Giáo án Khoa học 5 - Tuần 21 - Tiết 41, 42

Khoa học

TIẾT 41 : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

(Mức độ tích hợp: bộ phận và liên hệ)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

2. Kĩ năng:

- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.

* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, NL (Khai thác nội dung gin tiếp)

II. CHUẨN BỊ:

· GV: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).

- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .

· HS: SGK , VBT .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 738Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học 5 - Tuần 21 - Tiết 41, 42", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa học
TIẾT 41 : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
(Mức độ tích hợp: bộ phận và liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	
- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
2. Kĩ năng: 	
- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS ham thích tìm hiểu khoa học.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS, NL (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. CHUẨN BỊ:
GV: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy tính bỏ túi).
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời .
HSø: SGK , VBT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP 
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (5’) Năng lượng 
- Các vật muốn biến đổi cần có điều kiện gì ? 
- Muốn có năng lượng để hoạt động con người cần phải làm gì ? 
- Nguồn cung cấp năng lượng đó được lấy từ đâu ? 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: (23’)
v	Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu : Hiểu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào ?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
à GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu : Biết tác dụng của năng lượng mặt trời với con người.
Yêu cầu HS quan sát hình và thảo luận .
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
GV nhận xét – chốt ý 
4. Củng cố: (5’)
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
- Yêu cầu HS thi đua nêu vai trò, ứng dụng của mặt trời .
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: (1’)
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt .
Nhận xét tiết học .
Hát .
+ cung cấp 1 năng lượng .
+ cần phải ăn , uống và hít thở .
+ được lấy từ thức ăn .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm – lớp 
- Hs chia thành nhóm 4
+ Ánh sáng và nhiệt.
+ Con người sử dụng năng lượng mặt trời để học tập , vui chơi , lao động. Năng lượng MT giúp cho con người khỏe mạnh 
+ Không có gió , mưa , thời tiết sẽ rất lạnh , không có sự bốc hơi và chuyển thể của nước , không có ánh sáng .
Hoạt động nhóm – lớp 
HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76 / SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ).
+ Chiếu sáng , phơi khô, các đồ vật , lương thực , .
+ Máy tính bỏ túi , máy nươc nóng , phát điện  
+ Phơi quần áo , sưởi ấm ,
- Lớp nhận xét .
Hs thi đua ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người vào bảng nhóm.
- Trình bày
- Hs lắng nghe
KNS
KT”Khăn phủ bàn”
Hỏi đáp
NL
KNS
Trực quan
KT” Các mảnh ghép”
NL
Kết hợp với hoạt động 2
Rút kinh nghiệm : 
------------------------------------------
ANH VĂN
ANH VĂN
THỂ DỤC
GV Bộ mơn
MỸ THUẬT
GV Bộ mơn
-----------------------------------------------------
Khoa học
TIẾT 42 : SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CỦA CHẤT ĐỐT
(Mức độ tích hợp: bộ phận và liên hệ)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:	- Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
2. Kĩ năng: 	- Hiểu được công dụng và cách khai thác của một số loại chất đốt .
3. Thái độ: 	- Giáo dục HS biết rằng phải sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chtấ đốt .
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS. NL (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. CHUẨN BỊ: 
GV :hình minh họa trong SGk / 86 à 89 
HS : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP 
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ:(5’) Năng lượng của mặt trời.
- Vì sao nói mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất 
- Năng lượng của mặt trời được dùng làm gì ? 
- GV nhận xét .
3. Bài mới: (23’)
v	Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt.
Mục tiêu : HS kể được tên một số loại chất đốt.
Em biết các loại chất đốt nào ? 
Nêu tên các loại chất đốt trong hình 1, 2, 3 trang 78 SGK, trong đó loại chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể khí hay thể lỏng?
Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng.
GV nhận xét – chốt ý .
v Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu : Nêu được công dụng của các loại chất đốt.
- Yêu cầu HS trưng bày các loại chất đốt và thảo luận theo nhóm 
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì ?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu ?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác ?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì ?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu ?
Dầu mỏ có ở đâu ?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất nào?
- Nêu chất đốt khí em biết ? 
- Khí đốt tự nhiên lấy từ đâu ? 
- Làm thế nào tạo ra khí sinh học ? 
- GV nhận xét – chốt ý .
4. Củng cố: (5’)
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
5. Tổng kết - dặn dò: (1’)
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt ( t.t ) 
Nhận xét tiết học.
Hát .
HS trả lời .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động lớp
- Hs quan sát hình 1,2,3 SGK
rơm , củi , than , dầu hỏa, ga , ..
- Hình 1 : chất đốt là than à thể rắn .
+ Hình 2 : chất đốt là dầu hỏa à thể lỏng .
+Hình 3 : chất đốt là ga à thể khí .
- Than , củi , dầu hỏa , ga .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động nhóm – lớp 
Mỗi nhóm trưng bày một loại chất đốt và thảo luận nhóm 6 .
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than thuộc tỉnh Quảng Ninh .
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
- Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Biển Đông .
- Dầu mỏ có trong tự nhiên , nó nằm sâu trong lòng đất .
- Xăng , dầu , nhớt ,nước hoa , tơ sợi tự nhiên ,
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
trong tự nhiên , con người khai thác từ các mỏ
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
Lớp nhận xét .
- 2 HS đọc phần ghi nhớ .
KNS
Trực quan
Hỏi đáp
NL
KNS
Thảo luận
Thuyết trình
NL
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docKHOA HOC.doc