Giáo án Hoá học 8 - Năm học 2015 - 2016

A.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.

 + Vai trò quan trọng của Hóa học.

 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.

 2. Kĩ năng:

 + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.

 + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.

 + Làm việc tập thể.

3. Giáo dục: Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm.

 

doc 189 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học 8 - Năm học 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dung : Về khối lượng, số mol, thể tích.
- HS nêu các công thức hoá học.
2. Hoạt động 2:
* Bài tập 4 (76).
 Hướng dẫn HS viết phương trình hoá học.
- Tìm tỷ lệ số mol ở từng thời điểm nhiệt độ.
3. Hoạt động 3:
- HS đọc tóm tắt đề bài.
- Tính mc , mH .
- Tính nc, nH . Suy ra x,y.
- Viết công thức hoá học. 
- Viết công thức hoá học của hợp chất.
- Tính n của CH4.
4. Hoạt động 4: 
 *Bài tập 4(sgk- 79).
HS đọc đề và tóm tắt.
- Xác định điểm khác so với bài trên.
- Thể tích của khí CO2 ở điều kiện thường là: 24l/mol.
- Tính M của CaCl2 .
- Tính n của CaCO3.
- Suy ra n và V của CO2.
5. Hoạt động 5: Bài tập trắc nghiệm.
 Chọn đáp án đúng: 
1.Khí A có dA/H = 13. Vậy A là:
 a. CO2 c. C2H2
 b. CO. d. NO2
2.Chất khí nhẹ hơn không khí là:
 a.Cl2 c.CH4
 b.C2H6 d.NO2
- HS nhận xét đưa ra kết quả đúng.
3. Số nguyên tử O trong 3,2gam O2 .
 a.3.1023 c.9.1023
 b.6.1023 d.1,2.1023
1. Kiến thức cần nhớ: 
 (mol) ; m = n. M (g)
 Vk= n. 22,4 (l) ; (mol)
 S (Số nguyên tử hoặc phân tử ) = n. N (mol)
2. Luyện tập:
a. PTHH: 2CO + O2 2CO2
b. Hoàn chỉnh bảng:
to
CO
O
CO2
t0
20
10
0
t1
15
7,5
5
t2
3
1,5
17
t3
0
0
20
* Bài tập 5: 
a. Tính : MA = 29. 0,552 = 16gam
+ Công thức tổng quát: CxHy
® Công thức hoá học của hợp chất: CH4
b. Tính theo phương trình hoá học:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
* Bài tập 4: 
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + CO2+ H2O
a. Theo phương trình: 
b. 
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: c.
* Đáp án đúng là: d
4. Củng cố: GV cho HS nhắc lại lý thuyết cơ bản.
5. Dặn dò: - Ôn tập lại lý thuyết.
 - Bài tập: 1,2,5 (Sgk- 79).
 - Ôn tập những kiến thức đã học để hôm sau ôn tập học kì I
Tuần 18
Ngày soạn: 10/12/2014
Ngày giảng: /12/2014
Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
-Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản, quan trọng trong học kỳ I.
-Củng cố cách lập công thức hoá học, phương trình hoá học, hoá trị, công thức chuyển đổi, tỷ khối.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng và biến đổi công thức. 
3. Giáo dục: Ý thức tự học .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: Giáo án.
2. HS: Học ôn tốt.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*.Hoạt động 1:
GV dùng bảng phụ ghi sẵn hệ thống câu hỏi về nguyên tử, phân tử.
-HS trả lời, cho ví dụ.
-GV cho HS tham gia trò chơi ô chữ.
*Ô 1: Có 6 chữ cái. (Tỷ khối). H
Ô 2: Có 3 (Mol). O
Ô 3: Có 7 (Kim loại). A
Ô4: Có6..(Phân tử). H.
Ô5 : Có 6.(Hoá trị). O.
Ô 6: Có 7.(Đơn chất)C.
*. Hoạt động 2: 
-GV yêu cầu học sinh nêu cách lập công thức hoá học.
-Nêu cách làm.
