Giáo án Khối 1 - Tuần 6

HỌC VẦN

Bài 22 : p – ph . nh

 A. Mục đích yêu cầu:

 - HS đọc, viết được p, ph ,nh, phố xá, nhà lá.

 Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù

 - Rèn kĩ năng đọc, viết nói cho hs.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ , phố , thị xã

* Trọng tâm: - Đọc viết được p, ph, nh, phố xá, nhà lá

 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng.

B. Đồ dùng:

GV: Vật mẫu,Tranh minh họa.

HS: Hộp đồ dùng thực hành TV.

C. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bảng
- HS làm vở
2........3 3...........4
6........6 4..........5
10.......9 9..........8
- Cho HS làm bài (miệng )
-HS nhận xét tự chữa bài 
+ Các số bé hơn 10:9,8,7,6,5,4,3,2,1,0.
+Số bé nhất là: 0
+Số lớn nhất là: 10
-HS tự làm bài và chữa bài 
- Mỗi đội cử đại diện lên bảng 
-Bạn nào xếp nhanh, đúng bạn đó thắng
- HS nêu cấu tạo của số 10
- Đếm từ 0 đén 10 và ngược lại
HỌC VẦN
Bài 23 : g - gh
 A. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được : g, gh, gà ri, ghế gỗ
 Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ ,ghế gỗ.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho hs.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri , gà gô
* Trọng tâm: - Đọc viết được g, gh, gà ri, ghế gỗ
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu,Tranh minh họa.
HS: Hộp đồ dùng thực hành TV.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
- HS hát
- Đọc SGK: 5 em.
- Viết bảng: phố, nhà lá
1. Giới thiệu bài: GV ghi : g - gh
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện - phát âm:
- Ghi bảng : g
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: gà
- GV giới thiệu tranh và từ : gà ri
* Dạy gh tương tự chữ g
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 nhà ga gồ ghề
 gà gô ghi nhớ
- Giải thích từ : nhà ga, gồ ghề
* Quy tắc : gh chỉ ghép với i, e, ê
d. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu.	
	Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1.
 *Đọc câu ứng dụng.
 - Ghi bảng: 
nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
* Đọc SGK
b. Luyện nói: 
- Tranh vẽ con vật gì ?
- Gà gô thường sống ở đâu ? Em đã nhìn thấy chưa hay chỉ nghe kể?
- Kể tên các loại gà mà em biết?
- Gà ri trong tranh là gà trống hay mái?
- Nhà em nuôi loại gà nào?Gà thường ăn gì?
* GV: Nuôi gà rất có lợi. Em nên giúp bố mẹ cho gà ăn.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn cách viết, và ngồi viết đúng.
- HS đọc tên bài : gờ
- HS đọc (gờ)
- HS lấy g trong bộ học tập
- Đọc CN, ĐT
- HS ghép : gà
- Đánh vần: g – a – huyền – gà / gà
- Đọc và phân tích tiếng : gà
- Đọc và tìm tiếng mới	
* Đọc tổng hợp
- So sánh gh / g
- HS đọc tìm và gạch chân chữ chứa chữ ghi âm g,gh
- HS đọc CN, đồng thanh.
HS quan sát và đồ chữ theo 
Nhận xét
+ Chữ g gồm nét cong và nét khuyết dưới
+ Chữ: g -> a kĩ thuật lia bút
- HS viết bảng :g, gh, gà ri, ghế gỗ
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc từ ( cụm từ), đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài: gà ri, gà gô
- Sống ở trong rừng
- Gà ri, gà Mía, Đông Cảo, Tam Hoàng, Lương Phượng.....
- Gà trống vì màu lông của nó sặc sỡ.
- Ăn thóc, ngô, cám....
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò 
Chuẩn bị bài sau: q . qu - gi
ĐẠO ĐỨC
Tiết 6:Bài 3.Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
 1. Củng cố kĩ năng giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập thông qua hoạt động: “ Thi sách, vở ai đẹp nhất’’.
