Giáo án Khối 3 - Tuần 25

TIẾT 1 -2

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

Bài : HỘI VẬT

I/ MỤC TIÊU :

Tập đọc : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật ( một già, một trẻ, cá tính khác nhau ) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

Kể chuyện : Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật – lời kể tự nhiên, với giọng phù hợp.

II/ CHUẨN BỊ :

-Chuẩn bị của GV :Tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.

-Chuẩn bị của học sinh; SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 3 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Số lít mật ong trong 2 can có là :
5 x 2 = 10 ( lít )
 Đáp số: 10 lít mật ong
Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
Cá nhân 
HS đọc 
HS đọc 
 30 cái bánh xếp đều vào 5 hộp. 
Hỏi trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh ? 
Muốn biết trong 4 hộp đó có bao nhiêu cái bánh ta phải tìm số cái bánh trong mỗi hộp.
Ta làm phép chia: 30 : 5 = 6 (cái bánh)
Phép nhân 6 x 4 = 24 (cái bánh)
Bài giải
Số cái bánh mỗi hộp có là :
30 : 5 = 6 (cái bánh)
Số cái bánh 4 hộp có là :
6 x 4 = 24 (cái bánh)
 Đáp số: 24 cái bánh
HS đọc 
Học sinh thi đua 
Rút kinh nghiệm:
	TIẾT 3
Môn : Tự nhiên xã hội 
Bài : ĐỘNG VẬT
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên
học sinh xác định được ba bộ phận chính của động vật: đầu, mình, cơ quan di chuyển. 
- Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
- HS có ý thức bảo vệ động vật.
II/ CHUẨN BỊ:
- GV : Các hình trong SGK trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.
- HS : Sưu tầm các bơng hoa theo sự HD của GV
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
Khởi động :
Bài cũ : Quả 
Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
Hạt có chức năng gì ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Giới thiệu bài: Động vật 
Giáo viên cho học sinh tạo thành nhóm, mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con vật. Cho các nhóm hátvà cho biết con vật trong bài hát đó là con gì.
Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”
Ghi tựa bài lên bảng.
* Quan sát và thảo luận 
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 94, 95 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:
Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát. 
Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
* Làm việc cá nhân 
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. 
Các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”
Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.
Gọi 10 học sinh lên chơi.
Cho học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh biết giả tiếng kêu của các con vật.
GV nhận xét tiết học
Hát
Học sinh trình bày 
Các nhóm chọn bài hát.
Ví dụ: bài “Chú ếch con”, “Chị Ong Nâu và em bé”, “Một con vịt”, “Mẹ yêu không nào”
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu ra vẽ một con vật 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 Học sinh lắng nghe
10 học sinh lên chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. 
Học sinh nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
TIẾT 4
Ââm nhạc
 Bài: Học hát :Chị ng nâu và em bé
TIẾT 5
 Môn: Thể dục
 Bài: Trị trơi ném chúng đích
Ngày soạn: ././2012
Thứ tư , ngày tháng năm 2012
TIẾT 1
Môn : Tập đọc 
Bài : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung chính của bài: bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. ( trả lời được các CH SGK )
II/ CHUẨN BỊ :
-GV :Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, ảnh hoặc bức vẽ về hội đua voi, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
-HS : SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
 KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
1.Luyện đọc
2.Tìm hiểu bài
3.Luyện đọc lại
HĐ4
Củng cố dặn dị
Khởi động : 
 Hội vật 
GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Hội vật và trả lời những câu hỏi về nội dung bài 
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Giới thiệu bài : Ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc từng câu.
Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 2 đoạn
Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy 
GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ.
Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe
Giáo viên gọi từng tổ đọc.
Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2.
Cho cả lớp đọc Đồng thanh 
Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua. 
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và hỏi :
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
Luyện đọc lại 
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài và lưu ý học sinh đọc đoạn văn.
Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối 
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất
 GV nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nối tiếp nhau kể 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.
Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.
HS giải nghĩa từ trong SGK.
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân 
Đồng thanh 
-Học sinh đọc thầm.
-Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
-Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gat gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
-Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
Học sinh các nhóm thi đọc.
Bạn nhận xét 
Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2	
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
Biết giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, tính chu vi hình chữ nhật.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV :Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
-HS : VBT, bảng con,SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
Khởi động : 
Bài cũ : Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
GV sửa bài tập sai nhiều của
HS
Nhận xét vở HS
:Giới thiệu bài: Luyện tập
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. HD tìm hiểu đề
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
 + 3 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
+ Bài toán yêu cầu tính gì ?
+ Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán?
+ Biết 3 xe như nhau chở được 5640 viên gạch, muốn tìm mỗi xe chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào?
+ Biết mỗi xe chở được 1880 viên gạch, muốn tìm 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
+ Bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
+ Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán?
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập. 
Hát
HS đọc 
Bài giải
Số gói mì trong mỗi thùng có là :
1020 : 5 = 204 ( gói mì )
Số gói mì trong 8 thùng có có là 
 204 x 8 = 1632 ( gói mì )
 Đáp số: 1632 gói mì 
Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
3 xe có : 5640 viên gạch
2 xe có :  viên gạch?
3 xe có tất cả 5640 viên gạch
Tính số viên gạch của 2 xe
Có 3 xe như nhau chở được 5640 viên gạch. Hỏi 2 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Ta lấy số viên gạch của 3 xe chia cho 3
5640 : 3 = 1880 ( viên gạch )
Ta lấy số viên gạch của 1 xe nhân cho 2
1880 x 2 = 3760 ( viên gạch )
Bài giải
Số viên gạch mỗi xe chở được là :
5640 : 3 = 1880 ( viên gạch )
Số viên gạch 2 xe chở được là:
 1880 x 2 = 3760 ( viên gạch )
 Đáp số: 3760 viên gạch
Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Bước tìm viên gạch trong 1 xe
Rút kinh nghiệm:
TIẾT 3
Mỹ thuật
Bài:
TIẾT 4
Môn : Thủ công 
Bài dạïy : LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, phẳng, thẳng. Lọ hoa tương dối can đối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo, bìa cứng.
-HS : Giấy thủ công, tờ bìa khổ A4, hồ dán, bút màu, kéo, bìa cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra đồ dùng của HS chuẩn bị cho tiết học.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy.
+ Giáo viên nêu câu hỏi định hướng nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
+ Mởõ dần lọ hoa gắn tường.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1. Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2. Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. - Bước 3. Làm thành lọ hoa gắn tường.
+ Học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, sau đó cho học sinh tập gấp lọ hoa gắn tường( về nhà).
+ Chuẩn bị tiết sau thực hành.
- Để đồ dùng lên bàn
+ Học sinh quan sát và nhận xét.
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
+ Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp các đều nhau giống như gấp quạt ở lớp 1.
+ Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:/./ 2012
Thứ năm , ngày tháng năm 2012
TIẾT 1
Môn : Chính tả ( Nghe viết ) 
Bài : HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I/ MỤC TIÊU :
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ, đúng hình thức văn xuôi.
- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống 
II/ CHUẨN BỊ : 
-GV : Bảng phụ viết bài Hội đua voi ở Tây Nguyên
-HS : bảng con,vở ghi,viết chì
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
Khởi động : 
Bài cũ : 
GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa
Hướng dẫn học sinh nghe-viết 
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
 + Tên bài viết ở vị trí nào ?
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
Gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai:
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai
Đọc cho học sinh viết 
Nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Chấm, chữa bài
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. 
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 
Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mìn 
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc. 
-Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn có 6 câu 
Những chữ đầu mỗi câu.
Học sinh đọc
Học sinh viết vào bảng con
HS viết bài chính tả vào vở
-Học sinh sửa bài 
Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
Môn : Luyện từ và câu 
Bài : NHÂN HÓA.
ÔN CÁCH ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ VÌ SAO ?”
I/ MỤC TIÊU : 
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá., bước đầu nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá. ( BT )
- Xác định được bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ? ( BT 3 )
