Giáo án Khối 4 - Tuần 30

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG. (tr.153)

I. MỤC TIÊU:

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích của hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ1(5'): Bài cũ: Yêu cầu học sinh nêu cách giải một bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số.

HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài

HĐ3(30'): Hướng dẫn HS luyện tập:

 a) Bài 1: Củng cố các phép tính về phân số.

 - HS đọc yêu cầu bài 1.HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số

 - Học sinh làm vào vở.

 - HS lên bảng làm và nêu kết quả - HS và GV nhận xét.

KL: Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số.

 b) Bài 2: Củng cố k/n tính diện tích hình bình hành.

 - Học sinh đọc đề bài và thảo luận nhóm đôi tìm cách giải

 -1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.

 - GV chữa bài, chốt cách tính.

 KL: Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.

 c) Bài 3: Củng cố k/n tìm phân số của một số.

 - HS đọc yêu cầu bài 3.

 - Bài toán cho ta biết gì và yêu cầu ta làm gì? Đây là dạng toán gì?

 - Giáo viên YC học sinh làm bài cá nhân vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.

 - Giáo viên đánh giá bài làm của học sinh.

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT:DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm(BT1,BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm(BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Bài cũ: - Yêu cầu học sinh nhắc lại như thế nào là du lịch và thám hiểm?
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(30'): HD làm bài tập:
 a) Bài tập 1: Luyện k/n tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch.
Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.
 - Giáo viên HD trình tự làm:
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
 +Học sinh suy nghĩ thảo luận và phát biểu ý kiến 
 +Học sinh - Giáo viên nhận xét , bổ sung ( a: đồ cần dùng cho chuyến du lịnh là: Va li, lều trại, mũ nón, quần áo : phương tiện giao thông: Tàu thuỷ, tàu hoả , ô tô con; c: tổ chức nhân viên phục vụ du lịnh: khách sạn, nhà nghỉ , hướng dẫn viên ; d: địa điểm thăm quan, du lịnh bãi biển, phố cổ, chùa, đền).
 b) Bài tập 2: Luyện k/n tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm.
 Tương tự như bài tập 1
 c) Bài tập 3: Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập
 - Học sinh viết một đoạn văn về chủ đề du lịch - thám hiểm vào vở bài tập 
 - Học sinh trình bày bài viết của mình.
 - Học sinh nhận xét - Giáo viên bổ sung đánh giá.
HĐ4(3'): Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ,ĐÃ ĐỌC.
(Phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài)
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, các câu chuyện về du lịch - thám hiểm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC VÀ CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Bài cũ: - Yêu cầu kể lại nội dung câu chuyện tiết trước và trả lời câu hỏi SGK
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(10'): HDHS kể chuyện:
 -Học sinh đọc đề bài, giáo viên ghi đề bài lên bảng gạch dưới các từ ngữ quan trọng
 - Hai học sinh đọc nối tiếp gợi ý 1, 2, 3, 4 cả lớp theo dõi SGK.
 - Giáo viên gợi ý hướng dẫn cho học sinh.
 - Học sinh giới thiệu câu chuyện mình kể.
 - Giáo viên treo bảng phụ ghi vắn vắn tắt dàn ý kể chuyện.
 - Một học sinh đọc nội dung bảng phụ.
HĐ4(20'): Học sinh thực hành kể chuyện:
 - Học sinh kể chuyện theo nhóm.
 - Học sinh kể từng đoạn câu chuyện trước lớp.
 - Học sinh thi kể cả câu chuyện và thảo luận về nội dung ý nghĩa.
 - Học sinh chất vấn lẫn nhau.
 + Trong câu chuyện này bạn thích nhất nhân vật nào và vì sao?
 - Bình chọn bạn kể chuyện hay và hiểu nội dung câu chuyện nhất.
 - Trong các truyện mà HS kể GV tổ chức cho HS lồng ghép hỏi các câu hỏi về vấn đề bảo vệ môi trường.
HĐ5(3'): Củng cố - dặn dò: Học sinh nhắc lại nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 - Dặn học sinh về nhà kể cho người thân nghe. Nhận xét tiết học.
LỊCH SỬ
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ CỦA VUA QUANG TRUNG
I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
 - Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục : “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(10'): (Làm việc cả lớp)
