Giáo án Khối 2 - Tuần 4

Tập đọc

BÍM TÓC ĐUÔI SAM ( 2 Tiết )

I .Mục tiêu:

1. Đọc

-Đọc trơn được cả bài.

-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

-Biết phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.

2. Hiểu

-Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu, phê bình.

-Hiểu ý nghĩa, nội dung câu chuyện: đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là với các bạn gái.

II. Các KNS cơ bản được giáo dục:

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi .

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người .

- Kĩ năng lắng nghe tích cực .

 - Kĩ năng trình bày suy nghĩ , ý tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường , lớp , thầy giáo , cô giáo , bạn bè

III. Các PP/ KT dạy học tích cực có thể sử dụng :

- Tổ chức trò chơi .- Thảo luận nhóm

- Động não - Trình bày 1 phút

IV. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ,tranh minh họa trong SGK.

V. Các hoạt động dạy học:

 

docx 36 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 883Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an sát
3. Hoạt động 3 : HD mẫu
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực
- So sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1 
- Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay
- Gấp giống như gấp tên lửa được H1, H2
- Gấp toàn bộ phần trên gấp xuống theo đường dấu gấp ở H2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được H3
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3, sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa được H4
- Gấp theo đường dấu gấp H4 sao cho đỉnh A ngược lên trên đẻ giữ chặt 2 nếp gấp lên được H5
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực H7
* HD sử dụng : như cách phóng tên lửa
+ GV gọi 1, 2 HS lên bảng thực hiện lại
GV nhận xét giờ học
- Giấy thủ công, giấy nháp
- HS quan sát hính dáng, các phần của máy bay
- HS so sánh
- HS gấp theo quy trình
- HS thực hiện 
- HS theo dõi, gấp bằng giấy nháp
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
_________________________________________
Chiều
Luyện Thủ công
LUYỆN: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC
I .Mục tiêu 
- HS biết cách gấp máy bay phản lực
- Gấp được máy bay phản lực
- HS hứng thú gấp hình
II .Đồ dùng dạy học 
 - Quy trình , Giấy thủ công, giấy nháp, bút màu
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 1
2. Hoạt động2 : HD HS quan sát
3. Hoạt động 3 : HD mẫu
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực
- So sánh mẫu gấp máy bay phản lực và mẫu gấp tên lửa của bài 1 
- Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay
- Gấp giống như gấp tên lửa được H1, H2
- Gấp toàn bộ phần trên gấp xuống theo đường dấu gấp ở H2 sao cho đỉnh A nằm trên đường dấu giữa, được H3
- Gấp theo đường dấu gấp ở H3, sao cho 2 đỉnh tiếp giáp nhau ở đường dấu giữa được H4
- Gấp theo đường dấu gấp H4 sao cho đỉnh A ngược lên trên đẻ giữ chặt 2 nếp gấp lên được H5
- Gấp tiếp theo đường dấu gấp ở H5 sao cho 2 đỉnh phía trên và 2 mép bên sát vào đường dấu giữa và miết dọc theo đường dấu giữa được máy bay phản lực H7
* HD sử dụng : như cách phóng tên lửa
+ GV gọi 1, 2 HS lên bảng thực hiện lại
GV nhận xét giờ học
- Giấy thủ công, giấy nháp
- HS quan sát hính dáng, các phần của máy bay
- HS so sánh
- HS gấp theo quy trình
- HS thực hiện 
- HS theo dõi, gấp bằng giấy nháp
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
_________________________________________
Tự nhiên và xã hội
 LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?
I .Mục tiêu 
- Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt
- Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng
- Biết nhấc ( nâng ) một vật đúng cách
- HS có ý thức thực hiện các biện pháp để xương và cơ phát triển tốt
