Giáo án Lịch sử 10 - Trường THPT Vĩnh Bình Bắc

 I. Mục tiêu bài học.

1. Về kiến thức:

- Hiểu rõ những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị thực chất là một cuộc cách mạng tư sản, đưa nước Nhật phát triển sang gia đoạn đế quốc chủ nghĩa.

- Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của GCVS cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những chính sách cải cách đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao CNĐQ thường gắn với chiến tranh.

3. Về kĩ năng: Nắm vững và biết giải thích các khái niệm “cải cách”, biết sử dụng lược đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học.

 

doc 53 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1551Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 10 - Trường THPT Vĩnh Bình Bắc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
895).
+Chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha 1898
+Chiến tranh Anh-Bôơ (1899 – 1902).
+Chiến tranh Nga –Nhật(1904 – 1905)
-Trong cuộc chạy đua giành giật thuộc địa, Đức là kẻ hiếu chiến nhất.Là đầu mối của mọi mâu thuẫn tranh chấp và căng thẳng giữa các nước đế quốc 
=> Hình thành hai khối quân sự >< sâu sắc.
+ Khối liên minh1882: Đức + Áo - Hung +Italia: chủ trương chia lại thế giới.
+ Khối hiệp ước1907: Anh + Pháp + Nga: Giữ nguyên hiện trạng thế giới.
=> Nguy cơ dẫn đến chiến tranh.
* Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh
Sâu xa: 
+Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa
+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc 
Trực tiếp: Sự hình thành hai khối quân sự đối lập kình địch nhau 
- Duyên cớ 
+ Ngày 28.6.1914 thái tử Áo – Hung bị ám sát => phe Đức + Áo – Hung chớp thời cơ gây chiến tranh.
II. Diễn biến của chiến tranh.
1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
- Ngày 28.7.1914 Áo – Hung tuyên với Xéc bi.
- Ngày 1.8 và 3.8.1914 Đức tuyên chiến với Nga, Pháp.
- Ngày 4.8.1914 Anh tuyên chiến với Đức => Chiến tranh đế quốc lan rộng thành c/t TG.
- Ở mặt trận phía Tây: Đêm 3.8.1914 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp.PaRi bị uy hiếp, quân Pháp có nguy cơ bị tiêu diệt
- Ở mặt trận phía Đông: Nga tấn công vào Đông Phổ,đã cứu nguy cho RaRi"quân của hai bên rút xuống chiến hào cầm cự ở cả hai mặt trận Đông và Tây
- Năm 1915 Đức-Áo-Hung tấn công nhằm tiêu diệt Nga => đến cuối năm hai bên ở thế cầm cự.
- Năm 1916 Đức chuyển hướng tấn công Pháp(Vecđoong)=> Cuối 1916 không tiêu diệt được Pháp, Đức phải rút lui.
=> Cuối 1916 Đức-Áo-Hung từ thế phản công => phòng ngự.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp của cuộc chiến tranh TG 1?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK 
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 8	Ngày soạn:
Tiết 8	Ngày dạy:	
 Bài 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
(1914 – 1918)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: 
- Hiểu rõ chiến tranh thế giới thứ nhất là biểu hiện của mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Giải thích được vì sao Đảng Bônsêvích Nga đứng vững trước thử thách của chiến tranh.
- Hiểu được nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nắm được diễn biến chủ yếu, tính chất, kết cục của chiến tranh.
 2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh chống chiến tranh đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
 3.Về kĩ năng: 
- Biết trình bày diễn biến chiến sự qua bản đồ, sử dụng tài liệu để rút ra những kết luận, nhận định, đánh giá.
- Phân biệt các khái niệm “chiến tranh đế quốc”, “chiến tranh cách mạng”, “chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ ch.tranh thế giới thứ nhất, bảng thống kê hậu quả cuộc ch.tranh, tranh ảnh về chiến tranh.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
Ổn định lớp
Kiểm ra bài cũ: 
Bài mới. 