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
-HS : SGK,VBT
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
Khởi động :
Bài cũ : Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy
Giáo viên cho học sinh sửa lại bài tập đã làm.
Nhận xét 
Giới thiệu bài : Ghi bảng.
*Nhân hoá 
Bài tập 1
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên hỏi:
+ Trong đoạn thơ trên có những sự vật, con vật nào ?
+ Mỗi sự vật, con vật trên được gọi bằng gì ?
+ Nêu các từ ngữ, hình ảnh tác giả đã dùng để miêu tả các sự vật, con vật trên.
Cho 3 học sinh làm bài trên bảng 
+ Theo em, tác giả đã dựa vào những hình ảnh có thực nào để tạo nên những hình ảnh nhân hoá trên?
Giảng:
Chị lúa phất phơ bím tóc: lá lúa dài, phất phơ trong gió
Tre mọc thành từng luỹ, sát vào nhau, cành tre đan vào nhau giống nhau như những cậu học trò bá vào nhau, trong gió, lá tre, thân tre cọ vào nhau phát ra tiếng động rì rào như tiếng thì thầm của những cậu học trò khi học bài.
Đàn cò có lông trắng nên tác giả nói đàn cò mặc áo trắng, khi đàn cò bay qua sông, như khiêng nắng qua sông.
Gió thổi làm mây bay, tác giả nhân hoá gió như con người ( chăn trâu, chăn bò ), còn gió chăn mây trên đồng.
Bác mặt trời sáng mọc đằng đông, chiều lặn đằng tây, ở hai phía ngọn núi được nhân hoá thành đạp xe qua ngọn núi.
+ Cách gọi và tả sự vật, con vật có gì hay ?
 Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ? 
Bài tập 2
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Giáo viên cho học sinh gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì sao?
Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm :
Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
Những chàng trai man-gat rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
Bài tập 3
Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ : Lễ hội. Dấu phẩy. 
Hát
Thực hiện
Học sinh nêu
Lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời
Chị, cậu, cô, bác
Học sinh nêu
Học sinh làm bài 
Cá nhân 
Học sinh trả lời theo suy nghĩ 
-Làm cho các sự vật, con vật sinh động hơn, gần gũi với con người hơn, đáng yêu hơn.
Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”:
Học sinh làm bài 
Cá nhân 
Dựa vào bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi:
Học sinh làm bài 
Rút kinh nghiệm:
TIẾT 3
Môn : Toán 
Bài : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU : 
- Biết giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.
- Viết và tính được giá trị của biểu thức.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
-HS : Vở ghi,SGK,bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
NDHĐ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1
KTBC
HĐ2
GTB
HĐ3
Hướng dẫn HS làm bài
HĐ4
Củng cố dặn dò
1,Khởi động : 
2,Bài cũ : Luyện tập 
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3,Các hoạt động : Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : 
GV gọi HS đọc đề bài. HD tìm hiểu đề
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt
+ Bài toán thuộc dạng gì ?
+ Muốn biết mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền ta làm như thế nào ?
+ Biết mua 6 bút bi hết 7200 đồng, muốn tìm mỗi bút bi mua hết bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
+ Biết mỗi bút bi mua hết 1200 đồng, muốn tìm 4 bút bi như thế mua hết bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. HD tìm hiểu đề
- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt 
- Muốn biết lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào ?
+ Biết lát nền 4 căn phòng như nhau cần 1660 viên gạch, muốn tìm mỗi căn phòng lát bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào?
+ Biết mỗi căn phòng có 415 viên gạch, muốn lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ta làm như thế nào?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Điền số:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên hỏi: 
+ Trong ô thứ nhất, ta điền số nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài: tự viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức. 
Gọi học sinh đọc bài làm 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Thực hành xem đồng hồ. 
Hát
HS đọc 
Bài toán trên thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị
Muốn biết mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền ta phải tìm số tiền mua mỗi bút bi.
Ta lấy số tiền mua 6 bút bi chia cho 6
7200 : 6 = 1200 ( đồng )
Ta lấy số tiền mua 1 bút bi nhân cho 4
1200 x 4 = 4800 ( đồng )
Bài giải
Giá tiền mua 1 bút bi là :
 7200 : 6 = 1200 ( đồng )
 Số tiền mua 4 bút bi là :
 1200 x 4 = 4800 ( đồng )
 Đáp số: 4800 đồng
HS đọc 
Muốn lát nền 4 căn phòng như nhau cần 1660 viên gạch. 
Hỏi muốn lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?.
Muốn biết lát nền 5 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ta phải tìm số viên gạch trong mỗi căn phòng.
Ta lấy số viên gạch của 4 căn phòng chia cho 4
1660 : 4 = 415 ( viên gạch )
-Ta lấy số viên gạch của 1 căn phòng nhân cho 5
Học sinh đọc
Ta điền 18km vì bài cho biết 1 giờ đi được 9km. số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-m

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 25 Lop 3_12257870.doc