Chào cờ Tiết 17: Tuần 17
Toán Tiết 81: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Biết tính giá trị biểu thức đơn giản có dấu ngoặc ( ) ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
- Vận dụng vào giải các bài toán liên quan.
- HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
chữ nào viết hoa? - GV nhận xét + Gồm 2 đoạn. + Viết lùi vào 1ô và viết hoa. + Những chữ đầu câu. - GV đọc cho HS viết từ ngữ khó, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con các từ: vàng thắm, lũy tre, làn gió nồm, mát rượi,... b. Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS nghe - soát lỗi chính tả. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. HS nêu yêu cầu và làm các bài tập. Bài 2b. Điền vào chỗ trống ăt hay ăc? - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc - GV cho HS làm vào vở - Gọi 2 học sinh lên bảng thi điền đúng, điền nhanh . - Khi làm xong yêu cầu 5 – 7 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. - Học sinh làm vào vở. - 2 học sinh lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh nhất. - HS đọc lại bài theo kết quả đúng: Các từ cần điền: mắc trồng khoai, bắc mạ (gieo mạ), gặt hái, mặc đèo cao, ngắt hoa. - HS nhận xét 4. Củng cố: GDBVMT: Liên hệ việc giữ gìn cảnh quan thiên nhiên và môi trường: Em cần làm gì để giữ cho cảnh quan, môi trường xung quanh chúng ta luôn sạch đẹp? - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài tập về nhà cho HS. Tập viết Tiết 17: Ôn chữ hoa N I. Mục tiêu. - Viết đúng chữ hoa N, Q, Đ; viết đúng tên riêng Ngô Quyền và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ: “Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biết như tranh họa đồ” - Viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; viết đúng khoảng cách các chữ trong từng cụm từ - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Mẫu chữ cái N, Q, Đ - HS: Bảng con. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ: Mạc Thị Bưởi - GV nhận xét - HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa N và một số chữ hoa khác có trong từ và câu ứng dụng, qua bài: “Ôn chữ hoa N” - GV gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - N, Q, Đ - Học sinh theo dõi, quan sát. - Cho HS tập viết bảng con - HS viết trên bảng con ( 2 lần ) - Nhận xét, uốn nắn HS, nhắc lại quy trình viết. 3.3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng - GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc nước ta. Năm 938 ông đã đánh bại quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - Từ ứng dụng gồm mấy chữ, là những chữ nào? - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng con 3.4. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. - HS đọc câu từ ứng dụng: Ngô Quyền - HS lắng nghe - Gồm 2 chữ: Ngô, Quyền - Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - Bằng khoảng cách viết 1 con chữ o - HS viết bảng con - HS đọc - HS lắng nghe - Cho HS nhận xét câu ứng dụng: - HS quan sát nhận xét: + Những chữ có độ cao 2,5 ô li ? + Chữ nào có độ cao 1 ô li rưỡi, 2 ô li? + Các chữ cái: N, Q, Đ, h, g, b + Chữ t cao 1,5 li, chữ q cao 2 ô li + Những chữ còn lại cao bao nhiêu ô li? + Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu? + Những chữ còn lại cao 1 ô li + Bằng khoảng cách viết chữ cái o - GV viết mẫu chữ “Non” - HS quan sát - Cho HS tập viết -HS viết vào bảng con : Non - GV theo dõi, sửa sai cho HS * Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết. - GV uốn nắn tư thế ngồi và nhắc nhở HS trong khi viết. - HS bài vào vở Tập viết viết theo yêu cầu của GV. * Chấm chữa bài: - GV chấm bài 5 - 7 bài nhận xét - HS lắng nghe 4. Củng cố: Nhận xét giờ. - HS lắng nghe 5. Dặn dò:Giao bài về nhà cho HS. - Luyện viết bài ở nhà. ` Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 83: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Biết thực hiện tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng - Áp dụng tính giá trị biểu thức để giải các bài toán có liên quan. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS lên bảng thực hiện tìm giá trị các biểu thức (421 - 200) x 2 = ; 48 x (4 : 2) = - GV nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em biết thực hiện tính giá trị biểu thức ở cả 3 dạng. Áp dụng tính giá trị biểu thức để giải các bài toán có liên quan, chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài học hôm nay: “Luyện tập chung” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2.Thực hành: Bài 1.Tính giá trị biểu thức: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh làm bảng con - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm của mình. - GV nhận xét - HS đọc - HS làm bảng con - Học sinh nhắc lại cách làm. a) 324 – 20 + 61= 304 + 61 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 365 = 7 - HS nhận xét Bài 2.Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm của mình. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 3. Tính giá trị của biểu thức - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm của mình. - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở, gọi HS lên bảng sửa bài - GV nhận xét Bài 4. Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV chia nhóm, cho HS tham gia trò chơi nối ở bảng phụ - GV nhận xét Bài 5. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán + Có tất cả bao nhiêu cái bánh? + Mỗi hộp xếp mấy cái bánh + Mỗi thùng có mấy hộp? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét - HS đọc - Học sinh nhắc lại cách làm. - 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở. a) 15 + 7 x 8 b) 90 + 28 : 2 = 15 + 56 = 90 +14 = 71 = 104 - HS nhận xét - HS đọc - Học sinh trả lời. - Học sinh tính ra nháp. a) 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 - HS nhận xét - HS đọc - HS chia nhóm, tham gia trò chơi - HS nhận xét - HS đọc - HS nêu: + 800 cái bánh + 4 cái bánh + có 5 hộp + Có bao nhiêu thùng bánh + Biết được có bao nhiêu hộp bánh. Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng sửa bài Bài giải Số hộp bánh xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh xếp được là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Tập đọc Tiết 51: Anh Đom Đóm I. Mục tiêu. - Đọc đúng, đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các kiểu câu. Hiểu nội dung của bài: Đom đóm rất chuyên cần . cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ ghi câu văn hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức. Hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài: Mồ Côi xử kiện - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài. - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Hôm nay các em sẽ tập đọc bài thơ Anh Đom Đóm. Đom Đóm là loài bọ cánh cứng, ban đêm bụng phát ra ánh sáng lập lòe. Anh Đom Đóm trong bài thơ này ban đêm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ. Đi theo anh Đóm chuyên cần và đáng yêu, các em sẽ thấy thế giới cảnh vật ở nông thôn vào ban đêm thú vị như thế nào. - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn giọng đọc: giọng nhẹ nhàng - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng dòng: Cho HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc từ khó: gác núi, lan dần, lên đèn, làn gió, long lanh, đèn lồng, chuyên cần, quay vòng, - HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ. Kết hợp luyện đọc tiếng, từ khó + Đọc từng khổ thơ trước lớp. - Cho HS đọc. - GV nhận xét - GV gắn bảng phụ hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi - HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ trong bài (1lần) - HS nhận xét - HS lắng nghe, luyện đọc Tiếng chị Cò Bợ:// Ru hỡi!// Ru hời!// Hỡi bé tôi ơi,/ Ngủ cho ngon giấc.// - GV đọc – Gọi HS đọc - Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ: Đom đóm, chuyên cần, cò bợ, vạc - GV giải nghĩa thêm từ mặt trời gác núi: mặt trời đã lặn ở sau núi; - HS nối tiếp đọc từng đoạn (lần 2) - HS đọc - HS lắng nghe + Đọc trong nhóm: Cho HS đọc, theo dõi, giúp đỡ các nhóm đọc bài. - HS đọc theo nhóm 6 + Thi đọc giữa các nhóm : Cho HS thi đọc đoạn - Yêu cầu HS nhận xét, GV khen ngợi các nhóm đọc tốt. - HS thi đọc - Đại diện các nhóm thi đọc (đoạn, cả bài) - HS nhận xét 3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. + Anh Đom Đóm lên đèn đi đâu? - Trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm; ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do chất lân tinh trong bụng đóm gặp không khí phát sáng. + Tìm từ tả đức tính của anh Đom Đóm trong hai khổ thơ? + Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình như thế nào? Những câu thơ nào cho em biết điều đó? + Anh Đom Đóm thấy những cảnh vật gì trong đêm? - HS đọc thầm cả bài thơ, tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong bài thơ. HS đọc và trả lời các câu hỏi. + Anh Đom Đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên. - Lắng nghe. + Chuyên cần. + Anh Đom Đóm đã làm công việc của mình rất nghiêm túc, cần mẫn, chăm chỉ. Những câu thơ cho ta thấy điều đó là: Anh Đóm chuyên cần. Lên đèn đi gác. Đi suốt một đêm. Lo cho người ngù. + Thấy chị cò Bợ ru con ngủ, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông, ánh sao Hôm chiếu xuống nước long lanh. - HS phát biểu ý kiến suy nghĩ của từng em. 3.4. Học thuộc lòng bài thơ: - GV nhắc lại cách đọc, giọng đọc. Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ + Gọi HS thi đọc bài theo nhóm - Yêu cầu HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - HS học thuộc lòng - HS thi đọc - HS nhận xét 4. Củng cố: Nội dung bài học hôm nay là gì? - Nhận xét giờ học. - HS nêu: Ca ngợi anh Đom đóm rất chuyên cần . Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động - HS lắng nghe 5. Dặn dò . Giao bài về nhà cho HS. Tự nhiên và xã hội Tiết 33: An toàn khi đi xe đạp I. Mục tiêu. - Nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. - Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định - GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. KN kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng - dạy học. Hình SGK, bảng nhóm III. Các Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị? - Hãy kể về nông thôn nơi em ở? - GV nhận xét - HS nêu - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: để giúp các em nêu được một số qui định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: “An toàn khi đi xe đạp” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài *Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Chia lớp thành các nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát các hình ở trang 64, 65 SGK. - Yêu cầu HS chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. Bước 2: - Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và trình bày trước lớp (mỗi nhóm nhận xét 1 hình). - GV nhận xét bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. GDKNS: kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em. - Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi, chú ý HS còn lúng túng + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung. - KL: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. * Hoạt động 3: Trò chơi đèn xanh, đèn đỏ - Hướng dẫn chơi trò chơi "đèn xanh đèn đỏ": - Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi. - GV nhận xét * Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. - Các nhóm quan sát, thảo luận theo hướng dẫn của giáo viên. - Một số đại diện lên báo cáo trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi bổ sung * Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. - HS chia nhóm - Các nhóm tiến hành thảo luận. - Lần lượt từng đại diện lên trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe * Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. - Cả lớp theo dõi hướng dẫn để nắm được trò chơi. - Lớp thực hiện trò chơi đèn xanh, đèn đỏ dưới sự điều khiển của giáo viên. - HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm, tay trái dưới tay phải. - Lớp trưởng hô: - Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay. - Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. - Đèn vàng: quay chậm lại. Trò chơi được lặp đi lặp lại nhiều lần. - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS lắng nghe 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thủ công Tiết 17: Cắt, dán chữ VUI VẺ I. Mục tiêu. - Biết kẻ cắt dán chữ VUI VẺ - Kẻ ,cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng cân đối - GDTKNL - HS yêu thích sản phẩm của mình, yêu quý lao động II. Đồ dùng dạy học. – GV, HS: kéo, giấy màu, keo III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau bước vào tiết 1 cắt,dán chữ, qua bài:“Cắt, dán chữ VUI VẺ” - Gọi HS nhắc tựa bài 3.2.Các hoạt động: - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV đính mẫu chữ: VUI VẺ và giới thiệu, yêu cầu HS QS và nêu: + Hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ VUI VẺ? + Em có nhận xét về khoảng cách giữa các chữ đó? - Gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E. - GV nhận xét và củng cố cách kẻ, cắt chữ. * Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. B.1: - Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi (?) - Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, I, E giống như đã học ở các bài 7, 8, 9, 10. - Cắt dấu hỏi (?): Kẻ dấu hỏi trong 1 ô vuông như hình 2. Cắt theo đường kẻ. B.2: - Dán thành chữ VUI VẺ. - Kẻ một đường thẳng, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn như sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 1ô; giữa chữ VUI và chữ VẺ cách nhau 2ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E (Hình 3). - Đặt tờ giấy nháp lên trên các chữ vừa dán, miết nhẹ cho các chữ dính phẳng vào vở. - GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các chữ cái và dấu hỏi của chữ VUI VẺ. - GV hướng dẩn từng HS. 4. Củng cố: GDTKNL: các sản phẩm mình vừa hoàn thành chúng ta cần phải biết giữ gìn cẩn thận vì đó là những sản phẩm do chính mình tạo ra, có thể sử dụng lại những phần giấy cắt dư ở những tiết trước để dùng cắt chữ + Giáo viên nhận xét giờ – tuyên dương. - HS quan sát và nêu nhận xét. - Nghe GV giới thiệu và trả lời: chữ VUI VẺ có 5 chữ cái, chữ U, I, E, và 2 chữ V, một dấu hỏi. Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1ô, giữa chữ VUI - VẺ cách nhau 2ô. - 3-4 HS nhắc lại, lớp nghe và nhận xét. - HS theo dõi từng bước. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS lắng nghe kẻ, cắt chữ VUI VẺ - HS lắng nghe dán chữ VUI VẺ - HS tập kẻ, cắt. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò. Giao bài về nhà cho HS. Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017 Toán Tiết 84: Hình chữ nhật I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. - Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc). - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: bảng phụ, thước HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: hát - HS hát 2.Kiểm tra bài cũ. – Gọi HS Tính giá trị của biểu thức sau: (345 + 245) : 5 = 7 x (123 - 67) = - GV nhận xét - 2 HS thực hiện - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài - Để giúp các em bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật. Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc), chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua bài hôm nay:“Hình chữ nhật” - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Giới thiệu hình chữ nhật: - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình. A B C D - Đây là hình chữ nhật ABCD. - Y/c HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật. - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC - Y/c HS so sánh độ dài của cạnh AB & AD Giảng: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của hình chữ nhật và hai cạnh này bằng nhau. - Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của hình chữ nhật và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. - Vậy hình chữ nhật có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC. - Y/c HS dùng thước êke để kiểm tra các góc của hình chữ nhật ABCD. - Vẽ lên bảng một số hình và Y/c HS nhận dạng đâu là hình chữ nhật. + Y/c HS nêu lại đặc điểm của hình chữ nhật. 3.3.Thực hành: Bài 1.Trong các hình dưới đây hình nào là hình chữ nhật: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu HS tìm và viết vào vở - Gọi 2 HS nêu - Nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - HS đo - Độ dài cạnh AB = độ dài cạnh CD - Độ dài cạnh AD = độ dài cạnh BC - Độ dài cạnh AB > độdài cạnh AD - HS lắng nghe GV giảng. - Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. + Hình chữ nhật có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. - HS đọc - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - 2 học sinh nêu Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là hình chữ nhật. - HS nhận xét Bài 2. Đo rồi cho biết độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật sau: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm bài, cho HS làm theo nhóm đôi thực hiện đo, đại diện nêu - GV nhận xét Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình, sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình. - Đại diện các nhóm nêu - GV nhận xét, cho HS sửa bài vào vở Bài 4. Kẻ thêm một đoạn thẳng để được hình chữ nhật: - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán - GV cho HS vẽ vào sách – 1 HS vẽ bảng phụ - GV nhận xét - HS đọc - HS thực hiện đo theo nhóm đôi, nêu: Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - HS nhận xét - HS đọc - HS thảo luận - Đại diện các nhóm nêu - HS nhận xét - HS nhận xét - HS đọc - HS làm, 1 HS làm bảng phụ - HS nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Chính tả Tiết 34: (Nghe viết) Âm thanh thành phố .I. Mục tiêu. - Nghe - viết đúng bài Âm thanh thành phố; trình bày sạch sẽ và đúng yêu cầu - Làm đúng BT tìm từ phân biệt vaagn ui/ uôi, - HS có ý thức viết cẩn thận nắn nót. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng: 3 từ có vần ăt hoặc ăc - Nhận xét, chữa bài. - HS viết bảng con - HS nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết đúng bài Âm thanh thành phố; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài. Làm đúng BT tìm từ phân biệtvần ui/ uôi - Gọi HS nhắc tựa bài - HS lắng nghe - HS nhắc tựa bài 3.2. Hướng dẫn nghe - viết: a. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn viết - Yêu cầu 2 em đọc lại. + Trong đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai ? - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên địa danh ... - Lớp nêu ra một số tiếng khó. - GV cho HS viết từ khó b. Đọc cho HS viết bài - GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài - Viết vào bảng con: Bét – tô – ven , pi – a – nô... - HS viết bảng con từ khó - HS viết bài vào vở - Đọc cho HS soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi, ghi ra lề vở. c. Chấm chữa bài. - GV chấm 6 bài nhận xét. - HS lắng nghe 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và chốt ý chính . - Mời 5 em đọc lại kết quả . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3. a) tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau: - Goi HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn HS tìm và viết vào vở - Gọi HS nêu - GV nhận xét - HS đọc - HS làm bài vào vở - 3 nhóm lên thi tiếp sức, cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 5HS đọc lại kết quả đúng: + ui : cúi , cặm cụi , bụi , bùi , dụi mắt , đui , đùi , lùi , tủi thân + uôi : tuổi trẻ , chuối , buổi , cuối , đuối, nuôi , muỗi , suối - HS nhận xét - HS đọc - HS làm vào vở - HS nêu: giống ; rạ ; dạy. - HS nhận xét 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học - HS lắng nghe 5. Dặn dò: Giao bài về nhà cho HS. Luyện từ và câu Tiết 17 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy I. Mục tiêu. - Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật. - Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng. Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu - GDBVMT - HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức hát - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 2 em làm lại bài tập 2 - GV nhận xét - 2 HS trả lời miệng - HS nhận xét 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:
Tài liệu đính kèm: