Giáo án Khối 2 - Tuần 10

 Tập đọc : Sáng kiến của bé Hà

I/ MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Đọc.

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 - Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)

 - Hiểu : Nghĩa các từ mới và những từ quan trọng : cây sáng kiến, lập đông,chúc thọ.

 -Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.

 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính yêu ông bà.

 * Lồng ghép: GD tình cảm gia đình

 * HSKK đọc được đoạn 2, 3

II/ CHUẨN BỊ :

 Giáo viên : Tranh : Sáng kiến của bé Hà.

 Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

docx 30 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 809Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông đau!”/ Biếu ông cái kẹo.
-Ông phải phì cười! Và ông gật đầu: Khỏi rồi!Tài nhỉ!
-Nhiều em nối tiếp thi đọc trước lớp..
* HSKK đọc theo sách
-Khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thương ông, biết giúp đỡ an ủi khi ông đau.
-HTL bài thơ.
 Thứ 3 ngày 26 tháng10 năm 2010.
 Toán: Số tròn chục trừ đi một số
I/ MỤC TIÊU : 
 1. Kiến thức : Giúp học sinh :
 -Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ), vận dụng khi giải toán có lời văn.
 -Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia.
 2. Kĩ năng : Rèn đặt tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
 * HSKK làm bài 1
II/ CHUẨN BỊ : 
 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : (4')
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ 40 - 8
Nêu bài toán : Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 40 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Hướng dẫn cho HS cách bớt.Vậy 40 – 8 = ?
-Viết bảng : 40 – 8 = 32.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trừ.
d / Aùp dụng 
Bài 1: 
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép trừ 40 - 18
-Tiến hành tương tự như 40 – 8.
-Nhận xét.
Hoạt động 3 : Luyện tập.
Bài 2 : Tìm x
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
-2 chục bằng bao nhiêu ?
-Để biết còn lại bao nhiêu ta làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố dặn dò: (4')
Nêu cách tính : 80 – 7, 70 – 18, 60 - 16
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
 -Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 40 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 4 bó que tính bớt 8 que .
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 32 que tính.
- Tháo hết 4 bó, bớt 8 que, đếm lại còn 32 que, hoặc tháo 1 bó lấy đi 8 que, còn lại 3 bó và 2 que là 32 que tính.
* 40 – 8 = 32.
-1 em lên bảng đặt tính. 
-
40
 8
32
-Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ 0 trừ 8. Tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt.
- 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 4 trừ 1 bằng 3 viết 3.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 HSKK lên bảng làm. Lớp làm bảng con.
-
-
-
60 50 90
 9 5 2
51 45 88
-Nêu cách đặt tính và tính.
-HS rút ra cách trừ. 0 không trừ được 8, lấy 10 – 8 = 2 viết 2 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 4 trừ 2 bằng 2 viết 2.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. 
-Lớp : bảng con
-1 em đọc đề.-1 em tóm tắt
-20 que tính .
-Thực hiện : 20 - 5
 Giải.
Số que tính còn lại:
 20 – 5 = 15 (que tính )
 Đáp số : 15 que tính.
-2 em nêu
-Làm bài.
Rút kinh nghiệm:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả: Tập chép: Ngày lễ
 Phân biệt:c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Chép lại chính xác bài chính tả : Ngày lễ.
- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới (27')
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đoạn văn nói về điều gì?
-Đó là những ngày lễ nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Trong bài những chữ nào viết hoa?
-Gạch chân các chữ khó.
-Giáo viên đọc tên các ngày lễ trong bài.
-Hướng dẫn viết từ khó, dễ lẫn.
c/ Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
3.Củng cố :(4')
- Nhận xét tiết học, tuyêh dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-Viết bảng con những từ sai ở bài trước.
-Chính tả – tập chép : Ngày lễ.
-Theo dõi.
-Nói về những ngày lễ.
-Kể tên ngày lễ theo nội dung bài.
-Học sinh nêu các chữ viết hoa.
-Cả lớp viết bảng con.
-1 em đọc.
* HS KK đọc .
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
Điền c/ k vào chỗ trống.
-Làm bảng con. Chữa bài.
-2-3 em đọc lại bài theo lời giải đúng.
-Điền l/n thích hợp vào chỗ chấm
 2 em lên bảng.Lớp làm vào vở.
-1 em đọc lại bài giải đúng.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kể chuyện : Sáng kiến của bé Hà
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : 
 - Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung 
câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 - Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, nhận xét đánh giá đúng.
 2. Kĩ năng : 
 - Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và yêu quý ông bà.
II/ CHUẨN BỊ :
