Giáo án Khối 2 - Tuần 29

Tiết 1

 CHÀO CỜ

Tiết 2 + 3

 Tập đọc

 NHỮNG QUẢ ĐÀO

I/ Mục tiêu :

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

-Hiểu ND : Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các CH trong SGK).

-Kĩ năng sống:Xác định giá trị bản thân.

II/ Chuẩn bị :

- SGK

- Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 37 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- HS đọc yêu cầu .
- cửa sổ, chú sáo, sổ lồng, , xồ, xoan.
 - To như cột đình. 
 -Kín như bưng.
 -Tình làng nghĩa xóm.
-Kính trên nhường dưới. 
-Chín bỏ làm mười 
- Hai HS nêu lại cách trình bài.
 Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Toán
TIẾT 141 CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:	
-Nhận biết được các số có ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số có ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*HS khá giỏi:bài 1.	
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II/ Chuẩn bị :
 -SGK
III /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.KiĨm tra: 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài. 
b/ LuyƯn tËp
3/ Cđng cè – dỈn dß:
- Gọi 2 HS lên làm bài tập 3 . 
- Các lớp làm giấy nháp.
-GV nhận xét ghi điểm . 
 v Hoạt động1 : * Giới thiệu các số có 3 chữ số :
 - Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
 - GV gắn lên bảng 2 hình vuông mỗi hình biểu diễn 100 và hỏi :
 + Có mấy trăm ô vuông ?
 - Gắn tiếp 4 hình chữ nhật biểu diễn 40 và hỏi 
+ Có mấy chục ô vuông ?
 - Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ biểu diễn 3 đơn vị và hỏi : Có mấy ô vuông ?
 - GV yêu cầu HS hãy viết số gồm 2 trăm,4 chục và 3 đơn vị .
 - GV yêu cầu HS đọc số vừa viết được .
 - GV hỏi 243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV tiến hành tương tự với các số : 235, 310 , 240, 411, 205, 252 như trên để HS nắm cách đọc , cách viết và cấu tạo của các số .
v Hoạt động 2 :thực hành
 Bài 1:GV hướng dẫn
 -nhận xét
 Bài 2:
Mỗi số sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 3: Viết theo mẫu :
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Nhận xét tiết học.
 HS 1 HS 2
123124 120.152
129..120 186186
126..122 135.135
136136 148.128
156158 199.200
 - Có 2 trăm ô vuông .
- Có 4 chục ô vuông.
 - Có 3 ô vuông .
 -HS lên bảng viết số 243 lớp viết vào bảng con 
 - Một số HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh Hai trăm bốn mươi ba .
 - 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị .
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào sgk .
110 hình d ; 110 hình a 
205 hình c ; 132 hình b ; 123 hình e
- 2 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở . 
135 - d ; 311 - c ; 322 - g
521 - e ; 450 - b ; 405 -a
a .HS đ0c5 yêu cầu bài.
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài.
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
Chín trăm mười một
Sáu trăm bảy mươi ba
Sáu trăm bảy mươi lăm
Bảy trăm linh năm
Tám trăm
820
911
673
675
705
800
Đọc số
 Viết số
Năm trăm sáu mươi
Bốn trăm hai mươi bảy
Hai trăm ba mươi mốt
Ba trăm hai mươi
Chín trăm linh một
Năm trăm bảy mươi lăm
Tám trăm chín mươi mốt
560
427
231
320
901
575
891
 Rút kinh nghiệm
Tiết 4
 Hát nhạc
Tiết 5 
 Đạo đức 
Tiết 29 GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(T2)
I. Mục tiêu : 	
 - Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với ngời khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông,không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp,trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
*HS khá giỏi:Không đồng tình với những thái độ xa lánh,kì thị trêu chọc bạn khuyết tật.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị : 
- Các phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. KiĨm tra 
2. Bài mới (35’)
a.Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: 
v Hoạt động 2: 
3. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS xác định ý kiến mà các em tán thành .
 - GV nhận xét. 
 a)Giới thiệu bài:Giúp đỡ người khuyết tật(T2)
b) Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Xử lí tình huống
-GV nêu tình huống
-GV kết luận:Thủy nên khuyên bạn:Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm.
v Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
GV nêu yêu cầu
-Kết luận:Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi,họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống.Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi,vất vả thêm tự tin vào cuộc sống.Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
Nhận xét tiết học.
HS trả lời. Bạn nhận xét.
a)Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b)Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c)Phân biệt đối xử với bạn bị khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d)Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn thiệt thòi cho họ
-1 em nhắc tựa bài.
-HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận lớp
-Hs đọc yêu cầu
-Thực hành vào VBT.
VD:
a)Những việc em đã làm:
-Dẫn người mù qua đường.
-Nhường ghế cho người khuyết tật.
b)Những việc em sẽ làm:
-Đẩy xe lăn dùm bạn.
-Uûng hộ người khuyết tật gặp khó khăn.
 Rút kinh nghiệm
Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn : 21 / 3 / 2013
Tiết 1
Tập Đọc
 CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG 
I/ Mục tiêu
 -Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
-Hiều ND : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. (trả lời được CH 1,2,4).
-Yêu thích môn học.
II/Chuẩn bị :
-GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1/ Kiểm tra bài cũ 
2/ Bài mới 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện đọc
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
 d)Luyện đọc lại
3/ Củng cố - Dặn dò
+ Người ông dành những quả đào cho ai ?
 + Em thích nhân vật nào ? Vì sao?
 - Nhận xét chung.
 H§1/ Giới thiệu bài:
 -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Cây đa quê hương
Ghi tên bài lên bảng.
H§2/H­íng dÉnLuyện đọc:
 * Đọc mẫu lần 1 :
 Giáo viên đọc với giọng đọc 
* Hướng dẫn phát âm từ khó : 
-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu 
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .
-GV giải nghĩa từ 
* Hướng dẫn ngắt giọng : 
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
H§3/Đọc từng đoạn và cả bài . 
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
 - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 
H§4/Thi đọc: 
 *GV cho học sinh đọc đồng thanh đoạn 1.
H§5 Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi :
Câu 1: Những từ ngữ, câu văn nào cho biết cây đa đã sống rất lâu đời ?
Câu 2: Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ ) được tả bằng những hình ảnh nào?
Câu 3: Hãy nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ .( Mẫu: Thân cây rất to) 
 Câu 4:Ngồi hóng mát ở gốc cây đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương ?
*GV rút nội dung
H§6/) Luyện đọc lại
GV cho học sinh đọc lại
 -Nhận xét tiết học. 
-Những quả đào.
 - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo.
 -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài.
-Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : - gắn liền, xuể, li kì, lững thững, rắn hổ mang, tưởng chừng, chót vót.
Thời thơ ấu,cổ kình,chót vót,li kì,tưởng chừng,lửng thửng (SGK)
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc các câu: 
- Trong vòm lá,/ gio ùchiều gẩy lên những điệu nhạc li kì / tưởng chừng như ai đang cười,/ đang nói .// 
 -Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề .// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng ./
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
- HS đọc thầm .
-Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi . Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây .
-Thân là một toà cổ kính chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể . 
 -Cành cây: lớn hơn cột đình . 
 -Ngọn : chót vót giữa trời xanh . 
 -Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giận dữ.
-Cành cây rất lớn ./ Cành cây to lắm ./
 -Ngọn cây rất cao ./ Ngọn cây cao vút ./
 -Rễ cây ngoằn ngoèo./ Ngọn cây kì dị ./
-Ngồi hóng mát tác giả thấy lúa vàng gợn sóng, đàn trâu lững thững ra về bóng sừng trâu in dưới ruộng đồng yên lặng .
-HS đọc lại
 Rút kinh nghiệm
Tiết 2
 Thủ công
 LÀM VÒNG ĐEO TAY (T1)
I/ Mục tiêu : 
-Biết cách làm vòng đeo tay.
-Làm được vòng đeo tay. Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nếp gấp có thể chưa phẳng, chưa đều.
+ Với HS khéo tay : Làm được vòng đeo tay. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. 
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
 -Mẫu	
- Quy tr×nh gÊp, c¾t, d¸n cã h×nh vÏ.
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1/ KiĨm tra bµi cị:
2/ D¹y bµi míi:
a/ Giíi thiƯu bµi: 
b/ Híng dÉn thùc hµnh.
3/ Cđng cè – dỈn dß:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 v Hoạt động 1/ Giới thiệu bài:
Hôm nay các em thực hành làm “Làm vòng đeo tay”
v Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu vịng đeo tay bằng giấy và đặt câu hỏi định hướng quan sát: Vịng đeo tay được làm bằng gì ? Cĩ mấy màu ? 
-GV gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vịng đeo vừa tay ta phải dán nối các nan giấy.
GV hướng dẫn mẫu
 +Bước 1 : Cắt thành các nan giấy
 +Bước 2 : Dán nối các nan giấy
 +Bước 3 : Gấùp các nan giấy
 +Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay
-Dán hai đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.
-GV tổ chức cho HS tập làm vòng đeo tay bằng giấy.
-GV nhận xét 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tên bài học 
1,2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-Lớp quan sát GV hướng dẫn mẫu.
HS THEO DÕI
HS THỰC HIỆN
 Rút kinh nghiệm
Tiết 3
Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu:
 -Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số; nhận biết thứ tự các số (không quá 1000).
*HS khá giỏi:bài 2(b,c),bài 3(dòng 2)
-Phát triển khả năng tư duy của học sinh.
II/ Chuẩn bị :
 -SGK
III /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc	
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1/ KiĨm tra bµi cị:
2/ Bµi míi: 
a/ Giíi thiƯu bµi :
b/ Híng dÉn lµm bµi tËp
3/ Cđng cè – dỈn dß:
- Gọi 2 HS lên bảng viết số.
-GV nhận xét ghi điểm . 
 v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: So sánh các có ba chữ số.
v Hoạt động 2: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số
 - GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 
 + Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
 - GV tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235
 + Có bao nhiêu hình vuông ?
 + 234 và 235 số nào bé hơn và số nào lớn hơn? 
 + Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 234 và số 235 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 234 và số 235 ?
 + Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 234 và số 235 ?
 - Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235 
Viết 234 234.
* So sánh 194 và 139 .
 - GV hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235.
 - GV hướng dẫn so sánh 194 và 139 bằng cách so sánh các chữ số cùng hàng.
 -Tương tự như trên so sánh số 199và 215 .
Kết luận : Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng trăm nếu số có hàng trăm lớn hơn sẽ lớn hơn . Khi hàng trăm bằng nhau ta so sánh đến hàng chục nếu có số hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn , nếu hàng chục bằng nhau ta sẽ so sánh hàng đơn vị .
v Hoạt động: Luyện tập – thực hành:
Bài 1: > ; < ; = ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau :
 + Để tìm được số lớn ta phải làm gì ?
a . 395 , 695 , 375 
b . 873 , 973 , 979
c . 751 , 341, 741 
 -GV nhận xét sửa sai .
 Bài 3:	
GV hướng dẫn
-Nhận xét
 -Về nhà xem trước bài : Luyện tập 
 - Nhận xét tiết học.
HS 1 viết :
- Chín trăm chín mươi mốt:
- Bảy trăm linh năm:..
HS 2 viết :
- Năm trăm sáu mươi :..
-Tám trăm :..
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài . 
- HS theo dõi.
 -Có 234 hình vuông.
 -Có 235 hình vuông.
 -234 bé hơn 235 và 235 lớn hơn 234.
 -234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông , 235 hình vuông nhiều hơn 234 hình vuông..
 -Chữ số hàng trăm cùng là 2.
 -Chữ số hàng chục cùng là 3.
 -Chữ số hàng đơn vị 4 < 5.
 - 194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông , 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
 -Hàng trăm cùng là 1 . Hàng chục 9 > 3 nên 194 > 139 hay 139 < 194.
 -215 hình vuông nhiều hơn 199 hình vuông , 199 hình vuông ít hơn 215 hình vuông.
 -Hàng trăm 2>1 nên 215>199 hay 199 < 215.
127 > 121 vì hàng trăm cùng là 1 , hàng chục cùng là 2 nhưng hàng đơn vị 7 > 1.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549
-So sánh các số với nhau.
 - HS thực hiện so sánh và tìm số lớn nhất.
a. 695 
b. 979
c. 751
-HS đọc yêu cầu
-Thực hiện
974;974;978;980
981;984;985;987;989;990
992;993;994;997;998
 Rút kinh nghiệm
Tiết 4
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 29 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
*HS khá giỏi:Biết nhận xét cơ quan di chuyển của các con vật sống dưới nước (bằng vây, đươi, không có chân hoặc có chân yếu).
-Kĩ năng sống: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về động vật sống dưới nước.	
IIChuẩn bị : 
GV: Các hình vẽ trong SGK, các câu hỏi.
HS: Vở
III/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc :	
ND – TL
Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra 
2.Bài mới.
HĐ 1: Làm việc với SGK.
HĐ 2: Làm việc với vật thật.
3.Củng cố dặn dò. 
+ Em hãy kể tên các con vật nuôi và nêu ích lợi của chúng ?
 + Em hãy kể tên các con vật hoang dã và nêu ích lợi của chúng ?
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật ?
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét chung .
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài “ Một số loài vật sống dưới nước”
 b)Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước phân biệt loài vật sống ổ nước ngọt và nước mặn :
 - Quan sát tranh ở SGK và trả lời các câu hỏi sau :
 + Tên các con vật trong tranh ?
 + Chúng sống ở đâu ?
 + Trong các con vật này con vật nào sống ở nước ngọt ? Con vật nào sống ổ nước mặn ?
Kết luận : Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống , nhiều nhất là các loài cá . Chúng sống ở nước ngọt ( ao , hồ , sông , suối ,). sống cả trong nước mặn ( ở biển ) 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ con vật.
 + Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
 + Các con vật sống dưới nước có tác hại gì ?
 + Có cần bảo vệ các con vật này không ?
Kết luận : Các con vật sống dưới nước như các loài cá , tôm, cua ốc ... là nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng tuy nhiên một số loài cũng gây hại hay rất độc nếu ăn phải thì sẽ bị ngộ độc dẫn đến tử vong .Chúng ta phải bảo vệ nguồn nước , giữ vệ sinh môi trường để bảo vệ nguồn lợi này .
+ Em hãy kể tên các con vật sống ở nước ngọt?
 + Em hãy kể tên các con vật sống ở nước mặn?
 + Muốn cho các loài vật sống dưới nước tồn tại và phát triển chúng ta phải làm gì ?
-Về nhà học bài cũ , xem trước bài sau .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
- Một số loài vật sống trên cạn .
-Trả lời về nội dung bài học 
- Vài em nhắc lại tên bài
- HS quan sát tranh.
 - HS trả lời ( thảo luận nhóm ).
Đại diện nhóm báo cáo.
H1: cua H2: cá vàng H3: cá quả H4: trai H5: tôm H6: cá mập 
 - Nước ngọt:ù cua, cá vàng, cá quả trai
 - Nước mặn có cá mập, cá ngư, cá ngựa
-Kĩ năng sống.
 -Làm thức ăn,nuôi làm cảnh,ù 
-Bạch tuộc , cá mập , sứa , rắn , 
 -Phải bảo vệ các loài vật 
- HS kể theo yêu cầu của GV .
-HS tự kể.
-HS tự trả lời
-HS lắng nghe
 Rút kinh nghiệm
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
Ngày soạn : 22 / 3 / 2013
Tiết 1
 CHÍNH TẢ (NV): 
 HOA PHƯỢNG
I/ Mục đích yêu cầu :
Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả.
III/Các hoạt động dạy và học:	
ND – TL
Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
 HĐ1/ Giới thiệu 
HĐ2/Hướng dẫn tập chép :
HĐ3/ Hướng dẫn trình bày :
* Luyện tập 
Bài 2:
3.Củng cố dặn dò: 
+ Tiết trước các em học bài gì ?
 - Gọi HS lên bảng viết các từ sau :