 - Giáo viên nêu nhiệm vụ của bài học và trình bày sơ qua về tình hình kinh tế của nước ta thời Trịnh - Nguyễn phân tranh.
 - GV phân nhóm và YC các nhóm thảo luận :
 +Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của những chính sách đó là gì? 
 - Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả.
 - Giáo viên nhận xét, kết luận như SGV trang53.
HĐ3(10'): (làm việc cá nhân)
 - Giáo viên trình bày việc vua Quang trung coi trọng chữ Nôm ban bố chiếu lập học và đưa ra câu hỏi:
 +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm?
 + Em hiểu câu: Xây dựng đất nước lấy việc học làm trọng là như thế nào? 
 - Học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét, bổ sung như SGV trang 53. 
 -GV nêu câu hỏi - HS nêu công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước. 
HĐ4(10'): Làm việc cả lớp 
 - Giáo viên trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau với vua Quang Trung.
 - Y/c HS lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá. GV nhận xét tỏng kết.
HĐ6(3'): Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn hs chuẩn bị bài sau.
 Chiều thứ 3 ngày 1 tháng 5 năm 2016
TOÁN
TH: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh bước đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, VBTT4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ1(5'): Bài cũ: HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ4(30): Thực hành:
 a) Bài 1: Luyện k/n xác định tỉ lệ bản đồ và độ dài thật khi biết tỉ lệ
- HS đọc yêu cầu bài 1. 
 - HS làm việc cá nhân, gọi HS nêu kết quả.
 - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng.
 b) Bài 2: Luyện k/n xác định độ dài thật khi biết độ dài thu nhỏ và tỉ lệ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và nêu cách làm bài 2.
 - 1 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, thống nhất kết quả.
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài.
TH LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn : MRVT: DU LỊCH - THÁM HIỂM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm(BT3).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC VÀ CHỦ YẾU:
HĐ1 (2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(37'): HD làm bài tập:
 a) Bài tập 1: Luyện k/n tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch.
Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.
 - Giáo viên HD trình tự làm:
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.
 +Học sinh suy nghĩ thảo luận và phát biểu ý kiến 
 +Học sinh - Giáo viên nhận xét , bổ sung ( a: đồ cần dùng cho chuyến du lịnh là: Va li, lều trại, mũ nón, quần áo : phương tiện giao thông: Tàu thuỷ, tàu hoả , ô tô con; c: tổ chức nhân viên phục vụ du lịnh: khách sạn, nhà nghỉ , hướng dẫn viên ; d: địa điểm thăm quan, du lịnh bãi biển, phố cổ, chùa, đền).
 b) Bài tập 2: Luyện k/n tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm.
 Tương tự như bài tập 1
 c) Bài tập 3: Học sinh đọc nội dung yêu cầu của bài tập
 - Học sinh viết một đoạn văn về chủ đề du lịch - thám hiểm vào vở bài tập 
 - Học sinh trình bày bài viết của mình.
 - Học sinh nhận xét - Giáo viên bổ sung đánh giá.
HĐ4(2'): Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
THỂ DỤC
KIỂM TRA NHẢY DÂY
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và thành tích cao.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Địa điểm: ngoài sân trường đã được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi, mỗi HS một dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(8'): Phần mở đầu: 
- Gv: Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
- Hs: Khởi động ; Xoay các khớp gối, hông, cổ tay, cổ chân.
- Ôn các động tác Tay, Chân, Lườn, Bụng, Phối hợp và Nhảy của bài TD PTC
- Ôn nhảy dây.
HĐ2(20'): Phần cơ bản: 
a) Nội dung kiểm tra: Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau.
b) Tổ chức và phương pháp kiểm tra:
- Mỗi lượt kiểm tra 3-5 hs ; mỗi hs được nhảy thử 1-2 lần, và một lần chính thức lấy kết quả.
- Cử ra 3-5 hs làm nhiệm vụ đếm số lần nhảy của bạn.
c) Cách đánh giá:
- Hoàn thành tốt : Nhảy cơ bản đúng kiểu, thành tích đạt 6 lần liên tục trở lên (nữ), 5 lần (nam).
- Hoàn thành: Nhảy cơ bản đúng kiểu, thành tích đạt 4 lần liên tục trở lên (nữ), 3 lần (nam).
- Chưa hoàn thành: Nhảy sai kiểu hoặc thành tích đạt dưới 4 lần (nữ), 3 lần (nam).
HĐ3(7'): Phần kết thúc: 
- Hs: Đi thường theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu.
- Gv: Hệ thống lại bài.
- Gv: Nhận xét, công bố kết quả kiểm tra. 
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Mức độ tích hợp: Toàn phần)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ảnh trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HĐ112'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ2(10'): Thảo luận nhóm 
 a) Mục tiêu: Học sinh biết được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường .
 b) Cách tiến hành:
+ Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho học sinh. 
+ HS thảo luận theo nhóm tìmm hiểu nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường 
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Học sinh nhóm khác và giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Kết luận như sgk
HĐ3(10'): Làm việc cá nhân .
 -YC học sinh quan sát các hình trong SGK và cho biết những việc làm nào đã thực hiện tốt việc bảo vệ môi trường, giải thích được vì sao việc làm ấy lại bảo vệ môi trường.
 - Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ4(10'): Tập làm nhà tiên tri. ( bài tập 3, SGK) 
a.Mục tiêu: HS biết xử lý tình huống cụ thể trong việc tham gia bảo vệ môi trường.
 b) Cách tiến hành:+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
+Các nhóm thảo luận nội dung BT 3.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Học sinh nhóm khác và giao viên nhận xét, bổ sung.
HĐ5(3'): Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Thứ 4 ngày 6 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Bài cũ: Yêu cầu học sinh nhắc lại tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? 
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(12'): Tìm hiểu ví dụ: 
 a)Bài toán 1: HS quan sát hình SGK
 - Giáo viên gợi ý:+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn A, B) dài mấy cm ?(2 cm)
+ Bản đồ trường mầm non được vẽ theo tỷ lệ nào?(1:300).
+1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?(300cm)
+2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?(2x300)
 - HS nêu miệng GV ghi bài giải lên bảng.
b) Bài toán 2.
Hướng dẫn tương tự bài toán 1
HĐ4(18'): Thực hành:
 a) Bài 1: Luyện k/n tìm độ dài thật khi biết độ dài thu nhỏ và tỉ lệ.
 - HS đọc yêu cầu bài 1.
 - HS làm bài cá nhân, HS nêu kết quả HS và GV nhận xét.
 b) Bài 2: Luyện k/n giải toán có liên quan đến tỉ lệ bản đồ
 - Học sinh đọc YC
 - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi tìm cách giải
 -1HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở bài tập.
 - Đổi vở, chữa bài 
 - GV nhận xét kết quả chung.
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. 
- Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC VÀ CHỦ YẾU:
HĐ1(5'): Bài cũ: - Yêu cầu đọc bài : “Hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất” và trả lời câu hỏi SGK. GV nhận xét đánh giá.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
GV giới thiệu bằng lời kết hợp cho HS quan sát tranh SGK.
HĐ3(10'): Luyện đọc: 
+ GV HD đọc: Toàn bài đọc với giọng vui, dịu dàng và dí dỏm thể hiện niềm vui.
+ Đọc đoạn : ( HS : đọc nối tiếp 2 đoạn theo 2- 3 luợt )
 - Hết lượt 1: GV hướng dẫn đọc các tiếng khó đọc và học sinh phát âm sai
 - Hết lượt 2: HD HS đọc ngắt nghỉ hơi tự nhiên giữa các dòng thơ:
Khuya rồi, sông mặc áo đen
Nép trong rừng bưởi/ lặng yên đôi bờ ...
Sáng ra / thơm đén ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa
Ngước lên / đã bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhoà áo ai ... //
 và hiểu các từ điệu, hây hây, dáng.(GV giải nghĩa các này). 1 HS đọc chú giải 
 + Đọc theo cặp : HS đọc theo cặp, HS nhận xét; giáo viên nhận xét.
 + Đọc toàn bài : 2 HS: đọc toàn bài; + GV đọc mẫu toàn bài .
HĐ4(12'):Tìm hiểu bài:
 - Học sinh đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi 1 trong SGK :
+Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
+ Màu sắc của dòng sông thay dổi ntn trong 1 ngày?
 - Học sinh trả lời - giáo viên nhận xét.
 - Các câu hỏi khác trong SGK hướng dẫn tương tự.
 - HD học sinh rút ra nội dung chính của bài.
+Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Qua bài thơ này tác giả muốn nói lên điều gì? 
+ Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét bổ sung, giáo viên chốt lại ( Như phần mục tiêu.)