 2. HS biết yêu quý, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.
 3. Giáo dục HS gọn gàng, cẩn thận.
* Trọng tâm: Củng cố kĩ năng giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập thông qua hoạt động: “ Thi sách , vở ai đẹp nhất’’.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Phần thưởng cho HS ; Bài hát 
 “ Sách bút thân yêu ơi’’
Vở bài tập, sách vở, đồ dùng học tập.
C. Hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
 Em giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập như thế nào?
- 2,3 HS trả lời
III. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Thi sách vở ai đẹp nhất.
- Nêu yêu cầu thi, bầu ban giám khảo.
- Nêu tiêu chuẩn dự thi.
 * Vòng 1: Các tổ chấm.
 *Thi vòng 2 : – Ban giám khảo chấm.
	 - Nhận xét khen thưởng.
b. Hoạt động 2: Hát.
	- Cho cả lớp hát.
c. Hoạt động 3: Đọc thơ
 GV kết luận: - Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt.
 - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập là thực hiện tốt quyền học tập của mình.
- Giám khảo: GV, lớp trưởng, các bạn tổ trưởng.
- Có đủ sách, vở đồ dùng học tập
- Sách vở sạch đẹp , không xộc xệch.
- Mỗi tổ chọn 2 bộ đồ dùng sạch, đẹp vào vòng 2.
- Công bố kết quả.
- Sách bút thân yêu ơi.
- HS đọc 2 câu thơ cuối bài:
“ Muốn cho sách vở bền lâu
Đồ dùng bền mãi, nhớ câu giữ gìn’’
IV. Củng cố:
 * Trò chơi: Thi xếp đồ dùng	
- Nhận xét chung.
- 2 HS lên bảng thi xếp sách , vở đồ dùng học tập vào cặp.
- Khen tổ, cá nhân giữ đồ dùng tốt.
V. Dặn dò:
- Nhắc nhở HS giữ gìn sách , vở, đồ dùng học tập.
- Chuẩn bị bài sau: “ Gia đình em’’
 Thứ tư ngày 
HỌC VẦN
Bài 24 : q . qu - gi
 A. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được :qu, gi, chợ quê, cụ già
 Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Quà quê
* Trọng tâm: - Đọc viết được :qu , gi, chợ quê, cụ già
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu,Tranh minh họa.
HS: Hộp đồ dùng thực hành TV
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
- HS hát
- Đọc SGK: 5 em.
- Viết bảng: gà ri, ghế
1. Giới thiệu bài: GV ghi: q,qu - gi
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện - phát âm:
- Ghi bảng : q
- Chữ q bao giờ cũng ghép u tạo thành qu
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: quê
- GV giới thiệu tranh và từ : gà ri
* Dạy gi tương tự chữ qu
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 quả thị giỏ cá
 qua đò giã giò
- Giải thích từ : qua đò, giỏ cá
d. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu.	
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1.
 *Đọc câu ứng dụng.
 - Ghi bảng: 
Chú tư ghé qua nhà cho bé giỏ cá
* Đọc SGK
b. Luyện nói: 
- Tranh vẽ gì ?
- Quà gồm những thứ gì?
- Em thích quà gì?
- Ai hay cho em quà? 
- Được chia quà em có chia cho ai không?
- Mùa nào thường có nhiều quà?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn cách viết, và ngồi viết đúng.
- HS đọc tên bài : quy, quờ, gi
- HS đọc ( quy)
- HS lấy q trong bộ học tập
- HS ghép : qu . Đọc ( Quờ)
- Đọc CN, ĐT
- HS ghép: quê
- Đánh vần: qu – ê - quê / quê
- Đọc và phân tích tiếng : quê
- Đọc và tìm tiếng mới	
* Đọc tổng hợp
- So sánh qu / gi
- HS đọc tìm và gạch chân chữ chứa chữ ghi âm qu,gi
- HS đọc CN, đồng thanh.