 xâu kim, chim sâu, tình nghĩa, tin yêu, xinh đẹp 
 -Nhận xét, sửa sai.
-Nhận xét chung .
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài thơ:Hoa phượng
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép
-Đọc mẫu các câu thơ cần chép 
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . 
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
+Bài thơ có mấy khổ ? Mỗi khổ có mấy dòng thơ ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
 + Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
 + Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng ?
 + Giữa các khổ thơ viết như thế nào ?
*/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
*Viết bài : - GV đọc
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
*Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 
HĐ4/ Chấm bài : 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ 
6 – 8 bài .
H§5/Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống:
a. s hay x ? 
b. in hay inh ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập . 
-GV nhận xét sửa sai . 
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- GV trả vở nhận xét bài viết và sửa sai .
- Nhận xét tiết học.
-Những quả đào.
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con . 
- Lắng nghe giới thiệu bài 
- Nhắc lại tên bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
Một trời hoa phượng đỏ . 
-Có 3 khổ thơ . Mỗi khổ có 4 dòng . Mỗi dòng có 5 chữ.
 - Các chữ đầu dòng thơ viết hoa.
 -Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch đầu dòng, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
 -Để cách 1 dòng.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- 2 em thực hành viết trên bảng. 
lửa thẫm, mặt trời, chen lẫn, mắt lửa 
-HS viết vào vở
-Sửa lỗi.
Những chữ cần điền là :
a. xám, sà, sát, xác lập, xoảng, sủi, xi, 
b. binh, tính, đình, tin, kính . 
- Hoa phượng
 Rút kinh nghiệm
Tiết 2
 Luyện từ và câu
 Từ ngữ về cây cối. 
Câu hỏi: Để làm gì?
I/ Mục tiêu:
-Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối (BT1, BT2).	
-Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì ? (BT3).
-Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
-VBT
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc 	
 ND / HĐ
 Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
1. Kiểm tra 
2.Bài mới: 	
 a) Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn làm bài tập:
3) Củng cố - Dặn dò
+ Tiết trước các em học bài gì ?
+ Kể tên các loài cây lương thực theo nhóm: cây lương thực, thực phẩm, cây ăn quả .
+ Đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì ?” theo cặp.
 - Nhận xét chung.
-Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học :Từ ngữ về cây cối. câu hỏi:Để làm gì?
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn lààm bàài tập 1.
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu quan sát và trả lời.
 +Em hãy nêu tên các loài cây và chỉ các bộ phận của cây ? 
 -Thân, gốc, rễ, cành, hoa, lá, quả, ngọn, là các bộ phận của cây .
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Bài 2: Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây .
-Các từ tả bộ phận của cây là những từ chỉ hình dáng, màu sắc, tính chất, đặc điểm của từng bộ phận .
* Hoạt động nhóm :
Nhóm 1, 3 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như rễ, cành, hoa .
Nhóm 2, 4 : Tìm những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây như gốc, thân, quả, ngọn .
-Yêu cầu các nhóm báo cáo .
-GV nhận xét sửa sai . 
v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập 3.
 Bài 3: Đặt các câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” để hỏi về từng việc làm trong vẽ dưới đây Tự trả lời các câu hỏi ấy .
-Quan sát từng tranh nói về việc làm của 2 bạn nhỏ trong từng tranh .
-Đặt câu hỏi để hỏi về mục đích việc làm của 2 bạn nhỏ . Sau đó tự trả lời các câu hỏi đó .
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp .
- GV cho HS thư

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 29 Lop 2_12257861.doc