HĐ5(8'):Hướng dẫn hs đọc diễn cảm 
 - Gọi học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.
 - Giáo viên treo bảng phụ và HD học sinh luyện đọc bài thơ.
 - Giáo viên hoặc học sinh giỏi đọc mẫu.
 - Học sinh luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.(Cá nhân, nhóm đôi)
 - Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn học sinh đọc hay nhất 
HĐ6(3'): Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn học sinh học thuộc lòng bài thơ.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
 - Biết nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở(BT1,BT2); bước đầu biết quan sát con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó(BT3, BT4).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, bảng phụ, ảnh một số con vật. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HĐ1(5'): Bài cũ: Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(30'): HD học sinh làm bài tập:
 a) Bài tập 1: Đọc bài Đàn ngan mới nở.
- Học sinh đọc yêu cầu của BT1
 - Học sinh đọc nội dung bài: “Đàn ngan mới nở”
 - Học sinh xác định những câu miêu tả đàn ngan và đọc cả lớp nghe và nhặn xét.
 b) Bài tập 2: Luyện k/n nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài Đàn ngan mới nở.
 - Giáo viên treo ảnh con chó, mèo 
 - Yêu cầu học sinh quan sát và lưu ý học sinh thực hiện trình tự bài tập.
 + Quan sát ngoại hình: đầu, bộ lông, 2 tai
 + Ghi vắn tắt vào vở VD:
Các bộ phận
Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Vàng ươm
To, tròn tròn
Cụp xuống như che cả đôi mắt
 - Học sinh làm bài và nêu kết quả.
 - Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 c) Bài 3: Luyện k/n quan sát và miêu tả đặc điểm ngoại hình con mèo(con chó).
 - HS nêu yêu cầu bài, làm bài cá nhân, GV quan tâm, giúp đỡ HS chưa hoàn thành làm bài. Một số em trình bày bài trước lớp. T/c nhận xét.
 d) Bài 4: Luyện k/n quan sát và miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(con chó).
 - học sinh đọc yêu cầu, giáo viên nhắc lại.
 - Học sinh ghi lại những hoạt động của con vật.
 - Một vài học sinh trình bày trước lớp.
 - Học sinh, giáo viên nhận xét, bổ sung.
HĐ4(3'): Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau: Quan sát kỹ một số con vật mà em thích.
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU: 
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).
- Tự hào về thành phố Huế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'): Bài cũ: Người dân đồng bằng duyên hải MT có những hoạt động sản xuất gì? hãy kể tên các hoạt động sản xuất đó.
HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
2.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ
HĐ3(13'): ( Làm việc cả lớp)
 - Yêu cầu HS quan sát hình bản đồ và tìm vị trí của thành phố Huế và tìm vị trí của tỉnh Thanh Hoá trên bản đồ .
+ Con sông nào chảy qua thành phố Huế?
+ Ở Huế có những công trình kiến trúc nào? 
 - Học sinh nêu ý kiến của mình, giáo viên chốt lại:
 - Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ ,tranh ảnh để biết các công trình kiến trúc ở Huế
3. Huế thành phố du lịch 
HĐ4(13'): ( Làm việc theo nhóm nhỏ) 
 - Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi của mục 2 SGK
 - Các nhóm thảo luẩntong thời gian15 phút .
 - Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
 - Học sinh khác nhận xét, giáo viên bổ sung như SGV trang1
HĐ5(3'): Củng cố dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016
TOÁN
ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài .
HĐ2(15'): Tìm hiểu ví dụ:
 a) Bài toán : Một học sinh đọc bài toán trong SGK 
 - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu:
+Độ dài thật trên sân trường là bao nhiêu m?(20m)
+ Tỷ lệ trên bản đồ là bao nhiêu ?(1:500)
+ Phải tính độ dài nào ? (độ dài thu nhỏ )
+ Tính theo đơn vị nào ? (cm)
 - HS nêu bài giải GV ghi bảng, chốt cách giải.
b) Bài toán 2: Tiến hành như bài1
 HĐ3(20'): Thực hành:
 a) Bài tập 1: Luyện k/n tìm độ dài thật khi biết độ dài thu nhỏ và tỉ lệ.
 - GV gắn bảng phụ kẻ các cột như bài tập 1 trong SGK
- HS đọc yêu cầu bài 1
 - HS làm bài cá nhân.Lưu ý học sinh đổi ra cùng đơn vị đo để tính, 3 HS lên bảng nối tiếp làm bài tập.
 - Học sinh nhận xét và nêu kết quả bài làm.
 - HS và GV nhận xét.
 b) Bài 2: Luyện k/n giải toán có liên quan đến tỉ lệ bản đồ
 - HS đọc yêu cầu bài 2. 