HS quan sát và đồ chữ theo 
Nhận xét
+ Chữ qu-> ê đưa bút
+ Chữ: gi -> a kĩ thuật lia bút
- HS viết bảng :qu, gi, quê, cụ già
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc từ ( cụm từ), đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài: quà quê
- Mẹ với một giỏ quà
- Quả vải, mía ,khế....
- Bà, mẹ, cô, dì......
- Mùa hè
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
	- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
	- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: ng - ngh
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 6: Chăm sóc và bảo vệ răng.
 A.Mụctiêu: 
 - HS biết cách giữ vệ sinh răng miệng, đề phòng sâu răng và có hàm răng chắc khỏe.
 - Chăm sóc răng đúng cách.
 - Tự giác xúc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
 B. Đồ dùng dạy học:
 - Giáo viên:+S ưu tầm một số tranh ảnh về răng miệng.
+ Bàn chải răng người lớn, trẻ em, kem đánh răng, mô hình răng, muối ăn.
+ Chuẩn bị cho mỗi học sinh một cuộn giấy sạch.
+ Một vòng tròn nhỏ bằng tre.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bàn chải đánh răng và kem đánh răng.
C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
-Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm sóc răng.
-Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để bảo vệ răng.
-Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 D.Các hoạt động dạy học:
 I.Ổn định tổ chức: 
 II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Em bảo vệ da như thế nào ?
III. Bài mới: 
a. Khởi động:
b. Giảng bài:
HĐ1: Thảo luận nhóm:
* Mục tiêu: HS biết thế nào là rằng khỏe, đẹp, thế nào là răng bị sâu, răng thiếu vệ sinh.
* Cách tiến hành: 
- Nhận xét xem răng của bạn như thế nào.
-GVKL: GV chỉ trên mô hình. Răng trẻ em đủ là 20 chiếc, 6 tuổi thay răng sữa-> mọc răng vĩnh viễn
HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Học sinh biết nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ răng. 
* Cách tiến hành: 
- Hỏi:+ Chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình ? Việc làm nào đúng ? Việc làm nào sai ? Tại sao ?
+ Nên đánh răng, xúc miệng vào lúc nào thì tốt nhất ?
+Tại sao không nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt ?
+ Phải làm gì khi bị đau răng hoặc lung lay răng ?
* GVKL: Nên xúc miệng sau khi đánh răng và đánh răng trước, sau khi đi ngủ.
- Ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt sẽ gây sâu răng.
- Phải đến nha sỹ để khám răng.
IV. Củng cố
- Hỏi: Hôm nay học bài gì ?
V. Dặn dò
- Về học bài và xem trước bài : 
- Học sinh nêu:
+Thường xuyên tắm rửa bằng nước sạch
+Không tắm nơi nước bẩn.....
- HS chơi trò chơi.“Ai nhanh, Ai khỏe ”.
- Hai học sinh quay mặt vào nhau lần lượt quan sát răng của nhau.
- HS các nhóm trình bày.
- HS quan sát tranh trang 14, 15 
- HS thảo luận theo nhóm nội dung từng tranh 
 - Các bạn nêu nội dung từng hình.
- Nêu những việc làm em cho là đúng, việc làm em cho là sai.
- Nên xúc miệng sau khi đánh răng và đánh răng trước, sau khi đi ngủ.
- Ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt sẽ gây sâu răng.
- Phải đến nha sỹ để khám răng.
- Chăm sóc răng, miệng.
- Nêu những việc nên làm( không nên làm) để bảo vệ răng.
Thực hành đánh răng
Thứ năm ngày 
HỌC VẦN
Bài 25 : ng - ngh
 A. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
 Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè , chị nha ra nhàbé nga
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bê, nghé, bé.
* Trọng tâm: - Đọc viết được : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
GV: Vật mẫu,Tranh minh họa.
HS: Hộp đồ dùng thực hành TV.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
III. Dạy bài mới
- HS hát
- Đọc SGK: 5 em.
- Viết bảng: chợ quê, cụ già
. Giới thiệu bài: GV ghi : ng - ngh
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện - phát âm:
- Ghi bảng : ng
- Nhận xét cấu tạo?
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi:ngừ
- GV giới thiệu tranh và từ : cá ngừ
* Dạy ngh tương tự chữ ng
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 ngã tư nghệ sĩ
 ngõ nhỏ nghé ọ
- Giải thích từ : ngã tư , nghệ sĩ
d. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu.	
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1.
 *Đọc câu ứng dụng.
 - Ghi bảng: 
nghỉ hè chị kha ra nhà bé nga
* Đọc SGK
b. Luyện nói: 
- Tranh vẽ con vật gì ?
- Các nhân vật trong tranh đều có gì chung?
- Bê là con của con gì?
- Nghé là con của con gì?
- Màu lông của bê, nghé như thế nào
- Bê ,nghé thích ăn gì?
- Em có biết bài hát nào về bê nghé không?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn cách viết, và ngồi viết đúng.
- HS đọc tên bài : ngờ
- HS đọc (ngờ)
- HS lấy ng trong bộ học tập
- Đọc CN, ĐT
- HS ghép : ngừ
- Đánh vần: ng – ư – huyền –ngừ / ngừ
- Đọc và phân tích tiếng : ngừ
- Đọc và tìm tiếng mới	
* Đọc tổng hợp
- So sánh ngh / ng
- HS đọc tìm và gạch chân chữ chứa chữ ghi âm ng,ngh
- HS đọc CN, đồng thanh.
- HS nhắc quy tắc: ngh chỉ ghép với i, e,ê
HS quan sát và đồ chữ theo 
Nhận xét
+ Chữ ng gồm chữ n và g ; ngh có thêm chữ h
+ Chữ: ng-> ư Đưa bút
 ngh-> ê Đưa bút
 HS viết bảng :ng, ngh, cá ngừ, nghệ
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc từ ( cụm từ), đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài: bê, nghé, bé
- Đều còn bé
- Con của con bò
- Con của con trâu
- Bê có màu lông vàng. nghé có màu xám.
- Ăn cỏ
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò 
- Đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: y - tr
TOÁN
Tiết 23: Luyện tập chung
 A. Mục tiêu
 - Giúp học sinh củng cố về : Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
 Đọc,viết,so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 
 0 à10 
 - Rèn kĩ năng đọc viết so sánh các số
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kĩ năng đọc , viết ,so sánh các số trong phạm vi 10
 B. Đồ dùng: 
 GV: Các nhóm đồ vật có lượng khác nhau
 HS: bảng con. Vở, bộ đồ dùng.
 C. Các hoạt động dạy học
 I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Số 10 đứng liền sau số nào ?
- Đếm từ 0 đến 10và 10 đến 0
 III. Dạy bài luyện tập
Hoạt động 1 : Thực hành – luyện tập 
Mt : HS biết làm bài tập trong SGK
 - GV treo tranh Bài tập 1 
 Bài 2 : Viết số từ 0 à 10 
 Bài 3 : Viết số thích hợp ( Tương tự bài 2)
 Bài 4 : Viết các số theo thứ tự 
-Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 
Bài 5 : Xếp hình theo mẫu 
 -Giáo viên xem xét , giải thích thêm cho học sinh yếu 
Hoạt động 2: Trò chơi 
Mt : Củng cố so sánh các số đã học 
 - Yêu cầu nội dung trò chơi :
 + Giáo viên nêu ra 2 số bất kỳ.HS sẽ tự gắn được 2 phép tính so sánh trên bìa cài 
-Ai ghép nhanh đúng là thắng cuộc 
Ví dụ : Giáo viên nêu 2 số : 8 , 6 
IV. Củng cố
 Số nào lớn nhất trong dãy?
 V. Dặn dò
 Ôn bài và xem trước bài: Luyện tập chung
- HS hát
- HS làm bảng
 0........7 10.........9
 10..........9 9...........9
 10.........
- Cho HS nêu số lượng các đồ vật trong từng tranh 
- Cho HS lên nối từng tranh với số phù hợp
- HS viết vào vở
- 0 ,1 ,2 ,3 ,4 ,5 ,6 ,7 ,8 ,9 ,10.
HS viết số thích hợp vào các toa tàu .
10 , 9 ,8 ,7 ,6 ,5 , 4 ,3 ,2 ,1 
Cho các số: 6 ,1 ,3 ,7 , 10
-Học sinh viết bài 
a)Theo thứ tự từ bé đến lớn
1 , 3 , 6 , 7 , 10
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé
10 , 7, 6 , 3 , 1
- Cho học sinh nhận xét hình mẫu 
- HS xếp bằng bộ đồ dùng
 - Cho học sinh xếp hình theo mẫu 
- 2 nhóm lên bảng thi xếp
- Học sinh ghép 6 < 8 
 8 > 6 
- HS đếm nối tiếp từ 1 đến 10
Thứ sáu ngày 
HỌC VẦN 
Bài 26 : y - tr
 A. Mục đích yêu cầu:
 - HS đọc, viết được :y , tr, y tá, tre ngà.
 Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã.
 - Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS 
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà trẻ
* Trọng tâm: - Đọc viết được : y , tr, y tá, tre ngà. 
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
GV:	Tranh minh họa.
HS: Hộp đồ dùng thực hành TV.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
- HS hát
- Đọc SGK: 5 em.
- Viết bảng: cá ngừ, nghệ
1. Giới thiệu bài: GV ghi : y - tr
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện - phát âm:
- Ghi bảng : y
- Nhận xét cấu tạo?
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: y . Y đứng một mình tạo thành tiếng khoá
- GV giới thiệu tranh và từ : y tá
* Dạy tr tương tự 
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 y tế cá trê
 chú ý trí nhớ
- Giải thích từ : chú ý, cá trê
d. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu.	
Tiết 2
	3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1.
 *Đọc câu ứng dụng.
 - Ghi bảng: 
bé bị ho mẹ cho bé ra y tế xã.
* Đọc SGK
b. Luyện nói: 
-Tranh vẽ gì ? Các em bé đang làm gì?
- Hồi bé em có đi nhà trẻ không?
- Cô giáo trong tranh gọi là gì?
- Nhà trẻ khác lớp Một như thế nào?
- Nhà trẻ ở quê em có những đồ chơi gì?
* Các em nên đi nhà trẻ, ở đó vừa chăm sóc tốt vừa vui chơi an toàn
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn cách viết, và ngồi viết đúng.
- HS đọc tên bài : “ y, trờ’’
- HS đọc (y)
- HS lấy y trong bộ học tập
- Đọc CN, ĐT
- Đọc và tìm tiếng mới	
* Đọc tổng hợp
- HS đọc thầm
- HS đọc tìm và gạch chân chữ chứa chữ ghi âm ng,ngh
- HS đọc CN, đồng thanh.
HS quan sát và đồ chữ theo 
Nhận xét
+ Chữ y gồm nét xiên trái , nét móc ngượcvà nét khuyết dưới
+ Chữ tr gồm chữ t và r
 HS viết bảng : y, tr, y tá, tre ngà
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc từ ( cụm từ), đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài: Nhà trẻ
- Cô giáo và các em bé, cô đang bón cơm cho các em
- Là cô nuôi dạy trẻ
- Đi nhà trẻ chơi là chính, còn vào lớp Một thì hoạt động học là chính.
- Hát một bài hát em đã học hồi em đi nhà trẻ.
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò 
- Đọc lại bài 
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
TOÁN
Tiết 24: Luyện tập chung
 A. Mục tiêu 
 - Giúp học sinh củng cố về : Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 à 10 , sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định . So sánh các số trong phạm vi 10 .
 - Nhận biết hình đã học : Hình tam giác
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kĩ năng đọc , viết ,so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết hình đã học
 B. Đồ dùng
GV: Các nhóm đồ vật có lượng khác nhau, hình vẽ bài tập số 5
 HS: bảng con. Vở, bộ đồ dùng.
 C. Các hoạt động dạy học
 I Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
III. Dạy bài luyện tập
Hoạt động 1 : Luyện tập 
Mt: HS làm được các bài tập trong SGK
 Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống 
Hỏi : - Số đứng giữa số 0 và 2 là số nào ? - Liền sau số 1 là số nào ?
* Lưu ý chiều của mũi tên để xác định thứ tự dãy số
 Bài 2 : So sánh các số 
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4 : Xếp số 
Bài 5 : Nhận dạng và tìm số hình tam giác 
-Giáo viên vẽ hình lên bảng. 
 (1) (2)
-Giáo viên hướng dẫn chữa bài cho học sinh thấy rõ có 3 hình tam giác (tam giác (1 ) và (2 ) và tam giác tạo bởi (1) và (2)
Hoạt động 2:Trò chơi
MT: HS nắm được thứ tự các số từ 0®10 để xếp đúng.
GV nêu luật chơi. Như tiết trước
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Ôn bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra
HS hát
- HS làm bảng
10.......7 10.........10
6........9 4.........8
- 2 học sinh đếm xuôi từ 0 – 10 . Đếm ngược từ 10 – 0
1
0
2
- Số đứng giữa số 0 và số 2 là số 1 . - Liền sau số 1 là số 2 
-Trên cơ sở thứ tự dãy số 
-Học sinh tự làm bài trên bảng
-Học sinh làm vở
4.......5 2........5
7.......5 4........4
8.......10 10......9
7.......7 7.......9
........ 9
 3 <.............< 5
 - 2 em lên bảng thực hiện 
a) 2 ,5 ,6 ,8 ,9
b) 9 ,8 ,6 ,5 ,2
- Học sinh nêu suy nghĩ của mình 
HS 2 đội thi đua.
-HS đếm nối tiếp từ 1 đến 10 và ngược lại
Thủ công
Tiết 6: Xé, dán hình quả cam (T1)
A. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. 
- Xé được hình quả cam có cuống, lá cân đối.
- Rèn đôi tay khéo léo và óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
B. Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu hình quả cam, giấy màu, tranh mẫu
Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, bút chì,
C. Hoạt động dạy học: 
 I. Ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hình vuông, hình tròn.
2.Dạy bài mới
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
- Những quả nào giống hình quả cam? * GV hướng dẫn mẫu:
 + Xé hình quả cam
 - GV đánh dấu – vẽ hình như xé dán hình vuông
 - Xé 4 góc của hình vuông
 - Chỉnh sửa cho giống hình quả cam
* Chú ý: 2 góc phía trên xé nhiều hơn.
 + Xé hình lá
 - Các bước tiến hành như xé quả
 + Xé hình cuống lá
 - Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa làm cuống. Có thể xé cuống một đầu to một đầu nhỏ.
* HS thực hành xé trên giấy nháp sau đó xé bằng giấy màu.
 - GV quan sát HS làm.
 - GV hướng dẫn dán vào vở.
* Trưng bày sản phẩm.
 - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá:
 + Hình dán phải phẳng.
 + Dán cân đối.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò: 
 - Về nhà hoàn thiện bài 
 - Chuẩn bị bài sau: Xé dán quả cam
( tiếp).
Hát.
HS quan sát, nhận xét 
Quả cam hình hơi tròn phình ở giữa, có cuống và lá; khi chín màu vàng.
2 HS kể tên các quả đó.
Quả táo, quả quýt,....
HS quan sát GV làm
2 HS nhắc lại cách xé.
b1: Đánh dấu các điểm theo kích thước
b2: Vẽ hình theo các điểm đánh dấu
b3: Xé hình.
HS xé các quả theo ý thích.
Dán hình vào vở. 
Các nhóm chọn bài và trưng bày.
Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp.
- 2 HS nêu lại các bước làm.
TUẦN 6
 Thứ ba ngày 
HỌC VẦN
Ôn tập: ph, nh
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS nắm chắc cách phát âm đọc, viết ph, nh và các tiếng từ có chứa âm ph, nh.
 - Rèn đọc, viết thành thạo các tiếng, từ có chứa âm: ph, nh.
 - Góp phần giúp HS nói, viết đúng Tiếng Việt.
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa âm ph, nh
B. Đồ dùng dạy học: 
 - SGK, các thẻ chữ có chứa tiếng có âm ph, nh ; viết bảng ph, nh.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. Ổn định tổ chức:
 II. Bài cũ: 
 - Cho HS đọc viết. 
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
 - Ôn đọc tiếng, từ ứng dụng 
 - Gọi cá nhân, đọc đồng thanh.
 - Đọc theo nhóm.
* Luyện đọc kết hợp phân tích cấu tạo của tiếng.
b. Luyện viết bảng con: 
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - Quan sát, giúp đỡ HS viết chậm.
c. Luyện đọc SGK:
 - Gọi 4, 5 HS đọc, lớp đọc thầm 1 lần.
d. Viết vở ô li: 
 - GV viết mẫu lên bảng: phá cỗ, nhổ cỏ 
 IV. Củng cố: 
Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ mới 
 Điền vào chỗ chấm
 - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 - Nhận xét tiết học.
 V. Dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà đọc, viết lại bài. 
- Bảng con, phấn, SGK, hộp chữ.
- Hát.
- Đọc: ph. nh, SGK
- Viết: ph, phố, nh, nhà.
- Đọc lại bài SGk
Phở bò nhớ nhà
Phì phò nhà thơ
bổ phế nha sĩ
- HS đọc cá nhân. ( Đánh vần + đọc trơn). 
Viết bảng con: ph, nh
Phố xá nhà lá
- HS đọc, HS khác chỉ sách theo dõi. 
- HS viết vào vở.
- Mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của giáo viên.
- Từng nhóm 2 HS thi tìm.
- Nhóm 1: phù xa, nhổ cỏ...
- Nhóm 2: pha trà, nhè nhẹ....
....ố cổ ... à là
....ớ mẹ ....ê bình
Lắng nghe 
Lắng nghe
TOÁN
Ôn: Số 10 
A. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Nhận biết số lượng, thứ tự các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kỹ năng nhận biết so sánh các số trong phạm vi 10.
 -Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: HS biết đọc, viết, so sánh và nêu được cấu tạo số 10. 
B. Đồ dùng dạy học:
Hộp đồ dùng, một số bài tập.
Que tính, bảng, vở 
C. Các hoạt động dạy học:
 I . Ổn định tổ chức:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài ôn:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 - GV yêu cầu HS lấy số 10.
 - Nêu cấu tạo số 10?
 - Số 10 đứng sau số nào? 
 - Hướng dẫn viết số 10. 
Bài 1: Điền số vào ô trống.
 GV quan sát nhận xét 
Bài2: Điền dấu vào chỗ chấm: >, < , = 
 GV nhận xét đánh giá bài làm của học sinh.
Bài3: Điền số vào ô trống:
 GV quan sát giúp đỡ học sinh làm chậm. 
 IV. Củng cố: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
 GV hướng dẫn cách chơi , luật chơi
 - GV nhận xét giờ học.
 V. Dặn dò: 
 - Về nhà ôn lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Hát.
2 HS lên bảng làm + làm bảng con.
7....9 8.....10
HS gài bảng số 10.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 6-L1.doc