-Hoá trị các nguyên tố, nguyên tử, nhóm nguyên tử.
GV gọi học sinh lên bảng cân bằng các PTHH 
HS ở dưới làm và nhận xét
* .Hoạt động 3: 
1) Ở nhiệt độ, người ta cho 1,68g sắt Fe tác dụng hoàn toàn với 0,64g khí oxi, tạo thành sắt từ oxit Fe3O4.
a) Viết công thức khối lượng và tính khối lượng sắt từ oxit Fe3O4 tạo thành ?
b) Lập PTHH của phản ứng trên và cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn) trong phản ứng?
*Bài tập: Cho sơ đồ phản ứng:
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
a.Tính mFe và mHCl đã phản ứng. Biết rằng:Khí thoát ra là 3,36l (đktc).
b.Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-GV cho HS đọc đề bài, tóm tắt.
-Nêu cách giải.
-Tính m của Fe, m của HCl.
-Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành.
-HS nêu các bước giải.
1. Hệ thống hoá kiến thức:
*Hàng dọc: HOA HOC
2. Lập công thức hoá học- Hoá trị:
 I II III I
 K2SO4 Al(NO3)3 
 ? ? ? ?
 Fe(OH)2 Ba3(PO4)2
Bài Tập: Cân bằng PTHH
1) Fe + Cl2 - - -> FeCl3
2) Cu + O2 - - -> CuO
3) K + H2O - - -> KOH + H2
4) KOH + CuCl2 - - -> Cu(OH)2 + KCl
5) Al + O2 - - -> Al2O3
6) Na2O + H2O - - -> NaOH
7) K2O + H2O - - -> KOH
8) Ba + H2O - - -> Ba(OH)2 + H2
9) Zn(OH)2 + HCl - - -> ZnCl2 + H2O
10) NaOH + ZnCl2 - - -> Zn(OH)2 + NaCl
11) SO3 + H2O - - -> H2SO4
12) CO2 + H2O - - -> H2CO3
13) HCl + NaOH - - -> NaCl + H2O
14) MgO + HNO3 - - -> Mg(NO3)2 + H2O
15) Al + CuO - - -> Al2O3 + Cu
3. Giải toán hoá học:
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
 mA + mC = mD + mE
 mFe3O4 = 1,68 + 0,64 = 2,32g
 a. 
 Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
 1 2 1 1
*Theo phương trình hoá học:
mFepư = 0,15 . 56 = 8,4 g.
MHCl= 0,3 . 36,5 = 10,95 g
b.Khối lượng của hợp chất FeCl2:
IV. Củng cố: - HS nêu lại các kiến thức cơ bản.
- Cách giải các bài tập.
V. Dặn dò: - Học bài.
- Giải các bài tập còn lại (Trong bài luyệ tập- Ôn tập).
- Chuẩn bị kiểm tra HKI .
Ngày soạn 15/12/2014
Ngày dạy: /12/2014
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I HÓA HỌC 8
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Kiểm tra sự hiểu biết kiến thức của học sinh trong một học kì về chất, nguyên tử, phân tử, phản ứng hóa học, mol và tính toán hóa học.
 2. Kĩ năng:
 - Giải bài tập hoá học, làm việc độc lập
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc, cẩn thận
II 
Ma trân đề kiểm tra 
Nội dung
Mức độ kiến thức kĩ năng
Biết
hiểu
Vận dụng đơn giản
Tổng số
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Chất - nguyên tử - phân tử.
Biết cấu tạo nguyên tử, nguên tố hoá học Hiểu ý nghĩa của CTHH
Phân loại được đơn chất hợp chất.
Tính hoá trị và lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị.
Lập CTHH của hợp chất khi biết hoá trị.
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
3
1
23,5%
1
0,25
6%
1
3
70%
5
4,25
42,5%
2. Phản ứng hoá hoc.
Lập PTHH
Vận dung định luật bảo toàn khối lượng
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ
1
2
88,88%
1
0,25
11,22%
2
2,25
22,5%
3. Mol và tính toán hoá học.
- Biết tính số nguyên tử, số phân tử. Áp dụng CT tính tỉ khối.
- Áp dụng CT tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. 
- Áp dụng tính thể tích, tính khối lượng chất tham gia, sản phẩm.
Số câu
Số điểm 
 Tỉ lệ
1
0,5
17%
1
0,5
17%
1
2
66%
3
3,5
35%
Tổngsố câu 
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
4
1,5
15%
2
2,5
25%
1
0,25
2,5%
1
3
30%
1
0,75
7,5%
1
2
20%
10
10
100%
Đề bài.
I. Trắc nghiêm khách quan(2đ).
Chọn và chép lại đáp án đúng nhất.
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron B. Proton và nơtron
C. Nơtron và electron D. Proton, nơtron và electron. 
Câu 2. Có 3 nguyên tử natri; 5 nguyên tử hiđro; 6 nguyên tử cacbon; 2 phân tử nước; 
2 phân tử clo. Cách diễn đạt nào sau đây là đúng.
A. Na3; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl. B. 3Na; 5H2; 6C; 2H2O; 2Cl2
B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl
Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp.
A. Loại chất
Kết quả
B. Hơp chất cụ thể
1. Đơn chất
1.............
2.............
a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3
b. O2, N2, H2, Cl2
c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4
2. Hợp chất
d. Zn. Cu, Ca, Hg
e. Ag, Ba, Fe, Pb
Câu 4. CTHH của hợp chất nguyên tố R với nhóm SO4(II) là R2(SO4)3. CTHH của hợp chất nguyên tố R với clo là:
A. RCl B. RCl2 C. RCl3 D. RCl4
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Magiê trong không khí thu được 4 gam magiê oxit. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:
A. 2,4 B. 2,2 C. 1,8 D. 1,6
II. Tư luân(8đ).
Câu 1.(2đ) Lâp CTHH của hợp chất gồm các nguyên tố sau:
a. Kẽm (II) và nhóm PO4(III) b. Lưu huỳnh (VI) và oxi.
Câu 2.(3đ) 
 a. Tính thể tích ở (đktc) của hỗn hợp khí gồm 0,75 mol N2 và 0,25 mol H2.
 b. Tính thành phần phần trăm của Cu trong các hơp chất: CuO; CuSO4.
 c. Lập PTHH sau: 1. P + O2 → P2O5 
 2. Fe + HCl ® FeCl2 + H2
Câu 3(3đ). Cho 13,5 gam nhôm tác dụng với HCl theo phản ứng sau:
 Al + HCl → AlCl3 + H2
a. Lập phương trình phản ứng?
b. Xác định tỉ lệ các chất của phản ứng?
c. Tính thể tích H2 sinh ra ở (đktc).
Đáp án - Biểu điểm.
I. Trắc nghiệm khách quan. (2 đ) 
Câu 1. B. Proton và nơtron 
0,25đ
Câu 2. B. 3Na; 5H; 6C; 2H2O; 2Cl2. 
0,25đ 
Câu 3. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp. 1đ ( mỗi ý đúng được 0,2đ) 
( 1 = 0,6đ: 2=0,4đ)
A. Lo¹i chÊt
Kết quả
B. Hơp chất cụ thể
1. §¬n chÊt
1.b, d, e
2.a, c
a. HCl, NaCl, CaCO3, HNO3
b. O2, N2, H2, Cl2
c. CO, BaSO4, MgCO3, Na2SO4
2. Hîp chÊt
d. Zn. Cu, Ca, Hg
e. Ag, Ba, Fe, Pb
Câu 4. C. RCl3 
0,25đ 
Câu 5. D. 1,6 
0,25đ 
II. Tư luân(8đ).
Câu 1. (2 điểm) a. ZnSO4 
 b. SO2 
1đ
1đ
Câu 2. (3 điểm) 
a. Vhh(đktc) = 22,4 (lit) 
b. Trong CuO: % Cu = 80% 
 Trong CuSO4: % Cu = 40%
c. PTHH sau: 
1. 2P + 5O2 → 2P2O5 
2. Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2
1đ
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3. (3 điểm) 
 a. 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2 
b. Tỉ lệ: nguyên tử Al : phân tử HCl : phân tử AlCl3 : phân tử H2 = 2 : 6 : 2 : 3 
c. 
1đ
1đ
1đ
Ngày soạn: 2/1/2015
Ngày giảng: /1/2015
Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 1) 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các kiến thức :Trong ĐK thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với nhiều kim loại, phi kim, oxi có hoá trị II.
 - Học sinh viết được PTPƯ của oxi với P, S.
 - Nhận biết được khí o xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một chất trong oxi.
 2. Kỹ năng: Quan sát thí nghiệm.
 3. Giáo dục: Giúp HS hứng thú học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, đèn cồn, muôi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, P, S.
 2. HS: Chuẩn bị trước bài học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em biết gì về nguyên tố oxi, về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc, mùi vị và tính tan trong nước của khí oxi? O xi có thể tác dụng với các chất khác được không? Nếu được thì mạnh hay yếu?
2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS nêu những gì biết được về khí 
oxi ( như: KHHH, CTHH, NTK, PTK).
- GV cung cấp thêm thông tin về oxi.
*. Hoạt động1:
- GV cho HS quan sát lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi, yêu cầu HS nhận xét về: Màu sắc, mùi, trạng thái và tính tan trong nước.
- Yêu cầu HS tính tỉ khối của oxi đối với không khí.
- GV bổ sung.
*. Hoạt động 2:
* GV làm thí nghiệm: Đưa muôi sắt có chứa bột S vào ngọn lửa đèn cồn. Sau đó đưa S đang cháy vào lọ thuỷ tinh có chứa khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng S cháy trong không khí và trong oxi.
- GV: Chất khí đó là lưu huỳnh đioxit: SO2
 ( còn gọi là khí Sunfurơ).
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
* GV làm TN: Đốt P đỏ trong không khí và trong khí oxi.
- Yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng.
? So sánh các hiện tượng P cháy trong không khí và trong oxi.
- GV giới thiệu: Bột đó là Điphotpho pentao xit P2O5 tan được trong nước.
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTPƯ.
- KHHH: O.
- CTHH : O2.
- NTK : 16.
- PTK : 32.
I. Tính chất vật lí:
- Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Hoá lỏng ở -183 độ C.
II. Tính chất hoá học:
 1. Tác dụng với phi kim: 
a. Với lưu huỳnh:
- PTHH:
 S + O2 SO2 
 (r) (k) (k) 
 (Lưu huỳnh đioxit)
b. Với photpho:
- PTHH:
 4P + 5O2 2P2O5 
 (r) (k) (r) 
 (Điphotpho pentaoxit)
 IV. Củng cố: 
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g P trong bình chứa 6,72 l khí oxi ( ở đktc) tạo thành P2O5.
 a. Chất nào còn dư, chất nào thiếu?
 A. P còn dư, O2 thiếu. B. P còn thiếu, O2 dư.
 C. Cả 2 chất vừa đủ. D. Tất cả đều sai.
 b. Khối lượng chất tạo thành là bao nhiêu?
 A. 15,4g. B. 16g. 
 C. 14,2g. D. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Đốt cháy S trong bình chứa 7 lít khí O2. Sau phản ứng người ta thu được 4,48 lít khí SO2. Biết các khí ở đktc. Khối lượng S đã cháy là:
 A. 6,5g. B. 6,8g.
 C. 7g. D. 6,4g.
 V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 4, 6 (Sgk- 84)
Ngày soạn: 3/1/2015
Ngày giảng: /1/2015
Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (Tiết 2 
A. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Học sinh nắm được một số TCHH của oxi.
 - Cách điều chế oxi trong phòng TN và trong CN.
 2. Kĩ năng.
 - Rèn luyện kĩ năng lập PTPƯ của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất khác.
 - Tiếp tục rèn luyện cách giải các bài toán theo PTHH.
 3. Giáo dục: Tính hứng thú học tập bộ môn.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 1. GV: + Dụng cụ: Đèn cồn, môi sắt, diêm.
 + Hoá chất: Khí oxi nguyên chất, dây sắt.
 2. HS: Xem kĩ phần còn lại của bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: 
II. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
III. Bài mới: 
Đặt vấn đề: Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O2 tác dụng với các đơn chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất. 
Phát triển bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* .Hoạt động1:
* GV làm thí nghiệm: Lấy một đoạn dây sắt cuốn hình lò xo đưa vào bình chứa khí oxi.
? Có dấu hiệu của PƯHH không.
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu than gỗ, đốt cho than và dây sắt nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí oxi.
- HS quan sát và nhận xét.
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng với các chất như: Xenlulozơ, metan, butan...
2. Hoạt động 2:
* GV : Khí metan có trong khí bùn ao, phản ứng cháy của metan trong không khí tạo thành khí cacbonic, nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy rút ra kết luận về đơn chất oxi.
2. Tác dụng với kim loại: 
- PTHH:
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 (r) (k) (r) 
 (Oxit sắt từ)
3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
 (k) (k) (k) (h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hoá trị II.
IV. Củng cố: 
 - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO2 sinh ra có thể tích là bao nhiêu?
 A. 8,96 lít. B. 4,48 lít.
 C. 5,4 lít. D. 4,4 lít.
 * Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong không khí sinh ra khí cacbonic và nước.
 a. Viết PTPƯ.
 b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc) 
 c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
V. Dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
 * Hướng dẫn bài tập 5:
 PTHH: C + O2 CO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 S + O2 SO2 
 1mol 1mol
 0,75mol ?
 - Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: 
 - ..........................1,5% tạp chất..................: 
 Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 – ( 120 + 360) = 23.520g.
 Số mol của các chất trong than đá số mol và thể tích CO2, SO2.
 + 
Tuần 21
Ngày soạn: 6/1/2015
Ngày giảng: 15/1/2015
Tiết 39: SỰ Ô XI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
 ỨNG DỤNG CỦA Ô XI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu được khái niệm sự ô xi hoá, phản ứng hoá hợp và phản ứng toả nhiệt.
- Biết ứng dụng của ô xi
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng
3. Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: - Tranh vẽ ứng dụng của ô xi
 - Phiếu học tập
2. HS: Chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu các tính chất hoá học của ô xi, viết phương trình phản ứng minh hoạ.
2. Bài tập 4 (SGK trang 84) 
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về sự oxi hoá – Phản ứng hoá hợp - Ứng dụng của oxi.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘi dung
*. Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS nhận xét các VD ở (1).
? Hãy cho biết các phản ứng hoá học trên có đặc điểm gì giống nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên được gọi là sự 
oxi hoá các chất đó.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là đơn chất hay hợp chất.
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi hoá xãy ra trong đời sống hằng ngày. 
*. Hoạt động2:
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư và số chất sản phẩm trong các PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hoá hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra còn có một số phản ứng thu nhiệt.
VD: N2 + O2 2NO 
 2KClO3 2KCl + 3O2 
*. Hoạt động2:
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng của oxi mà em biết trong cuộc sống.
- GV chiếu lên màn hình những ứng dụng của oxi.
- GV: Hai lĩnh vực quan trọng nhất là:
 + Sự hô hấp.
 + Sự đốt nhiên liệu.
I. Sự oxi hoá.
* VD:
 S + O2 SO2 
 4P + 5O2 2P2O5 
 3Fe + 2O2 2Fe3O4
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
* Định nghĩa: Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hoá.
II. Phản ứng hoá hợp:
- PTPƯ:
 2Na + S Na2S.
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
 Na2O + H2O 2NaOH
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
* Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của oxi với các chất khác có toả ra năng lượng.
III. ứng dụng của oxi:
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ cao hơn trong không khí.
- Sản xuất gang thép.
- Chế tạo mìn phá đá.
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
 4. Củng cố: 
 - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 + Sự o xi hoá là gì?
 + Định nghĩa PƯHH.
 + Ứng dụng của oxi.
 - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Hoàn thành các PTPƯ sau:
 a. Mg + ? MgS.
 b. ? + O2 Al2O3.
 c. H2O H2 + O2.
 d. CaCO3 CaO + CO2.
 e. ? + Cl2 CuCl2.
 f. Fe2O3 + H2 Fe + H2O.
 * Bài tập 2: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
 a. Lưu huỳnh với nhôm.
 b. O xi với magie.
 c. Clo với kẽm.
 5. Dặn dò: 
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 87).
.
Ngày soạn: 7/1/2015
Ngày giảng: 15/1/2015
Tiết 40: OXIT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS nắm được khái niệm sự ô xít, sự phân loại ô xít và cách gọi tên ô xít.
- Nắm được kỹ năng lập CTHH của ô xít
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lập PTHH và CTHH
3. Giáo dục: Giáo dục tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Phiếu học tập, bảng phụ.
2. HS: Chuẩn bị bài mới. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
*. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp - Cho VD.
- Nêu định nghĩa sự ô xi hoá? Cho VD.
- Ghi vào bảng phải, học bài mới.
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của tiết học: Tìm hiểu về khái niệm, phân loại và tên gọi của oxit.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
*. Hoạt động1:
- GV VD ở (1). Giới thiệu : Các chất tạo thành ở các PƯHH trên thuộc loại oxit.
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.
( Phân tử có 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi)
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit.
 H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O, MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không phải là oxit.
*. Hoạt động2:
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
 + Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất hai nguyên tố.
 + Thành phần của oxit.
*. Hoạt động 3:
- Yêu cầu HS viết công thức chung của oxit.
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành mấy loại chính.
- GV chiếu lên màn hình.
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một ssó KL ở trạng thái hoá trị cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7 axit pemanganic HMnO4.
 CrO3 axit cromic H2CrO3.
? Em hãy kể tên những kim loại thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các bazơ tương ứng của chúng.
- GV chiếu lên màn hình nguyên tắc gọi tên 
oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần 
III b.
- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO, Cu2O.
- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)
- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3, N2O5.
* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O, CuO, SiO2.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là 
oxi.
II. Công thức:
* Công thức chung:
III. Phân loại:
* 2 loại chính :
 + Oxit axit.
 + Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO, FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali hiđroxit KOH.
+ MgO tương ứng với bazơ magie hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm hiđroxit 
Zn(OH)2.
IV. Cách gọi tên:
* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
 MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ: 
 Tên kim loại (kèm theo hoá trị) + oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.
- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ: 
 Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử 
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
 - Đi : nghĩa là 2.
 - Tri : nghĩa là 3.
 - Tetra : nghĩa là 4.
 - Penta : nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.
* HS làm vào vỡ.
 4. Củng cố:
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài:
 + Định nghĩa oxit?
 + Phân loại oxit.
 + Cách gọi tên oxit. 
 - Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
 * Bài tập 1: Cho các oxit có CTHH sau:
 1. SO2; 2. NO2; 3. Al2O3; 4. CO2; 5. N2O5; 6. Fe2O3; 7. CuO; 8. P2O5; 9. CaO; 10. SO3.
 a. Những chất nào thuộc loại oxit axit:
 A. 1, 2, 3, 4, 8, 10. B. 1, 2, 4, 5, 8, 10.
 C. 1, 2, 4, 5, 7, 10. C. 2, 3, 6, 8, 9, 10.
 b. Những chất nào thuộc loại oxit bazơ:
 E. 6, 7, 9, 10. G. 3, 4, 5, 7, 9.
 G. 3, 6, 7, 9. H. Tất cả đều sai.
 * Bài tập 2: Phần trăm về khối lượng của oxi cao nhất trong oxit nào cho dưới đây:
 A. CuO B. ZnO C. PbO D. MgO E. CaO
 5. Dặn dò: 
 - Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
 - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).
Tuần 22
Ngày soạn: 14/1/2015
Ngày giảng: 22/1/2015
Tiết 41: ĐIỀU CHẾ Ô XI, PHẢN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_8_20142015.doc