 - HS làm bài cá nhân, 1 HS nêu cách tính. 
 - Học sinh lên bảng trình bày kết quả bài làm 
 -Học sinh đổi vở kiểm tra kết quả.
 - HS và GV nhận xét.
HĐ4(3'): Củng cố, dặn dò:
 - GV cho học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỷ số của hai số đó. 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU CẢM
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước(BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm(BT3).
- HS khá, giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu của BT3 với các dạng khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1(5'): Bài cũ: Học sinh nêu kết quả BT 3. Giáo viên nhận xét, đánh giá.
HĐ2(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài. 
HĐ3(12'): Phần nhận xét:
 a) Bài tập 1, 2, 3 SGK Tìm hiểu về cấu tạo và tác dụng của câu cảm.
 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2, 3. 
 - Học sinh đọc thầm, suy nghĩ làm bài và nêu kết quả.
 - Giáo viên nhận xét bổ sung rút ra câu trả lời đúng.
HĐ4(5'): Phần ghi nhớ: HD học sinh rút ra ghi nhớ:
 - 2 HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. 
HĐ5(13'): Phần luyện tập:
 a) Bài tập 1: Luyện k/n chuyển câu kể đã cho thành câu cảm.
 - HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, trả lời miệng trước lớp. 
 - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng.
 b) Bài tập 2: Luyện k/n đặt câu cảm theo tình huống cho trước.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. 2 HS đọc tiếp nối các tình huống a, b.
 - HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó gọi HS nêu kết quả của mình. 
 - HS cả lớp nghe và nhận xét. GV chốt kết quả đúng:
+ Tình huống a: Trời cậu giỏi quá!
	Bạn thật là tuyệt!
+ Tình huống b: Ôi cậu củng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
	Trời ơi lâu lắm rồi mới gặp cậu!
 Trời bạn làm mình cảm động quá!
 c) Bài 3: Nêu cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm. 
 - HS đọc yêu cầu bài 3
 - HS làm việc độc lập và HS lên bảng làm BT. 
 - Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ6(3'): Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.	
KHOA HỌC
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
(Mức độ tích hợp: Bộ phận, liên hệ)
I. MỤC TIÊU:
 - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau đồng thời ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(5'): Bài cũ: Thực vật có nhu cầu về chất khoáng như thế nào? Lấy ví dụ. 
HĐ2(1'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài 
HĐ3(13'): Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quanh hợp và hô hấp:
 a) Mục tiêu: HS kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
 b) Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 trang 120, 121 SGK và thảo luận các câu hỏi.
 ? Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
 ? Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
 ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
 ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào?
 ? Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong 2 quá trình trên ngừng hoạt động?
 + Đại diện các nhóm trình bày từng câu của nhóm mình 
 + Nhóm khác nhận xét, giáo viên chốt lại ( như SGV trang 199 ).
HĐ4(13'): Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
 a) Mục tiêu: HS nêu được một vài ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật.
 b) Cách tiến hành: Giáo viên nêu vấn đề: Theo em thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?.
 - Yêu cầu học sinh đọc phần kênh chữ trong SGK để trả lời - Giáo viên nhận xét bổ sung ( Như SGV trang 199 )
HĐ5(3'): Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài. Y/c HS vận dụng hiểu biết đã học về chăm sóc cây trồng của gia đình. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Chiều thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2016
TOÁN
TH: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam, VBTT4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HĐ1(2'): Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục tiêu bài .
HĐ2(35’): Thực hành:
 a) Bài tập 1: Luyện k/n tìm độ dài thật khi biết độ dài thu nhỏ và tỉ lệ.
 - GV gắn bảng phụ kẻ các cột như bài tập 1 trong SGK
- HS đọc yêu cầu bài 1
 - HS làm bài cá nhân. Lưu ý học sinh đổi ra cùng đơn vị đo để tính, 3 HS

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án tuần 30.doc