II . / Các KNS cơ bản được giáo dục :
-Kĩ năng ra quyết định : nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt 
-Kĩ năng làm chủ bản thân Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động để xương và cơ phát triển tốt .
-Kĩ năng tư duy phê phán 
III / Các PP/ KT dạy học tích cực có thể sử dụng :
Trò chơi 
Làm việc cặp đôi .
IV Đồ dùng dạy học : 
-Tranh phóng to các hình trong SGK
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 2. 2.Hoạt động2 
3. Hoạt động 3 : Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
4. Hoạt động 4 : trò chơi " nhấc một vật "
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
Trò chơi " xem ai khéo "
+ B 1 : Làm việc theo cặp
- GV gợi ý HD các nhóm làm việc
+ B 2 : làm việc cả lớp
- Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt ?
- Liên hệ công việc các làm ở nhà để giúp đỡ bố mẹ
+ B1 : GV làm mẫu nhấc một vật như H6
+ B2 : Tổ chức cho HS chơi
- GV chia lớp thành 2 đội có số người bằng nhau
- HD HS cách chơi
- GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế
Nhận xét giờ học 
Giao bài về nhà 
+ HS chơi trò chơi
 HS làm việc theo cặp
- Nói với nhau về nội dung của các hình
+ Đại diện một số cặp lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
- HS trả lời
- Một vài HS lên nhấc mẫu
- Cả lớp quan sát và góp ý
- HS chơi trò chơi
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Luyện Âm nhạc
LUYỆN BÀI HÁT :XÒE HOA
I. Mục tiêu.
- HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và tiết tấu, cả lớp hát đồng đều, hòa giọng.
- Hát kết hợp vỗ, gõ đệm đúng nhịp, pháchvà tiết tấu lời ca.
- Biết bài “Xòe hoa”là một bài dân ca của đồng bào Thái ở vùng Tây Bắc.
II.Đồ dùng dạy học.
- Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
- Một só tranh ảnh về dân tộc Thái.
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
 A.KT bài cũ
B.Bài mới
a.HĐ1:Học bài hát : “Xòe hoa”
b.HĐ2: Hát kết hợp vỗ đệm
C. củng cố, dặn dò
- Lấy tinh thần xung phong.
 - Giới thiệu bài.
- Cho HS nghe băng hát mẫu.
-GV giải thích: “Xòe hoa” :
 Xòe: là múa.
 Hoa: là múa hoa 
? HS nhận xét về nhịp điệu bài hát: nhanh, chậm, vui tươi, sôi nổi hay nhẹ nhàng.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca.
- Hướng dẫn HS hát từng câu.
- Luyện tập theo từng hình thức.
- Hướng dẫn hát và gõ đệm theo nhịp.
Bùng boong bính bong ngân nga
 x x 
tiếng cồng vang vang.
 x x
- Hướng dẫn hát và gõ đệm theo phách.
Bùng boong bính boong ngân nga
 x x x x 
tiếng cồng vang vang
 x x x
- HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
- GV sửa sai.
- Cho lớp hát và ôn lại bài bằng các hình thức nhóm, tổ, cá nhân.
? Em hãy cho biết tên bài hát và của dân tộc nào.
? Em đã thực hiện các kiểu gõ đệm nào.
- GV nhận xét giờ học.
- HS đồng thanh hát
 - Nghe giai điệu.
- HS nghe.
-HS nhận xét bài hát: vui tươi rộn ràng
- Đọc lời ca theo hướng dẫn.
- Chú ý phát âm rõ lời, tròn tiếng khi hát.
- Luyện tập theo dãy, nhóm, cá nhân.
- HS gõ nhấn vào phách mạnh.
- HS gõ đệm bằng thanh phách.
- HS thực hiện.
- HS hát ôn theo dãy, nhóm, cá nhân kết hợp với nhạc cụ gõ.
- HS trả lời.
- HS nghe.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
Ngày soạn :19 / 9 /2017
Ngày giảng : Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017
Chính tả ( Tập chép )
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I .Mục tiêu: 
-Chép lại chính xác đoạn Thầy giáo nhìn hai bím tócem sẽ không khóc nữa trong bài Bím tóc đuôi sam.
Trình bày đúng hình thức đoạn văn hoại thoại.
Viết đúng một số chữ có âm đầu r/ d/ gi; có vần yên/ iên; vần ăn/ âng
II .Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn cần chép.
III Các hoạt động dạy học :
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
Dặn dò. củng cố,
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó của tiết trước và yêu cầu HS viết lên bảng. HS dưới lớp viết ra nháp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
-Trong đoạn văn có những ai?
-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?
-Tại sao Hà không khóc nữa?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Yêu cầu HS lần lượt đọc các câu có dấu hai chấm, các câu có dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm.
-Hỏi: Ngoài dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, trong đoạn văn còn có các dấu câu nào?
Dấu gạch ngang đặt ở đâu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, các từ khó viết (tùy theo đặc điểm HS lớp mình mà GV xác định cho phù hợp. VD: Hãy tìm đọc các từ trong bài có âm đầu là n hoặc l).
-Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
-Chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
a) Cách tiến hành
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
-Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền.
-Lời giải
Bài 2
Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên.
Bài 3
da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.
Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, viết đẹp, không mắc lỗi, động vien các em còn mắc lỗi cố gắng hơn.
Nghe GV đọc và viết theo.
2 HS lần lượt đọc đoạn cần chép.
Thầy giáo và Hà.
Về bím tóc của Hà.
Vì thầy khen bím tóc của Hà rất đẹp.
Nhìn bảng và đọc bài.
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang.
Đặt ở đầu dòng (đầu câu).
Tìm và đọc các từ theo yêu cầu của GV.
+ thầy giáo, xinh xinh, nước mắt, nín(MB).
+ bím tóc, vui vẻ, khóc, tóc, ngước khuôn mặt, cũng cười(MT, MN).
2 HS viết trên bảng lớp, còn lại HS dưới lớp viết nháp.
Đọc yêu cầu.
Làm bài.
Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.
Đọc bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Đạo đức
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
I- Mục tiêu:
	HS hiểu khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
	- HS biết tự nhận và sửa lỗi khi có lỗi.
	- HS biết ủng hộ cảm phục và bạn biết nhận lỗi. 
II-Các kỹ năng sống:
Ra quyết định giải quyết vấn đề.....
- Đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.. 
III- Các kĩ thuật dạy học tích cực:
 - Thảo luận nhóm
- Giải quyết vấn đè
IV. Đồ dùng dạy học:
 Dụng cụ phục vụ trò chơi đóng vai.
V- Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
D. Củng cố, dặn dò:
Hát 
Khi có lỗi em phảilàmgì? Vì sao?
+ Hoạt động 1: 
Đóng vai theo tình huống.
Giúp HS lựa chọn và thực hành khi nhận và sửa lỗi.
GV chia nhóm phát phiếu Tình huống 1:
Tình huống 2:
Tình huống 3:
Tình huống 4:
 * Kết luận: Khi có lỗi biết nhận lỗi là dũng cảm, đáng khen.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
Giúp HS hiểu bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết.
GV chia nhóm, phát phiếu. 
Giao việc.
Tình huống 1:
Tình huống 2: * Kết luận: (sgk).
+ Hoạt động 3: Tự liên hệ.
	Giúp HS đánh giá lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
HS lên bảng kể trước lớp về những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi. 
Nhận xét giờ học.
Về thực hành cho tốt.
Các em thảo luận đóng vai các tình huống của nhóm được giao trong phiếu.
Các nhóm lên trình bày.
Cả lớp nhận xét. 
Các nhóm thảo luận.
Các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
 ___________________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I .Mục tiêu 
- Củng cố và rèn luyện KN thực hiện phép cộng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25
- Củng cố KN so sánh số và giải toán có lời văn
- Bước đầu làm quen với BT trắc nghiệm dạng" Trắc nghiệm 4 lựa chọn"
II .Đồ dùng dạy học 
- Các thẻ chục và que tính rời
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 1
2. Hoạt động : Luyện tập 
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
* Bài 1:
Nhận xét 
* Bài 2: Làm phiếu HT
 Lưu ý cách đặt tính theo cột dọc
Chữa bài và nhận xét 
* Bài 3:,=?
-YC HS làm bài vào vở
Chốt:
9+9 = 18 9+8 =8+9
9+9 > 15 2+9 = 9+2
* Bài 4: Làm vở
Tóm tắt:
Gà trống: 19 con
Gà mái: 25 con
Có tất cả: ? con
* Bài 5: Làm phiếu HT
- Gv nhận xét
- Chữa bài
Nhận xét giờ học 
- HS nêu miệng
9+4 = 13
9+5 = 14
9+6 = 15
......
- HS nhận xét 
- Vài HS lên bảng
- Lớp làm phiếu
- Nhận xét 
- HS làm bài vào vở
- nhận xét
- Đọc đề- Tóm tắt
- 1 HS giải bài trên bảng
 Bài giải
 Trong sân có tất cả số con gà là: 19 +25 =44 ( con)
 Đ/s: 44 con
- Lớp làm vở
- Phương án đúng là D
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Tập đọc
TRÊN CHIẾC BÈ
I .Mục tiêu 
1. Đọc
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Hiểu
-Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, béo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
-Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõtình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II .Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết những câu văn cần HD HS luyện đọc 
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động Giáo viên
Học sinh
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
D. Củng cố, dặn dò:
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét và cho điểm HS.
2. Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
Đọc từng câu trong bài.
Đọc từng đoạn.
Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc
Đọc đồng thanh.
2.3. Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK.
Hỏi: Hai chú dế có yêu quý nhau không? Vì sao em biết điều đó?
Nhận xét, tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
HS 1 đọc đoạn 1, 2 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi:Vì sao Hà lại khóc?
HS 2 đọc đoạn 3, 4 bài Bím tóc đuôi sam và trả lời câu hỏi: Thầy giáo khuyên Tuấn điều gì?
HS nghe và đọc thầm theo.
Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Đọc nối tiếp. HS 1 đọc từ đầu đến trôi băng băng. HS 2 đọc đoạn còn lại.
Chia nhóm và đọc trong nhóm.
HS trả lời.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Chiều
Luyện Tự nhiên và xã hội
LUYỆN: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?
I. Mục tiêu
- HS nói được tên 1 số xương và khớp xương của cơ thể.
	- Hiểu được đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác vật nặng để cột sống bị cong vẹo.
II-Các kỹ năng sống:
Ra quyết định...
Làm chủ bản thân... 
III- Các kĩ thuật dạy học tích cực:
- Trò chơi
 - Làm việc cặp đôi
IV. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh vẽ bộ xương.
	- 5 phiếu ghi tên một số xương, khớp.
V. Hoạt động dạy học:
Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động Giáo viên
Học sinh
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
D. Củng cố, dặn dò:
Hát.
- Cơ quan vận động là các bộ phận nào.
* Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bức tranh về bộ xương chỉ và nói rõ tên một số xương.
- GV yêu cầu 1 HS lên chỉ.
- GV chỉ 1 số xương trên mô hình.
- GV chỉ 1 số khớp xương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- GV giảng: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp tay co gập về phía trước vì vậy khi vui chơi lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
- HS thực hiện nhiệm vụ cùng bạn.
- HS lên chỉ: xương đầu, xương sống.
- HS đứng tại chỗ nói tên xương.
- HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương.
- HS thảo luân nhóm theo các câu hỏi.
- Hộp sọ to và tròn để bào vệ bộ não
- Xương sườn cong.
- Lồng ngực bảo vệ tim phổi.
- Nếu không có xương tay chúng ta không cầm nắm sách, ôm được các vật.
- Xương chân giúp ta đi đứng, chạy nhảy, chèo.
- Khớp bả vai giúp tay quay được.
- Khớp khuỷu tay giúp tay co và duỗi ra.
- Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Luyện Toán 
LUYỆN: 49 + 25
I .Mục tiêu 
- Củng cố và rèn luyện KN thực hiện phép cộng 49 + 25
- Củng cố KN giải toán có lời văn
II .Đồ dùng dạy học 
- Các thẻ chục và que tính rời
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 1
2. Hoạt động : Luyện tập 
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
* Bài 1:
Nhận xét 
* Bài 2: Làm phiếu HT
 Lưu ý cách đặt tính theo cột dọc
Chữa bài và nhận xét 
* Bài 3:,=?
-YC HS làm bài vào vở
Chốt:
9+9 = 18 9+8 =8+9
9+9 > 15 2+9 = 9+2
* Bài 4: Làm vở
Tóm tắt:
Gà trống: 19 con
Gà mái: 25 con
Có tất cả: ? con
* Bài 5: Làm phiếu HT
- Gv nhận xét
- Chữa bài
Nhận xét giờ học 
- HS nêu miệng
9+4 = 13
9+5 = 14
9+6 = 15
......
- HS nhận xét 
- Vài HS lên bảng
- Lớp làm phiếu
- Nhận xét 
- HS làm bài vào vở
- nhận xét
- Đọc đề- Tóm tắt
- 1 HS giải bài trên bảng
 Bài giải
 Trong sân có tất cả số con gà là: 19 +25 =44 ( con)
 Đ/s: 44 con
- Lớp làm vở
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
______________________________
Luyện Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC 
I .Mục tiêu 
-Đọc trơn được cả bài.
-Đọc đúng các từ ngữ.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
-Hiểu nghĩa các từ: ngao du thiên hạ, béo sen, đen sạm, bái phục, lăng xăng.
-Hiểu nội dung bài: Qua cuộc đi chơi đầy thú vị, tác giả đã cho chúng ta thấy rõtình bạn đẹp đẽ giữa Dế Mèn và Dế Trũi.
II .Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết những câu văn cần HD HS luyện đọc 
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 1
2. Hoạt động 1: Luyện đọc
3. Hoạt động 3 : HD tìm hiểu bài
4. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại
C. Củng cố, dặn dò
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
Đọc từng câu trong bài.
- Đọc từng đoạn.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc
Đọc đồng thanh.
 Tìm hiểu bài
GV nêu câu hỏi SGK.
Hỏi: Hai chú dế có yêu quý nhau không? Vì sao em biết điều đó?
Nhận xét, tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo yêu cầu của GV
+ HS đọc đoạn 1, 2
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông
+ HS đọc hai câu đầu đoạn 3
- gọng vó : bái phục nhìn theo
- cua kềnh : âu yếm ngó theo
- săn sắt, cá thầu dầu : lăng xăng 
+ Một số HS thi đọc lại bài văn
- Nhận xét
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
Ngày soạn :19/ 9 /2017
Ngày giảng : Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
Toán
8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I .Mục tiêu 
- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5 ( cộng có nhớ qua 10).
- Rèn KN đặt tính và tính
- GD HS ham học toán
II .Đồ dùng dạy học : Bộ đồ dùng toán học 
III Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. BÀI CŨ :
 B. BÀI MỚI
1. Hoạt động 1
2. Hoạt động : GT phép cộng dạng 8 + 5
3. Hoạt động 3 : Thực hành
C. Củng cố , dặn dò 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
GTB
Có 8 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. 
Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
( Hướng dẫn tương tự bài 9 + 5)
Bài 1: Tính nhẩm
Tổ chức c ho HS chơi trò chơi : Gọi tên 
 Bài 2:
- HS làm bảng con
Bài 3: Tính nhẩm
- GV HD: 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 13
* Bài 4: Làm vở
Bài toán cho biết gì ? 
Bài toán hỏi gì ? 
Tóm tắt:
 Hà: 8 con tem
 Mai: 7 con tem
Cả 2 bạn: ? con tem
Chữa bài và nhận xét 
Nhận xét giờ học 
Giao bài về nhà ôn
- HS nêu lại bài toán
- HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 8 + 5. 
- HS nêu miệng
- Nhận xét- chữa bài.
- Chữa bài
- Nêu miệng
- Nhận xét
- Chữa bài
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm vở
- Đổi vở- Chữa bài
Bài giải
Cả 2 bạn có số con tem là:
 8 + 7 = 15 (con tem)
 Đ/s:15 con tem
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
 ___________________________________
Mĩ thuật:
 (Giáo viên bộ môn soạn giảng)