Tranh : Sáng kiến của bé Hà.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : (4')
 -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.
Trực quan : Tranh.
-Bài yêu cầu gì?
-Bảng phụ ghi ý chính :
Đoạn 1.-Hướng dẫn học sinh kể mẫu đoạn 1. Gợi ý :
-Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ?
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
-Kể trong nhóm.
-Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
-Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
-Bé Hà tặng ông bà cái gì ? Thái độ của ông bà ra sao ?
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện .
-Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : 
+ Kể nối tiếp.
+ Kể theo vai.
-Gọi 2-3 em kể toàn bộ chuyện.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố :(4')
- Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Về ø kể lại chuyện cho gia đình nghe.
-HS kể lại câu chuyện:Người mẹ hiền.
-Sáng kiến của bé Hà.
-Kể từng đoạn câu chuyện :Sáng kiến của bé Hà.
-1 em kể đoạn 1 làm mẫu
-Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
-Bé muốn chọn một ngày làm lễ của ông bà..
-Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
-Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm
-Bé suy nghĩ mãi và chưa chọn được quà tặng ông bà.
-Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
-Đến ngày lập đông các cô, chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà.
-Bé tặng ông bà chùm điểm mười, ông bà rất vui.
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc
-Nhận xét bạn kể.
-3 em đại diện cho 3 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp.
-2-3 em đại diện cho 2-3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét.
-Kính trọng, yêu quý và lễ phép với ông bà.
-Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
Rút kinh nghiệm: 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 27 tháng10 năm 2010.
 Tập đọc: Bưu thiếp
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : 
 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng, rành mạch.
 - Hiểu ý nghĩa của các từ : bưu thiếp, nhân dịp.
 - Hiểu được nội dung của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư.
 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được ích lợi của bưu thiếp trong thông tin liên lạc.
II/ CHUẨN BỊ :
1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
Gọi 3 em đọc 3 đoạn của bài : Sáng kiến của bé Hà.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : (27')
 Giới thiệu bài:Cho HS quan sát 1 bưu thiếp. 1 phong bì thư
 Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu từng bưu thiếp (tình cảm, nhẹ nhàng)
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng bưu thiếp)
-Giảng từ : Nhân dịp.
-Chú ý từ : Năm mới.
-Giáo viên hướng dẫn đọc một số câu :
-Đọc chú giải.
-Nhận xét, cho điểm.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
 -Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai ? Gửi để làm gì?
-Bưu thiếp dùng để làm gì?
-Em hãy viết một bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật của ông bà, chú ý chúc thọ khi ông bà trên 70, và viết bưu thiếp ngắn gọn.
Truyền đạt : Khi viết phong bì thư phải ghi rõ địa chỉ người nhận,và ghi rõ địa chỉ người gửi,
-GV nhận xét.
3.Củng cố :( 4 ')
 Bưu thiếp dùng để làm gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Hỏi bố mẹ người trong gia đình, họ hàng nội ngoại.
-3-5 em đọc và trả lời câu hỏi “Sáng kiến của bé Hà”
Bưu thiếp
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-2-3 em đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-Chúc mừng năm mới!/
-Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
- Phát âm đúng : Bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui, Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
* HSKK đọc lại
-Người gửi :// Trần Trung Nghĩa// Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
Người nhận :/ Trần Hoàng Ngân// 
18/ đường Võ Thị Sáu// thị xã Vĩnh Long// tỉnh Vĩnh Long//
-1 em đọc chú giải “bưu thiếp”
-Chia nhóm đọc.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đọc thầm.
-Cháu gửi cho ông bà. Chúc mừng năm mới.
-Của ông bà gửi cháu, để báo tin đã nhận bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Học sinh viết bưu thiếp và phong bì thư.
-1 em đọc.Nhận xét.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc
-Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo tin tức.
-Thực hành viết bưu thiếp khi cần..
Rút kinh nghiệm:
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Toán. 11 trừ đi một số: 11 – 5
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11 – 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
 - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
 - Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thuộc bảng trừ, giải toán đúng.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
 * HSKK làm bài 2
II/ CHUẨN BỊ :
1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
 Giới thiệu phép trừ 11 - 5
a/-Bài toán : Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải gì ?
-Viết bảng : 11 – 5.
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 1 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
-Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 11 – 5 = ?
-Viết bảng : 11 – 5 = 6
c/ Đặt tính và thực hiện .
d/ Bảng công thức : 11 trừ đi một số.
-Nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 1 : Tính nhẩm
-Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không Vì sao ?
-Khi biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11 – 2 không ? Vì sao ?
-Em hãy làm tiếp phần b.
Bài 2: Tính theo cột dọc
-Nhận xét.
Bài 3 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết số trừ và số bị trừ.
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ?
Bài 4 :
-Cho nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố :(4')
- Đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. 
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- HTL bảng trừ.
-11 trừ đi một số : 11 - 5
-Nghe và phân tích.
-11 que tính, bớt 5 que.
-Thực hiện 11 – 5.
-Thao tác trên que tính. Lấy 11 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 6 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 11 que tính (1 bó và 1 que rời)
-Bớt 4 que nữa. Vì 1 + 4 = 5
-Còn 6 que tính.
-11 – 5 = 6.
-Vài em đọc : 11 – 5 = 6.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
-Trừ từ phải sang trái, 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1,1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
* HS KK nhắc lại 
-Thao tác trên que tính tìm kết quả. HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Ghi vở.
-HTL bảng công thức. Đồng thanh.
* HS KK đọc lại . 
-HS tiếp sức theo tổ
-Không cần vì khi thay đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
-Có thể ghi ngay vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11, khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia.
-Làm phần b và đọc kết quả.
* HSKK lên bảng làm bài 
-Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- 3HS lên bảng làm
-Làm vở BT.
-
-
-
11 11 11
 7 8 3 
 4 3 8
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.
-1 em đọc.
-HTL bảng trừ.
Rút kinh nghiệm:
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luện từ và câu: Mở rộng vốn từ: 
 Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm,dấu phẩy.	I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.
2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ người trong gia đình.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
2.Dạy bài mới : (27')
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. ?
-GV ghi bảng.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung :
Bài 3 : Em nêu yêu cầu bài 3.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ ?
-Họ ngoại là những người có quan hệ ruột thịt với ai?
-Giáo viên kẻ bảng làm 3 phần. Mỗi phần bảng chia 2 cột (họ nội, họ ngoại).
Họ nội
Họ ngoại
+Ông nội, bà nội, bác, chú, thiếm, cô
+Ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, dì, ..
-Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 : Yêu cầu gì ? 
-Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu ?
-GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
-Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
3.Củng cố dặn dò: (4')
 - Dấu chấm hỏi đặt ở đâu ?
 -Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò- Học bài, làm bài.
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi.
-1 em đọc bài : Sáng kiến của bé Hà. Lớp đọc thầm
-Gạch chân các từ chỉ người trong gia đình.
-HS nêu các từ : bố, con, ông, bà, cha, mẹ, cô, chú, cụ già, con, cháu.
-Vài em đọc các từ .
-Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1-2 em đọc lại kết quả.
-Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết.
-Họ nội là những người có quan hệ ruột thịt với bố.
-Với mẹ.
-Chia 3 nhóm thi tiếp sức, mỗi HS trong nhóm viết nhanh lên bảng 1 từ chỉ người thuộc họ nội hay họ ngoại rồi chuyền bút cho bạn.
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi điền vào chỗ trống.
-1 em đọc câu chuyện.
-Cuối câu hỏi.
-3 em làm trên giấy khổ to.
- Lớp làm vở.
-3 em dán kết quả lên bảng. Theo dõi sửa bài.
-2-3 em đọc lại.
-Nam xin lỗi ông bà, vì chữ xấu sai chính tả, nhưng là chữ của chị Nam, vì Nam chưa biết viết.
-Cuối câu hỏi.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
 Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2010.
 Chính tả - nghe viết: Ông và cháu. 
 Phân biệt: c/k,l/n. Dấu hỏi/dấu ngã. 
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
 - Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ Ôâng và cháu. Viết đúng dấu 
hai chấm, mở vàđóng ngoặc kép, dấu chấm than.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.
 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, yêu thương ông bà.
 * HSKK nhìn sách viết
II/ CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bài viết Ôâng và cháu.
Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : (4')
 Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : (27')
 Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Nghe viết
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp : -Bài thơ có tên là gì ?
-Khi ông và cháu thi vật với nhau thì ai thắng ?
-Khi đó ông đã nói gì với cháu ?
-Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
-Có đúng là ông thua cháu không ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Bài thơ có mấy khổ thơ ? 
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ như thế nào ?
-Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
-GV nói : Lời nói của ông và cháu đều được đặt trong ngoặc kép.
c/ Hướng dẫn viết từ khó :
Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. Chấm bài.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp sức.
- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều chữ.
Bài 3 a-b: Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/ dấu ngã.
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
3.Củng cố :(4") 
Viết chính tả bài gì ? 
Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.Nhận xét tiết học.
 Dặn dò – sửa lỗi
-Viết bảng con.
-Vài em nhắc lại
-Theo dõi, đọc thầm.
-1 em giỏi đọc lại.
- Ôâng và cháu.
-Cháu luôn là người thắng cuộc.
- Ôâng nói:Cháu khoẻ hơn ông nhiều.Ôâng là buổi trời chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
-2 em nhắc lại.
-Không đúng.Ôâng thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
-Có hai khổ thơ.
-Mỗi câu có 5 chữ.
-Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô :
Bế cháu, ông thủ thỉ :
-“Ôâng thua cháu, ông nhỉ!”
“Cháu khoẻ  rạng sáng”
-Viết bảng con.
* HS KK đọc lại từ khó.
-Nghe đọc và viết lại.
* HSKK nhìn sách viết
-Sửa lổi.
-Tìm 3 chữ bắt đầu bằng c, 3 chữ bắt đầu bằng k.-HS lên thi tiếp sức.
-Chia 2 nhóm lên viết vào băng giấy. Các em khác làm nháp.
-Ôâng vàøù cháu.
-Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.
 Rút kinh nghiệm: 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Toán: 31 - 5
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Giúp học sinh :
 - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán.
 - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt giao nhau.
 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học.
 * HSKK làm bài 1
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
2.Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ (4')
2.Dạy bài mới : (27')
 Giới thiệu bài.
Giới thiệu phép trừ : 31 - 5
A/ Nêu bài toán : Có 31 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 31 – 5.
B/ Tìm kết quả ?
-31 que tính bớt đi 5 que tính còn bao nhiêu que ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy 31 – 5 = ? .
- Giáo viện ghi bảng : 31 – 5 = 26.
-Hướng dẫn :Em lấy ra 3 bó chục và 1 que rời.
-Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính rời.
-Còn phải bớt mấy que nữa ?
-Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1 bó thành 10 que rồi bớt thì còn lại 6 que.
-2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
C/ Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái :Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3 chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2, viết 2.
.3 Luyện tập.
Bài 1 :Hướng dẵn học sinh làm bài báng con 
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
Bài 3 :
 GV hướng dẫn: 
 Tóm tắt 
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi : 6 quả trứng.
Còn lại : ? quả trứng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : 
-Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm nào ?
-Nhận xét.
3.Củng cố :: (4')
 -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 31 – 5 ?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò :Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
-31 - 5
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 31 – 5.
-Thao tác trên que tính.
-31 que tính bớt đi 5 que còn 26 que. 
-1 em nêu : Bớt 1 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4 que tính, còn lại 2 bó que và 6 que là 26 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). 
-Vậy 31 – 5 = 26.
-Cầm tay và nói : có 31 que tính.
-Bớt 1 que rời.
-Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
-Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.
-Là 26 que.
-Đặt tính :
Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1, viết dấu – và kẻ gạch ngang. 
 -HS nêu cách tính : 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
-Nghe và nhắc lại.
* HS yếu nêu lại.
* HSKK lên bảng làm bai
- Lớp làm bài bảng con
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. 
-Lớp làm bảng con.
-1HS đọc đề toán
-1HS lên bảng làm
-Lớp làm bàivào vở
Giải.
Số quả trứng còn lại là :
 51 – 6 = 45 (quả trứng)
 Đáp số : 45 quả trứng.
-1 em đọc câu hỏi.
-Đoạn thẳn

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 10 Lop 2_12176742.docx