Hoạt động của Thầy – trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
+ Về việc Mĩ tham chiến: GV giải thích vì sao Mĩ tham chiến cùng phe Hiệp ước. Lúc đầu Mĩ giữ thái độ “trung lập”. Thực ra, Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để bán vũ khí cho cả hai phe và khi chiến tranh kết thúc, dù thắng hay bại, các nước tham chiến đều bị suy yếu, còn Mĩ sẽ giữ địa vị ưu thế (giàu lên sau chiến tranh). Nhưng đến năm 1917 phong trào cách mạng ở các nước lên cao, ưu thế của chiến tranh nghiêng về phe Hiếp ước, Mĩ đã quyết định nhảy vào tham chiến cùng phe Hiệp ước để thu lợi nhuận sau khi thắng trận, đồng thời ngăn chặn phong trào cách mạng thế giới đang lan rộng. Việc Mĩ tham chiến có lợi cho phe Hiệp ước nhất là khi 65 vạn quân Mĩ đổ bộ vào châu Âu cùng nhiều vũ khí đạn dược. Nhờ đó - Pháp phản công buộc liên minh đầu hàng, chiến tranh kết thúc. Như vậy, khi cả hai phe đã mệt mỏi, thiệt hại thì Mĩ đã nổi lên với vai trò người đứng đầu phe Hiệp ước và việc Mĩ tham chiến cùng phe Hiệp ước đã góp phần làm cho chiến tranh kết thúc nhanh hơn.
GV:Cách mạng tháng Hai ở Nga có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Nga và cuộc chiến tranh thế giới ?
GV:Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Nga và thế giới ?
GV:Vì sao khi Mỹ tham gia chiến tranh quân Đức liên tiếp bị thất bại ?
GV:Hậu quả của cuộc chiến tranh đối với nhân dân thế giới và nhân dân các nước châu Âu ?
Hoạt động 3:Nhóm
Nhóm 1: Những hậu quả mà cuộc chiến tranh để lại cho nhân loại? Biện pháp ngăn ngừa chiến tranh ngày nay.
Nhóm 2: Vì sao Mĩ trở nên giàu có sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
Nhóm 3: Kết cục của chiến tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
Nhóm 4:Tính chất của cuộc chiến tranh ?
HS phát biểu cảm nghĩ cảu mình về kết cục chiến tranh (căm ghét chủ nghĩa thực dân và chiến tranh, thương xót những người dân vô tội bị sát hại bởi đạn của chiến tranh, những người lính bị lôi cuốn trở thành công cụ của chiến tranh). 
GV: Qua kết cục của chiến tranh, GV giáo dục cho HS tư tưởng yêu hòa bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh, sẵn sàng đấu tranh vì nền hòa bình thế giới.
GV:Tại sao nói thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga làm thay đổi cục diện thế giới ?
"Đây là hệ quả ngoài ý muốn của các nước đế quốc khi tham chiến?
II. Diễn biến của chiến tranh.
 1. Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)
2. Giai đoạn thứ hai (1917-1918).
- Tháng 2.1917 nhân dân Nga làm cách mạng lật đổ Nga Hoàng => Giai cấp TS nắm quyền vẫn theo đuổi chiến tranh.
- 2.4.1917 Mĩ tuyên chiến với Đức, tham chiến với phe hiệp ước
- Tháng 11.1917 nhân dân Nga làm cuộc cách mạng XHCN thành công => nước Nga rút khỏi chiến tranh thế giới.
- Tháng 7.1918 quân Mỹ đổ bộ vào châu Âu => Quân Anh, Pháp phản công quân Đức trên các mặt trận.
- Cuối 9.1918 quân Đức liên tiếp thất bại => Đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.Bungari(19.9) Thổ Nhĩ Kì((30.10) Áo- Hung(2.11)
-3.10 chính phủ mới ở Đức thành lập
- 9.11.1918 CM Đức bùng nổ vua VinHem II phải chạy sang Hà Lan
- 11.11.1918 Đức ký hiệp định đầu hàng => chiến tranh kết thúc sự thất bại hoàn toàn phe Đức, Áo- Hung
III. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
-CTTG I kết thúc(1914-1918) đã gây nên thiệt hại nặng nề về người và của : 1,5 tỉ người lôi cuốn vào vòng khói lửa hơn 10 tr người chết, 20 tr người bị thương, nhiều làng mạc, phố xá, nhà máy, xí nghiệp bị phá hủy, chi phí chiến tranh 8,5 tỉ đô la.
- Nền kinh tế các nước châu Âu bị tàn phá nặng nề => trở thành con nợ của Mỹ.
- Mỹ giàu lên sau chiến tranh nhờ buôn bán vũ khí.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga trong chiến tranh làm thay đổi tình hình thế giới.
* Tính chất:
Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Những sự kiện tiêu biểu của cuộc chiến tranh TG 1?
- Dặn dò: Trả lời các câu hỏi trong SGK và xem trước bài 7 Những thành tựu văn hóa 
- Bài tập: Lập bảng niên biểu các sự kiện quan trong của cuộc chiến tranh TG 1 ?
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 9	Ngày soạn:
Tiết 9	Ngày dạy:	
Bài 7. NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
- Học sinh kết hợp với các kiến thức đã học các môn Địa lý, Ngữ văn  để hiểu được sự phát triển của văn học, nghệ thuật, tư tưởng . Thời Cận đại và ảnh hưởng của nó.
-Nắm được cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng dẫn đến sự ra đời CN XHKH
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Trân trọng và phát huy những giá trị thành tựu văn học nghệ thua65tma2 con người đã đạt được trong thời cận đại
3. Về kĩ năng: 
Biết liên hệ, phân tích đánh giá nhứng thành tựu văn hóa và tác dụng của nó đối với xã hội.
- Biết sử dụng phương pháp đối chiếu, so sánh các sự kiện.
- Biết trình bày một vấn đề có tính logic
- Biết tổng kết kinh nghiệm rút ra bài học.
 II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Sách giáo khoa + Sách giáo viên + Hình ảnh + tư liệu 
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ. 
Nguyên nhân bùng nổ chiến tranh TG thứ nhất 1914 – 1918 ?
3.Bài mới. 
Thời cận đại chủ nghĩa tư bản đã thắng thế trên phạm vi thế giới. Chủ nghĩa tư bản chuyển lên chủ nghĩa đế quốc bên cạnh những mâu thuẩn, những bất công trong xã hội cần lên án thì đây cũng là thời kỳ đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực văn học - nghệ thuật, khoa học kỹ thuật. Bài học này sẽ giúp các em nhận thức đúng những vấn đề này.
Hoạt động của Thầy – trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* 	Hoạt động 1 : Cá nhân
GV:Tại sao đầu thời cận đại nền văn hóa thế giới, nhất là ở châu Âu có điều kiện phát triển?
Gợi ý: Kinh tế phát triển, mối quan hệ xã hội thay đổi, đó chính là hiện thực để có nhiều thành tựu về văn học nghệ thuật giai đoạn này.
GV:Nêu tên một vài tác giả văn học nổi tiếng thời kỳ cận đại ?Các thể loại văn học trong thời kỳ này ?
GV:Vai trò của triết học Ánh sáng ?
 Những tư tưởng mới trong trào lưu Triết học Aïnh sáng được ví “Như những khẩu đại bác, mở đường cho bộ binh xuất kích”.
- Thành tựu về văn hóa:
+	La Phông-ten với các truyện ngụ ngôn có tính giáo dục mọi lứa tuổi, VD: Gà trống và Cáo
+	An-đéc-xen: Con vịt xấu xí, Cô bé bán diêm...
+	Ban-dắc: Nhà văn hiện thực Pháp đã phản ánh đầy đủ hiện thực nước Pháp đầu thế kỉ XIX qua các tác phẩm của mình.
+	Pu-skin (Nga) với bài thơ: Tôi yêu em,...
+ Tào Tuyết Cần (1716 - 1763) của Trung Quốc với tác phẩm Hồng lâu mộng phản ánh các mối quan hệ trong gia đình, xã hội Trung Quốc thời phong kiến.
+	Lê Quý Đôn - nhà bác học của Việt Nam thế kỉ XVIII với những tác phẩm tiêu biểu như Kiến văn tiểu lục; Phủ biên tạp lục,...
GV hỏi: Những thành tựu văn hóa đầu thời cận đại có tác dụng gì?
+ Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.
+ Hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư sản, tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến, góp phần vào thắng lợi của chủ nghĩa tư bản
Hoạt động 1: Cá nhân
Cho HS đọc SGK, xem ảnh của các nhà tư tưởng tiến bộ: Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Ô-oen và trả lời câu hỏi: Tư tưởng chính của các ông là gì? Nó có thể trở thành hiện thực trong bối cảnh xã hội bấy giờ không?
GV:Ý nghĩa của văn học thời kỳ đầu thế kỷ XX ?
Mục 3. Đọc thêm
* Hoạt động 3: Nhóm
Nhóm 1:-Hoàn cảnh dẫn đến sự ra đời của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
-Nhóm 2:Nội dung cơ bản
-Nhóm 3:-Điểm khác với các học thuyết trước đây?
- Điểm khác: Xây dựng học thuyết của mình trên quan điểm, lập trường giai cấp công nhân, thực tiễn đấu tranh của phong trào cách mạng vô sản thế giới Þ hình thành hệ thống lý luận vừa mới khoa học vừa cách mạng.
-Nhóm4:Vai trò của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
Chủ nghĩa Mác - Lê-nin là đỉnh cao của trí tuệ loài người, là cương lĩnh cách mạng cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, xây dựng xã hội cộng sản và mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển của khoa học (tự nhiên và xã hội, nhân văn).
Sự ra đời của trào lưu tư tưởng tiến bộ ?
1. Sự phát triển của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.
- Văn học
+ Xuất hiện nhiều nhà văn nhà thơ lớn Coóc-nây, La Phông-ten, Mô-li-e (Pháp).
+ Nhiều thể loại như bi kịch, hài kịch, truyện ngụ ngôn v.v.
- Âm nhạc.
+ Sự xuất hiện của các nhạc sĩ thiên tài như Bét-to-ven (Đức), Mô-da (Áo).
+ Các tác phẩm âm nhạc mang đậm tinh thần dân chủ, cách mạng.
- Về tư tưởng.
+ Sự ra đời của trào lưu triết học Ánh sáng có vai trò quan trọng trong cách mạng TS Pháp và sự phát triển của Châu Âu.
+ Các địa biểu như: Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ruýt-xô v.v.
2. Thành tựu của văn học nghệ thuật từ đâu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
- Văn học.
+ Các tác phẩm văn học đã phản ánh toàn diện hiện thực xã hội phương Tây dưới sự thống trị của giai cấp Tư sản.
+ Các tác phẩm văn học đã lên án, phê phán sâu sắc xã hội phong kiến lỗi thời, xã hội tư bản bóc lột
+ Các tác phẩm văn học còn thể hiện lòng yêu thương con người, nhất là nhân dân lao động, thể hiện lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.
- Nghệ thuật.
+ Cuối TK XIX các lĩnh vực nghệ thuật như kiến trúc, âm nhạc, điêu khắc rất phát triển.
+ Nhiều thiên tài xuất hiện như: 
- Về Mĩ thuật: như Van Gốc (Hà Lan), Pi-cat-xô (TBN) v.v
- Về âm nhạc :có Trai-cốp-xki (Nga) điển hình của âm nhạc hiện thực.
-Tác dụng: Phản ánh hiện thực xã hội ở các nước trên thế giới thời kỳ cận đại.Mong ước xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn.
3. Trào lưu tu tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của CNXHKH giữa XIX đầu XX.
- Trào lưu tư tưởng tiến bộ.
+ Dưới sự áp bức của chủ nghĩa tư bản một số nhà tư tưởng tiến bộ mong muốn xây dựng một xã hội tiến bộ không có áp bức, bóc lột.
+ Các đại biểu: Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp), Ô-oen (Anh).
+ Tư tưởng của các ông không thực hiện được trong điều kiện phát triển của CNTB => CNXH không tưởng.
* Triết học Đức và kinh tế chính trị học Anh:
- Hê-ghen (1770 - 1831) và Phoi-ơ-bác
(1804 - 1872) là những nhà triết học nổi
tiếng người Đức. Hê-ghen là nhà duy tâm
khách quan còn Phoi-ơ-bách là nhà duy
vật siêu hình...
- Khoa Kinh tế - chính trị cổ điển phát sinh ở Anh với các đại biểu như AđamXmít (1723 - 1790) và Ri-các-đô (1772 - 1823) Þ mở đầu “lí luận về giá trị lao động” nhưng chỉ mới nhìn thấy mối quan hệ giữa vật và vật chứ chưa thấy mối quan hệ giữa người với người.
- Chủ nghĩa xã hội khoa học.
+ Sự phát triển của g/c VS, phong trào công nhân => CNXHKH ra đời (Mác –Ănghen).
+ CNXHKH kế thừa và phát triển những thành tựu KHTN và XH mà loài người đạt được.
+ Học thuyết của CNXHKH xây dựng trên quan điểm lập trường của giai cấp công nhân.
+ Học thuyết của CNXHKH gồm:Triết học, kinh tế chính trị trị học và CN 
XH KH .
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: Học thuyết của chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời trong điều kiện lịch sử nào ?
- Dặn dò: Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
RÚT KINH NGHIỆM:
.
Tuần 10	 	Ngày soạn:
Tiết 10	 Ngày dạy:	
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức: 
Học sinh hệ thống hóa được các kiến thức cơ bản của lịch sử thế giới cận đại về: Các cuộc cách mạn tư sản; các nước tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa; phong trào công nhân cuối TK XIX đầu TK XX; chiến tranh TG lần thứ 1
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
Củng cố thái độ, tư tưởng, tình cảm đúng đắn qua các bài đã học.
3. Về kĩ năng:
 Rèn luện kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, phân tích sự kiện v.v
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
 Bảng phụ
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1.Ổn định lớp
2.Kiểm ra bài cũ.
 - Những tác động của việc ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất?
3.Bài mới. 
Phần lịch sử thế giới cận đại từ Cách mạng Hà Lan đến kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất và Cách mạng tháng Mười Nga có những nội dung:
	- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
	- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế và sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản, phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
	Để hiểu được các nội dung trên bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn lại những kiến thức đã học.
Hoạt động của Thầy – trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể những sự kiện lịch sử cơ bản của thời cận đại.
* Hoạt động 1:Nhóm
Nhóm 1. Hãy nêu nguyên nhân bùng nổ, động lực, lãnh đạo, hình thức, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử, hạn chế của các cuộc Cách mạng tư sản thế kỉ XVI - XIX?
Nhóm 2. Hãy nêu những đặc điểm chung và đắc điểm riêng của các cuộc Cách mạng tư sản từ thế kỉ XVI - XIX?
Nhóm 3. Khái niệm cách mạng tư sản (phân biệt với cách mạng xã hội chủ nghĩa về nguyên nhân, mục địch, lực lượng tham gia, lực lượng lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).
Các nhóm lên trình bày, GV chốt lại: Nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp?
GV:Thử trình bày về quan hệ sản xuất phong kiến và quan hệ sản xuất TBCN ?
GV:Thế nào là tự do cạnh tranh, thế nào là độc quyền, cho ví dụ ?
GV:Chứng minh về sự phát triển từ “tự phát” sang “tự giác” của phong trào công nhân.
GV:Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân các nước chống thực dân bị thất bại ?
I. Những kiến thức cơ bản của chương trình
- Sự thắng lợi của cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
- Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế.
- Sự xâm lược của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh của các dân tộc chống chủ nghĩa thực dân.
- Lập bảng về thắng lợi của cách mạng tư sản và sự xác lập chủ nghĩa tư bản
Nguyên nhân sâu xa: Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tư sản chủ nghĩa với quan hệ phong kiến ngày càng sâu sắc
- Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự bùng nổ của mỗi cuộc cách mạng tư sản... (Có nhiều nguyên nhân khác nhau tùy thuộc vào mỗi nước) VD... 
-Động lực cách mạng: Quần chúng nhân dân, lực lượng thúc đẩy cách mạng tiến lên (điển hình là cách mạng tư sản Pháp).
- Lãnh đạo cách mạng: Chủ yếu là tư sản hoặc quí tộc tư sản hóa. VD...
Hình thức diễn biến của các cuộc cách mạng tư sản cũng không giống nhau (có thể là nội chiến, có thể là chiến tranh giải phóng dân tộc, có thể là cải cách hoặc thống nhất đất nước,...).
- Kết quả: xóa bỏ chế độ phong kiến ở
những mức độ nhất định, mở đường cho
chủ nghĩa tư bản phát triển.
-	Hạn chế:
+Hạn chế chung: chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân lao động, sự bóc lột của giai cấp tư sản với giai cấp vô sản ngày càng tăng...
+Hạn chế riêng: tùy vào mỗi cuộc cách mạng. Chỉ có cách mạng Pháp thời kỳ chuyên chính Giacôbanh đã đạt đến đỉnh cao của cách mạng nên cuộc cách mạng này còn có tình triệt để nhưng vẫn còn hạn chế).
-So sánh cách mạng tư sản và cách mạng xã hội chủ nghĩa: Mục đích, lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa.
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu.
- Thứ nhất, về bản chất của các cuộc cách mạng tư sản.
+ Nguyên nhân bùng nổ các cuộc cách mạng tư sản là do mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất PK và QHSX TBCN.
+ Mục tiêu của cách mạng là lật đổ chế độ phong kiến => phát triển CNTB
- Thứ hai, về CNTB => CNĐQ.
+ Là thời kỳ CNTB tự do cạnh tranh => Độc quyền.
+ Khi chuyển sang giai đoạn ĐQCN các nước TB đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
- Thứ ba, về phong trào công nhân.
+ CNTB càng phát triển, phong trào công nhân phát triển từ “tự phát” sang “tự giác”.
+ Sự phát triển của phong trào công nhân dẫn đến sự ra đời của CNXHKH.
- Thứ tư, về vấn đề xâm lược thuộc địa của CNTD.
+ CNTB phát triển gắn liền với cuộc xâm chiếm thuộc địa.
+ Phong trào đấu tranh chống CNTD xâm lược của các nước bị xâm lược diễn ra mạnh mẽ nhưng thất bại.
+ Việc phân chia thuộc địa không đều giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất.
4. Sơ kết bài học.
- Cũng cố: 
Những nội dung cơ bản của Lịch sử thế giới Cận Đại ?
- Dặn dò: 
Học bài cũ, trả lời câu hỏi sách giáo khoa.
Chuẩn bị KT 1 tiết
- Bài tập: 
Lập bảng so sánh các cuộc cách mạng tư sản Hà Lan, Anh, Pháp, Cuộc đấu tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ ?
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 11	Ngày soạn:
Tiết 11	Ngày dạy:	
KIỂM TRA 1 TIẾT
RÚT KINH NGHIỆM:
Phần hai: Lịch sử thế giới hiện đại
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
	. Chương I
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
Tuần 12	Ngày soạn:
Tiết 12	Ngày dạy:	
Bài 9 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG 1917 – 1921
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức:
Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
	- Nắm được một cách có hệ thống những nét chính về tình hình nước Nga lần thế kỉ XX, hiểu được vì sao nước Nga năm 1917 lại có hai cuộc cách mạng: Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười.
	- Nắm được những nét chính về diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười 1917.
	- Thấy được nội dung cuộc đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
	- Hiểu được ý nghĩa lịch sử và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:
 - Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng tháng Mười Nga.
- Giáo dục cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô.
3. Về kĩ năng:
 Rèn luyện kỷ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. Khai thác tranh ảnh để hiểu nội dung các vấn đề lịch sử.
II. Thiết bị, tài liệu dạy – học.
Lược đồ nước Nga đầu TK XX, tranh ảnh về cách mạng tháng Mười. Tưu liệu về Lê nin
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm ra bài cũ.
 Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại bao gồm những vấn đề nào?
3. Bài mới. 
Đầu thế kỉ XX có một sự kiện lịch sử có ý nghĩa trọng đại có tác đông và ảnh hưởng rất lớn, mở đầu và mở đường chó ự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, cuộc đấu tranh giải phóng người lao động và các dân tộc bị áp bức, mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử loài người, đó là Cách mạng tháng Mười Nga. Để hiểu được tại sao 1917 nước Nga lại diễn ra cách mạng xã hội chủ nghĩa, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Nga 1917 chúng ta tìm hiểu bài 9.
Hoạt động của Thầy – trò
Kiến thức cơ bản HS cần nắm
* 	Hoạt động 1 : Cả lớp, cá nhân
- GV sử dụng bản đồ đế quốc Nga 1914 để HS quan sát thấy được vị trí của đế quốc Nga với lãnh thổ chiếm 1/6 diện tích đất đai thế giới
GV: Tình hình nước Nga đầu 1917 có nổi bật gì?
+Sự suy sụp về kinh tế.
+Sự lạc hậu, bảo thủ về chính trị.
+ Những mâu thuẫn xã hội ở Nga trước cách mạng.
Về xã hội: GV minh họa bằng bức ảnh “Những người nông dân Nga đầu thế kỉ XX”
phương tiện canh tác lạc hậu ở Nga lúc bấy giờ, phần lớn lao động ngoài đồng đều là phụ nữ, đàn ông phải ra trận. Ở bức tranh “Những người lính Nga ngoài Mặt trận tháng 1/1917”: cảnh tượng bãi xác binh lính Nga, chứng tỏ ngoài mặt trận quân đội Nga đã thua trận. Tính đến năm 1917 có tới 1,5 triệu người chết và 4 triệu người bị thương. Điều đó khiến nhân dân Nga càng came ghét chế độ Nga hoàng. Tình trạng lạc hậu, suy sụp về kinh tế và chính sách bảo thủ, phản động của Nga hoàng đã đè nặng lên các tầng lớp nhân dân Nga khiến cho cuộc sống của họ vô cùng cực khổ.
GV minh họa thêm bằng bức ảnh nơi ở của nông dân Nga năm 1917: họ vẫn sống trong những túp lều lụp xụp, xiêu vẹo như nơi ở của những người nông nô thời trung đại. Chứng tỏ sự lạc hậu trong nông nghiệp và đời sống cực khổ của người nông dân. Trong khi đó Nga hoàng lại dốc hết sức người, sức của vào chiến tranh đế quốc. Mâu 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_1_Nhat_Ban.doc