 ___________________________________
Tập viết
CHỮ HOA: C
I- Mục tiêu:
	Biết viết chữ C hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
	- Biết viết cụm từ ứng dụng.
	- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II- Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ cái viết hoa.
III- Các hoạt động dạy và học:
Các hoạt động dạy học 
Các hoạt động Giáo viên
Học sinh
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
D. Củng cố, dặn dò:
Hát.
+ Hoạt động 1: 	
Hướng dẫn viết chữ cái hoa.
HS quan sát và nhận xét chữ C
 C
- Chữ C có mấy nét?
Hướng dẫn quy trình viết.
GV viết mẫu .
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 2:
HS viết cụm từ ứng dụng.
Giới thiệu chia ngọt xẻ bùi: Giải nghĩa:
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
Hướng dẫn HS viết bảng con
 + Hoạt động 3: HS viết vở.
Chấm chữa bài nhận xét.Về tập viết cho tốt.
HS quan sát nhận xét chữ C
Chiều cao, nét chữ, quy trình viết.
HS nhận xét tự nêu 
- HS tập viết trong không trung.
HS tập viết bảng con. 
Thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
Độ cao các chữ.
Cách đặt dấu thanh.
Khoảng cách giữa các chữ.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
 ___________________________________
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
I- Mục tiêu:	
-Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
-Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian (ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần).
-Biết dùng dấu (.) để ngắt câu trọn ý và viết lại đúng chính tả.
II- Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3
.III. Hoạt động dạy học:
Các hoạt động dạy học
Các hoạt động Giáo viên
Học sinh
A .Tổ chức 
B. Kiểm tra 
C. Bài mới
1. Giới thiệu
2. Giảng bài
D. Củng cố, dặn dò:
Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) là gì?
Nhận xét 
*. Hướng dẫn tập chép.
Trò chơi: thi tìm từ nhanh.
Nêu yêu cầu: Tìm các từ chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, con vật.
Chia nhóm HS và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy Roki kẻ bảng nội dung bài tập 1 và một số bút.
GV và HS cả lớp kiểm tra số từ tìm được, viết đúng vị trí.
Công bố nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều từ đúng nhất.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu 1 HS đọc mẫu.
Gọi 2 cặp HS thực hành theo mẫu.
Yêu cầu HS thưc hiện hỏi đáp với bạn bên cạnh.
Gọi một số cặp HS lên trình bày.
Bài 3
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài sau đó đọc liền hơi (không nghỉ) đoạn văn trong SGK.
Hỏi HS vừa đọc bài: Có thấy mệt không khi đọc mà không được ngắt hơi?
Hỏi HS dưới lớp: Con có hiểu ý đoạn văn này không? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không?
Nêu: để giúp người đọc dễ đọc, người nghe dễ hiểu ý nghĩa của đoạn , chúng ta phải ngắt đoạn thành các câu.
Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào?
Nêu: Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.
Chữa bài và cho HS làm bài vào Vở bài tập.
Tổng kết tiết học, tuyên dương các em tích cực, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật.
-2 HS lên bảng
Chia nhóm và tìm từ trong nhóm. Sau 5 phút các nhóm mang bảng từ lên dán.
- Đếm số từ tìm được của các nhóm
Làm bài.
Đọc đề bài.
Đọc mẫu.
Thực hành theo mẫu trước lớp.
Thực hàh hỏi – đáp.
Trình bày hỏi – đáp trước lớp.
Đọc bài.
Rất mệt.
Khó nắm được hết ý của bài.
Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu câu viết hoa.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra giấy nháp.
Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.
Làm bài vào Vở bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
........
 ___________________________________
Chiều
Luyện Tiếng việt 
LUYỆN: T

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 4 Lop 2_12241305.docx