Giáo án Lịch sử 11 (cả năm)

Chương I

CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA –TINH

(TỪ ĐẦU THẾ KĨ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KĨ XX)

Bài 1

NHẬT BẢN

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức

 Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:

 - Hiểu rõ những cải cách tiến bộ của Thiên hoàng Minh Trị năm 1868.

 - Thấy được chính sách xâm lược của giới thống trị Nhật Bản cũng như các cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỉ XX.

 2 Tư tưởng

 - Giúp HS nhận thức rõ vai trò ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển của xã hội, đồng thời giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với chủ nghĩa đế quốc.

 3. Kỹ năng.

 - Giúp HS nắm vững khái niệm “ Cải cách”, biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện có liên quan đến bài học. Rèn kỹ năng quan sát tranh ảnh tư liệu rút ra nhận xét đánh giá.

II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC

 - Lược đồ sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, bản đồ thế giới

 - Tranh ảnh về nước Nhật đầu thế kỉ XX.

 

doc 194 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 11 (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cao theo những hậu quả xã hội, tai hại:Nông dân bị phá sản, 2/3 nông dân mất ruộng, mất mùa, đói kém, số công nhân thất nghiệp lên tới 3.000.000 người. Mâu thuẫn xã hội lên cao, những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra quyết liệt, năm 1929 có 276 cuộc bãi công nổ ra, năm 1930 có 907 và năm 1931 có 998 cuộc bãi công. 
+ Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt . 
* Hoạt động 1: Cá nhân 
- GV nêu câu hỏi: Để giải quyết khủng hoảng mỗi nước tư bản có con đường khác nhau. Em hãy cho biết nước Đức và Mĩ đã giải quyết khủng hoảng bằng con đường nào? 
2. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.
- HS nhớ lại kiến thức bài cũ trả lời: 
+ Nước Đức đã chọn con đường phát xít hóa bộ máy chính quyền, thiết lập nền chuyên chính độc tài, khủng bố công khai, chuẩn bị phát động chiến tranh xâm lược. 
+ Nước Mĩ tiến hành cải cách dân chủ thực hiện “ Chính sách mới” dùng sức mạnh, biện pháp của nhà nước để điều tiết nền kinh tế, giải quyết các vấn đề Chính trị - xã hội. 
- GV nêu vấn đề: Giống nước Đức, Nhật Bản là nước tư bản trẻ, chậm trễ trong cuộc chạy đua xâm lược thuộc địa, nước Nhật lại khan hiếm nguyên liệu, sức mua trong nước rất thấp. Nước Nhật vốn có truyền thống quân phiệt hiếu chiến, nhu cầu thị trường thuộc địa rất lớn. Để thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược. 
- Để thoát khỏi khủng hoảng giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược. 
- HS nghe, ghi bài. 
* Hoạt động 2: 
- GV nhắc lại kiến thức cũ: Ở nước Đức quá trình phát xít hóa thông qua sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế độc tài phát xít do Hít le đứng đầu. Còn ở Nhật quá trình quân phiệt hóa bộ máy, nhà nước diễn ra như thế nào? Có đặc điểm gì? 
- Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa. 
+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt với nhà nước tiến hành chiến tranh xâm lược. 
- GV yêu cầu HS đọc SGK phần chữ nhỏ để thấy được đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật. 
+ Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30. 
- GV gọi HS trả lời và gọi 1 HS khác để nhận xét bổ sung.
- GV chốt ý 
+ Do ở Nhật đã có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng (không phải chế độ dân chủ đại nghị như ở Đức), vì vậy quá trình quân phiệt hóa chính là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xâm lược, thuộc địa. Bọn quân phiệt nắm giữ mọi quyền lực chủ chốt, chi phối mọi mặt của đời sống xã hội Nhật Bản, chúng tăng cường quân sự hóa đất nước, gây chiến tranh xâm lược. 
+ Do những bất công trong nội bộ giới cầm quyền Nhật về cách thức tiến hành chiến tranh xâm lược, phái “sỹ quan trẻ” (Tân Hưng) được bọn tài phiệt mới ủng hộ, chủ trương lật đổ chính phủ lập hiến. Thành lập chính phủ độc tài quân phiệt và khẩn trương tiến hành chiến tranh xâm lược quy mô lớn. Còn phái “sỹ quan già” (Thống chế), muốn dùng bộ máy nhà nước sẵn có tiến hành chiến tranh thận trọng có chuẩn bị. Mâu thuẫn nội bộ đó đã làm cho quá trình quân phiệt ở Nhật kéo dài trong suốt thập niên 30. Từ 1932 - 1935 những cuộc xung đột gay gắt diễn ra giữa hai phái. Từ năm 1937 cuộc đấu tranh nội bộ đã chấm dứt, từ đó giới cầm quyền Nhật tập trung vào quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, tăng cường tính chất phát xít, thừa nhận cương lĩnh chiến tranh, thi hành những chính sách phản động, hiếu chiến. 
	Cùng với việc quân phiệt hóa bộ máy nhà nước tăng cường chạy đua vũ trang, giới cầm quyền Nhật đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc. 
- Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa. 
* Hoạt động 3: 
	Trung Quốc là thị trường rộng lớn, nơi tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật. Tháng 9/1931 quân đội Nhật đã đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc biến toàn bộ vùng Đông Bắc thành thuộc địa của Nhật, từ đó làm bàn đạp tấn công châu Á. 
+ Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á. 
- GV minh họa bằng bức hình “ Quân đội Nhật đánh chiếm Mãn Châu Trung Quốc” tháng 9/1931 và bức hình “Quân đội Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc năm 1931”. Hình ảnh đội quân Quan Đông của Nhật, mang vũ khí quân trang, quân dụng hàng ngũ, chỉnh tề rầm rập tiến vào chiếm đóng các thành phố Đông Bắc Trung Quốc, không gặp sự chống cự nào. Toàn bộ vùng Đông Bắc giàu có của Trung Quốc bị quân Nhật giày xéo, rơi vào tay quân Nhật. Trên đường phố những người dân Trung Quốc đang phải chứng kiến cảnh mất nước, chứng kiến sự giày xéo của quân xâm lược. 
- Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á. 
- GV tiểu kết: Bên cạnh chính sách đối ngoại, hiếu chiến Nhật còn thực hiện chính sách đối nội phản động, phát xít chính quyền, thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh của nhân dân, quân sự hóa đất nước, Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á. 
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân 
- GV thông báo ngay từ đầu chủ nghĩa quân phiệt Nhật đã bị đa số quân đội và nhân dân Nhật phản đối, dần dần phát triển thành phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt. 
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản
- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật, để thấy được. 
+ Lãnh đạo phong trào 
+ Hình thức đấu tranh
+ Mục tiêu đấu tranh 
+ Lực lượng tham gia 
+ Tác dụng của phong trào 
- HS theo dõi SGK theo yêu cầu của GV, sau đó trình bày kết quả làm việc của mình. 
- GV bổ sung, chốt ý: 
+ Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản. 
- Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi 
+ Hình thức đấu tranh: Biểu tình, bãi công, tiêu biểu nhất là phong trào thành lập mặt trận nhân dân, tập hợp lực lượng để đấu tranh. 
- Lãnh dạo: Đảng Cộng sản 
- Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân. 
+ Mục tiêu là phản đối chính sách hiếu chiến, xâm lược của chính quyền Nhật. 
- Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật 
+ Lực lượng tham gia bao gồm: Công nhân, nông dân, binh lính và cả một bộ phận của giai cấp tư sản. 
+ Kết quả: góp phần làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa ở Nhật 
- Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật 
® Chứng tỏ chủ nghĩa quân phiệt đã vấp phải sự chống đối mạnh mẽ ngay trên chính quê hương của nó. 
4. Sơ kết bài học: 
	- Củng cố:	 + Khủng hoảng 1929 - 1933 ở Nhật và hậu quả của nó. 	
	 + Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa ở Nhật 
	- Dặn dò: HS học bài cũ, xem trước bài mới 
	- Bài tập: 
	1. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật?
	A. Hậu quả của cuộc động đất ở Tôkiô và mức tăng trưởng dân số quá nhanh 
	B. Tài nguyên khoáng sản cạn kiệt nhanh chóng 
	C. Nhật Bản chỉ chú trọng mở rộng xâm lược thuộc địa. 
	D. Các nước đế quốc khác cạnh tranh gay gắt với Nhật Bản
	2. Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển Nông nghiệp Nhật Bản?
	A. Ruộng đất ít và khô cằn 
	B. Không chú ý đến phát triển Nông nghiệp mà chỉ chú trọng phát triển công nghiệp
	C. