I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Tính chất vật lí, hoá học của silic.
- Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất silic.
- Phương pháp điều chế, các ứng dụng của silic và các hợp chất của nó.
2. Kỹ năng
- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan.
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
II. Phương pháp giảng dạy
- Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp
- Ổn định trật tự lớp .
- Kiểm tra sĩ số .
Tiết 25 Bài 17 : SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA SILIC I. Mục tiêu bài học Kiến thức Tính chất vật lí, hoá học của silic. Tính chất vật lí, hoá học của các hợp chất silic. Phương pháp điều chế, các ứng dụng của silic và các hợp chất của nó. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan. Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. II. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. III. Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Ổn định trật tự lớp . Kiểm tra sĩ số . Kiểm tra bài cũ (5’) Hoàn thành các phương trình hóa học sau: 1. C + CO2 2. C + H2 3. C + Al 4. CO + Fe3O4 5. CO2 + Mg 6. CO2 (dư) + Ca(OH)2 Bài mới Tg Hoạt động của thày và trò Nội dung 5’ 15’ 2’ 10’ 5’ Hoạt động 1 Tính chất vật lí Yêu cầu học sinh nghiên cứu và cho biết tính chất vật lí của Silic. Hoạt động 2 tính chất hoá học Giáo viên yêu cầu học sinh viết cấu hình, độ âm điện ? Các mức oxi hoá của silic ? Từ cấu tạo hãy dự đoán tính chất hoá học của silic So sánh cacbon với silic ? Cho thí dụ ? 0 Hoạt động 3 trạng thái tự nhiên, điều chế, ứng dụng. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời Hoạt động 4 Silic đioxit Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu thạch anh. Nhận xét tính chất vật lí Tính chất hoá học cơ bản của silic đioxit ? Ứng dụng phản ứng với dung dịch HF ? Hoạt động 5 Axit silixic và muối silicat Phản ứng này chứng tỏ độ mạnh của axit silixic như thế nào ? Tính tan của muối silicat ? Ứng dụng của muối siliccat. A. SILIC I. Tính chất vật lí (SGK) II. Tính chất hoá học - Các mức oxi hoá của silic. -4 0 (+2) +4 Tính oxi Tính khử hoá Td với Td với chất khử chất oxi hoá 1. Tính khử a. Tác dụng với phi kim +4 0 Si + 2F2 →SiF4 (silic tetraflorua) +4 Si + O2 SiO2 (silic đioxit) +4 b. Tác dụng với hợp chất 0 Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ 2. Tính oxi hoá Tác dụng với kim loại Ca , Mg , Fe tạo ra silixua kim loại : 0 -4 2Mg + Si Mg2Si magie silixua III. Trạng thái tự nhiên (SGK) IV. Ứng dụng (SGK) V. Điều chế Dùng kim loại có tính khử mạnh Mg , Al khử SiO2 ở nhiệt độ cao . SiO2 + 2Mg Si + 2MgO B. HỢP CHẤT CỦA SILIC I. Silic đioxit 1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Là chất tinh thể , không tan trong nước , nóng chảy ở nhiệt độ cao . 2. Tính chất hoá học Tính chất hoá học cơ bản là tính oxit axit. SiO2 + NaOH Na2SiO3 + H2O SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O 3. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng : - TTTN : cát và thạch anh . - ƯD : làm thuỷ tinh , đồ gốm sứ . II. Axit Silixic 1.Tính chất vật lí : Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng. 2. Tính chất hoá học : Axit silisic là axit yếu , yếu hơn cả axit cacbonic . Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 3. Ứng dụng : Là chất làm khô . III. Muối silicat Chỉ có muối silicat kim loại kiềm tan trong nước, còn lại không tan. Củng cố (3’) Làm bài tập 3 Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm 2017
Tài liệu đính kèm: