài ra một số hợp chất khác của clo cũng khá phổ biến như chất khoáng cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, axít HCl có trong dạ dày và dịch vị của người và động vật.
GV: Yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa và kiến thức thực tế cho biết ứng dụng của clo.
GV: Nhận xét bổ sung.
IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN – ỨNG DỤNG
1) Trạng thái tự nhiên:
HS:
 Trong tự nhiên, Clo tồn tại dạng hợp chất, chủ yếu là muối Clorua (NaCl). Muối NaCl có trong nước biển và muối mỏ, có trong khoáng vật như Cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl
2) Ứng dụng:
HS:
Sát trùng trong hệ thống cung cấp nước sạch.
Tẩy độc khi xử lý nước thải.
Tẩy trắng vải, sợi, giấy.
Sản xuất axit Clohidric, Clorua vôi, . . .
4. Củng cố: 
GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài là tính oxi hóa mạnh của Clo (hỏi đáp)
Bài tập: MnO2 Cl2 HCl Cl2 NaCl Cl2.
HD: 1) 
 2) H2 + Cl2 2HCl
 3) 
 4) 2Na+ Cl2 2NaCl
 5) 2NaCl Cl2 + 2Na
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1 7 trang 101 SGK.
- Chuẩn bị bài “Hiđro clorua- Axit clohiđric- Muối clorua”
Rút kinh nghiệm:
....................................................................
....................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
....................................................................
Chuyên môn phê duyệt
Tuần: 21 Ngày soạn: 3 /1/2017
Tiết: 39 Ngày giảng: 10/1/2017
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Biết được: 
- Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro clorua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric).
- Tính chất vật lí, điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, có tính khử .
2.Kĩ năng: 
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của axit HCl.
- Viết các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit HCl. 
3.Thái độ: Tích cực, chủ động, ý thức được sự độc hại của clo
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn - Hoạt động nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm chứng minh tính axit và tính khử của HCl
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: 
Viết PTHH hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
 NaCl
 (5)
KClO3 Cl2 FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 
Đáp án
Điểm
1. KClO3 + 6HCl 3Cl2 + KCl + 3H2O
2. Cl2 + Fe FeCl3
3. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
4. 2Fe(OH)3 Fe2O3+ 3H2O
5. 2 NaCl 2Na+ Cl2
2
2
2
2
2
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
Hoạt động 1: Hiđro clorua 
Mục tiêu: Biết cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của hiđro clorua
PP: Đàm thoại
GV: - Giữa H và Cl hình thành bởi loại liên kết gì? (Dựa vào độ âm điện)
Yêu cầu học sinh viết công thức electron và công thức cấu tạo và giải thích sự phân cực của phân tử HCl
GV: Biểu diễn thí nghiệm nghiên cứu độ tan của hidro clorua trong nước
GV: Tại sao nước từ chậu lại phun vào bình ?
GV: Tại sao nước có pha quỳ tím khi tan trong khí hidro clorua lai chuyển sang màu đỏ ?
 GV: Phát vấn hs về tính chất của hiđro clorua à Kết luận
I. HIĐRO CLORUA:
1. Cấu tạo phân tử
HS: Công thức electron: 
 hay H : Cl
Giải thích sự phân cực của phân tử HCl:
Do độ âm điện của clo lớn hơn độ âm điện của hidro nên cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử clo nên phân tử HCl phân cực.
Kết luận: Hợp chất cộng hoá trị, phân tử có cực 
2. Tính chất:
HS: Quan sát rút ra kết luận:
Khí hidro clorua tan rất nhiều trong nước
HS: Do khí HCl tan nhiều trong nước nên làm cho áp suất trong bình giảm mạnh, áp suất khí quyển đẩy nước vào thế chỗ cho khí HCl đã hòa tan. 
HS: Khí HCl khi tan trong nước tạo thành dung dịch axít clohidric nên làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Kết luận: Hidro Clorua là chất khí, không màu, mùi xốc, độc.
 - Tỉ khối Þ Nặng hơn không khí.
 - Tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl (0oC, gần 500lít HCl ­ hoà tan 1 lít nước).
Hoạt động 2: Axit clohiđric
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học axit clohiđric
PP: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại
GV: Cho học sinh quan sát bình đựng dung dịch axít clohidric loãng vừa điều chế được và bình đựng axít clohidric đặc. Mở nút cho học sinh quan sát sự bốc “khói” từ đó nêu lên tính chất vật lí của axít clohidric.
GV: Axit có những tính chất hoá học đặc trưng nào?
-GV: Cùng Hs thực hiện thí nghiệm chứng minh theo nhóm để chứng minh tính axit của axit clohiđric
- Hs viết PTHH
- Gv kết luận về tính axit
GV: Trong phản ứng điều chế clo từ KClO3, HCl đóng vai trò là chất gì?
GV: Cho học sinh đưa ra kết luận về tính chất hóa học của axit HCl sau đó gv đưa ra kết luận
GV: Thông báo phương pháp điều chế axit HCl trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất axit HCl trong công nghiệp.
GV: Gọi học sinh nhận xét bổ sung
II. AXIT CLOHIĐRIC:
1. Tính chất vật lí
HS: Quan sát hiện tượng rút ra nhận xét và giải thích:
Axít clohidric là chất lỏng không màu, mùi xốc.
Dung dịch axít HCl đặc nhất có nồng độ là 37% và có khối lượng riêng là D = 1,19 g/ cm3 
Dung dịch axít HCl đặc tự bốc khói trong không khí ẩm. Do khí hidro clorua thoát ra tạo với hơi nước trong không khí thành những hạt dung dịch nhỏ như sương mù.
2. Tính chất hoá học:
a) Tính axit: Axit HCl là axit mạnh
- Hs trả lời
- Hs thực hiện thí nghiệm chứng minh
1.Làm quì tím (xanh) ® đỏ.
2.Tác dụng với kim loại (Đứng trước H)
Ví dụ: 	Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
	Al + 3 HCl ® AlCl3 + 3/2H2
3. Tác dụng với axit bazơ, bazơ
Ví dụ: 	2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
	2HCl + Mg(OH)2 ® MgCl2 + 2H2O
	HCl + NaOH ® NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
HCl + Muối ® Muối Clorua + Axit (mới)
(Sản phẩm phải có muối clorua ¯ hay axit (mới) là axit yếu, dễ bay hơi).
Ví dụ: 	2HCl + CaCO3 ® CaCl2 + H2O + CO2 ­
	HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
	HCl + Na2SO4 
b)Tính khử:
- Hs trả lời
Vậy Cl trong HCl có số oxh -1 là mức thấp nhất nên thể hiện tính khử
Ví dụ: 
Kết luận: Axit HCl vừa có tính axit vừa có tính khử
III. ĐIỀU CHẾ
Trong phòng thí nghiệm
Cho NaCl(r) + H2SO4 đđ (PP sunfat) 
NaCl (r) + H2SO4 đđ NaHSO4 + HCl
2NaCl (r) + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl
Khí HCl hoà tan vào nước ® dd axit HCl
Trong công nghiệp
- Tổng hợp từ H2 và Cl2
H2 + Cl2 àHCl
- Phương pháp sunfat (pư trên)
- Thu từ phản ứng clo hoá các hợp chất hữu cơ:
CH4 + Cl2 à CH3Cl + HCl
4. Củng cố:
 GV khắc sâu kiền thức trọng tâm của bài (hỏi đáp)
-Tính chất của khí hidroclorua
-tính chất của axit HCl
Có 5 tính chất
-Phương pháp điều chế axit HCl
5. Dặn dò:
- HS làm bài 1, 2, 4, 6, 7 trang 106 SGK.
- Chuẩn bị phần điều chế HCl và muối clorua
Rút kinh Rút kinh nghiệm:
....................................................................
....................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
....................................................................
Chuyên môn phê duyệt
Tuần: 21 Ngày soạn: 3 /1/2017
Tiết: 40 Ngày giảng: 10/1/2017
BÀI 23: HIĐRO CLORUA- AXIT CLOHIĐRIC- MUỐI CLORUA (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Biết được: Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua.
2.Kĩ năng: 
- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác.
- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng 3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
1. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: 
 MnO2 Cl2 FeCl3 
 (3) 
NaCl HClAgCl 
Đáp án
Điểm
3Cl2 + 2Fe 2FeCl3
Cl2 + H22HCl
2NaCl (r) + H2SO4 đđ Na2SO4 + 2HCl
HCl–+ AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
2
2
2
2
2
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Muối clorua 
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí và ứng dụng của một số muối clorua; 
Phương pháp nhận biết ion clorua
PP: Trực quan, vấn đáp, đàm thoại
- GV: Yêu cầu hs xem SGK, cho biết tính tan của muối clorua
GV: Muối clorua nào có ứng dụng rất quan trọng của muối clorua trong đời sống và sản xuất?
- Ngoài ra, muối clorua còn có những ứng dụng nào?
- Gv kết luận
GV: Biểu diễn thí nghiệm nhận biết ion Cl- trong dung dịch HCl, dung dịch NaCl từ đó kết luận về phương pháp nhận biết ion Cl-
IV. MUỐI CLORUA – CÁCH NHẬN BIẾT ION CLORUA (Cl–)
1/. Muối Clorua:
HS: Đa số muối clorua tan trong nước, 1 số muối clorua không tan trong nước như: AgCl¯ (tr) ; ít tan như PbCl2¯(tr), CuCl¯(tr) . . .
2/.Ứng dụng:
HS:
+ NaCl: Muối ăn, đ/c NaOH, Cl2, nước Javel, axit HCl.
 + KCl: dùng làm phân Kali.
 + ZnCl2: Chất chống mục gỗ, t/d tẩy gỉ
 + AlCl3: Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
 + BaCl2 : trừ sâu bệnh.
3. Nhận biết ion Cl- :
- Thuốc thử: dd AgNO3
 - Dấu hiệu phân biệt: Khi nhỏ dd AgNO3 vào dd axit HCl hay dd muối Clorua tạo ¯ trắng (AgCl)
Cl– + AgNO3 ® AgCl¯ trắng + 
Hoạt động 2: Vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng nhận biết ion clorua, tính toán hoá học đơ n giản
PP: Hoạt động nhóm
-GV cho Hs thảo luận theo nhóm, viết sơ đồ nhận biết (5’)
- Kiểm tra kết quả làm việc các nhóm, đại diện 1 nhóm lên bảng, nhóm khác nhận xét
- Gv đánh giá, kết luận
HD: 
a) Dùng công thức CM = n/V; Đã có V, cần tìm n àDựa vào AgNO3 (tìm số mol)
b) Tương tự, dựa vào thể tích khí thu được để tìm số mol HCl, tìm nồng độ %:
- Hs làm việc theo nhóm, đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv đánh giá
Vận dụng:
1/. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết những dung dịch chứa trong 3 lọ mất nhãn sau: HCl, NaNO3, NaCl?
HS: Giải:
Dùng quì tím nhận biết HCl (hoá đỏ)
Dùng dd AgNO3 nhận biết NaCl ( kết tủa trắng)
PTHH: NaCl + AgNO3 àAgCl↓+ NaNO3 
2/. BT7/106SGK:
a) Khối lượng AgNO3 có trong 200g dd 8,5%:
à 
 Xmol xmol
Số mol HCl = Số mol AgCl = 0,1 mol
à 
b) Số mol khí: 
PTHH: HCl + NaHCO3 à NaCl + CO2 + H2O
Số mol HCl = Số mol CO2 = 0,1 mol
Khối lượng HCl: m=n.M= 0,1. 36,5=3,65(g)
Nồng độ %:
4. Củng cố: GV khắc sâu trọng tâm cách nhận biết ion clorua
Bài tập: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hoá học:
KOH, KCl, K2SO4 , KNO3
HD: Cho quỳ tím nhận biết được KOH
Tiếp tục cho BaCl2 vào nhận biết được K2SO4
Tiếp tục cho AgNO3 vào nhận biết được KCl, còn lại KNO3
5. Dặn dò:
- HS làm bài 5.19,5.22 SBT
- Chuẩn bị bài Thực hành số 2
Rút kinh nghiệm:
....................................................................
....................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
....................................................................
Chuyên môn phê duyệt
Tuần: 22 Ngày soạn: 10/1/2017
Tiết: 41 Ngày giảng: 17/1/2017
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo trong phòng thí nghiệm, tính tẩy màu của clo ẩm.
+ Điều chế axit HCl từ H2SO4 đặc và NaCl .
+ Bài tập thực nghiệm nhận biết các dung dịch, trong đó có dung dịch chứa ion Cl-.
2.Kĩ năng: 
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: 
- Tích cực, chủ động
- Cẩn thận khi làm việc với hoá chất độc, nguy hiểm
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: 
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, kẹp gỗ, bật lửa, giấy màu, ...
- Hoá chất: KMnO4, HCl đặc, NaCl tinh thể, H2SO4 đặc, nước cất, dd NaNO3, dd AgNO3, quỳ tím, ...
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết dạy
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Dẫn dắt từ bài cũ
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm
Mục tiêu: Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung thực hành của học sinh; Củng cố kiến thức về clo, HCl, nhận biết ion clorua; Những diểm cần lưu 
PP: Vấn đáp, đàm thoại
-GV: Yêu cầu hs nêu nội dung thí nghiệm 1 Thay đổi dụng cụ(ống nhỏ giọt)
-GV hỏi tại sao phải thay đổi cách thực hiện thí nghiệm đchế và thử tính tẩy màu khí clo ẩm?
- Lưu ý: Làm đúng hướng dẫn, tránh tạo ra quá nhiều khí clo
 GV: Yêu cầu hs nêu cách tiến hành thí nghiệm 2
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
-GV nhắc nhở những yêu cầu thực hiện trong buổi thực hành: HS cẩn thận khi dùng H2SO4 đặc.
Lưu ý : Khi dừng thí nghiệm phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn, để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm
- Gv phát vấn hs về cách nhận biết ion clorua
-Hs trình bày cách nhận biết
Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra.
- GV hướng dẫn HS đánh số 1, 2, 3 vào các ô.n.
Thảo luận cách nhận biết .
I. Tiến hành thí nghiệm: 
1. Điều chế khí Clo. Thử tính tẩy màu của khí Clo ẩm:
HS:
- Ống nghiệm: KMnO4 (bằng 2 hạt ngô)
- Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa dd HCl đặc.
- Kẹp 1 mảnh giấy màu ẩm ở miệng ống nghiệm
- Đặt ống nghiệm trên giá để ống nghiệm
- Mở khoá ống nhỏ giọt cho 3-4 giọt HCl đặc vào KMnO4. 
2. Điều chế axit clohiđric:
HS:
- Kẹp ống nghiệm (1) trên giá thí nghiệm
- Cho vào khoảng: 2g NaCl rắn + 3ml dd H2SO4 đặc
-Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có gắn ống dẫn thuỷ tinh hình chữ L dẫn sang ống nghiệm (2) có chứa 3ml H2O.
- Đun nhẹ ống nghiệm (1) bằng đèn cồn.
3. BT thực nghiệm phân biệt các dung dịch
HS: Có 3 lọ hoá chất mất nhãn: dd HCl, dd NaCl, dd HNO3.
Hoạt động 2: Viết bảng tường trình thí nghiệm
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng thực hành, quan sát hiện tượng, nhận xét của học sinh
PP: Trực quan, đàm thoại
GV: Cho hs viết bảng tường trình thí nghiệm
GV bao quát lớp, hướng dẫn khi cần
II. Viết bảng tường trình thí nghiệm
4. Cũng cố: Cho hs nhắc lại các hiện tượng và giải thích
 Dặn dò:
- Hoàn thành vở thực hành. Dọn vệ sinh
- Chuẩn bị bài “Sơ lược về hợp chất có oxi của clo”
Rút kinh nghiệm:
....................................................................
....................................................................
...................................................................
...................................................................
....................................................................
....................................................................
Chuyên môn phê duyệt
Tuần: 22 Ngày soạn: 10/1/2017
Tiết: 42 Ngày giảng: 17/1/2017
BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
- Biết được: Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất.
- Hiểu được: Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo (nước Gia-ven, clorua vôi).
2.Kĩ năng: 
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi .
- Sử dụng có hiệu quả, an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế.
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Thuyết trình- phát vấn- kết nhóm
III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
1. Giáo viên: Giáo án, thí nghiệm mô phỏng
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Lồng gép trong tiết giảng
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Sản phẩm của phản ứng giữa khí clo và dung dịch NaOH là gì? à Vào bài
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
Hoạt động 1: Nước javen 
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế nước javel
PP: Vấn đáp
GV: Cho học sinh biết nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Nước Gia-ven là tên một thành phố gần thủ đô Pari (nước Pháp) mà ở đó lần đầu tiên nhà bác họcBec-tô-lê (C. Berthollet) điều chế được dung dịch hỗn hợp này.
GV: Thông báo NaClO là chất oxi hóa rất mạnh do trong phân tử clo có số oxi hóa +1.
GV: Yêu cầu học sinh cho biết NaClO là muối của axit nào, axit đó có tính chất đặc biệt gì ? và để lâu trong không khí thì muối NaClO trong nước Gia-ven có tác dụng với khí CO2 có trong không khí không ? nếu ta để lâu nước Gia-ven trong không khí thì có được không ? tại sao ?
GV: Gọi học sinh nêu phương pháp điều chế nước Gia-ven trong phòng thí nghiệm và phương pháp sản xuất trong công nghiệp.
GV: Giải thích do không có màng ngăn nên khí clo thoát ra ở anôt tác dụng với NaOH vừa tạo thành ở catôt trong dung dịch tạo ra nước Gia-ven.
NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2↑ 
Cl2 + NaOH → NaCl + H2 + H2O
-GV: Dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết nước javen có ứng dụng gì
- Gv kết luận
I. NƯỚC JAVEL: 
1. Tính chất: 
HS: Lắng nghe
HS: Dựa vào kiến thức đã học và thực tế trả lời câu hỏi của giáo viên.
Muối NaClO là muối của axit HClO, tính chất đặc biệt của axit HClO là tính oxi hóa mạnh.
Nếu để lâu trong không khí thì nước Gia-ven sẻ tác dụng với khí CO2 có trong không khí theo phương trình hóa học sau:
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Kết luận: Nước Gia-ven không thể để lâu trong không khí được và sẽ mất đi tính tẩy của nó.
2. Điều chế
HS: Dựa vào SGK trả lời:
Cho Cl2 tác dụng với NaOH loãng, nguội:
Trong công nghiệp: Người ta điều chế bằng cách điện phân dd NaCl không có vách ngăn.
NaCl + H2O NaOH + ½Cl2 + ½H2
vì không có vách ngăn giữa 2 cực nên Cl2 tác dụng với NaOH theo phương trình 
NaCl + H2O NaClO + H2 
-Kết luận: Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng cới dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
 Cl2 + NaOH → NaCl + H2 + H2O
- Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch muối ăn (nồng độ từ 15 đến 20%) trong thùng điện phân không có màng ngăn.
 NaClO là muối của axit yếu (yếu hơn H2CO3) nên dễ tác dụng với CO2 của không khí. Tính oxi hoá mạnh nên có tính tẩy màu
2. Ứng dụng
HS:
 Nước Javel được dùng: Sát trùng; 
Tẩy trắng vải, giấy, sợi 
Hoạt động 2: Clorua vôi
Mục tiêu: Biết thành phần, tính chất, ứng dụng, điều chế clorua vôi
- Gv giới thiệu công thức hoá học 
- Trong phân tử có gốc ClO-, như vậy clorua vôi có chất gì?
GV cho hs Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá?
- Clorua vôi tạo nên axit hipocloro (là một axit yếu) nên trong không khí ẩm nó cũng có phản ứng với CO2 và hơi nước như nước javen
- Hs viết PTHH
GV cho hs nêu ứng dụng
- GV: Tương tự nước javen, clorua vôi cũng được tạo nên từ phản ứng giữa khí clo và dd Ca(OH)2, 300C
- GV cho học sinh viết PTHH
- Gv giới thiệu phương pháp điều chế từ CaO
Liên hệ thực tế: Để hạn chế các căn bệnh lây nhiểm qua môi trường thì mỗi tuần các em nên lau sàn nhà bằng nước corua vôi 
II. CLORUA VÔI: CaOCl2 
1. Tính chất
HS:
Là chất bột màu trắng, có mùi xốc của khí Clo.
Có tính oxi hoá mạnh.
Tác dụng với axit HCl
CaOCl2 + 2HCl à C

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12215021.doc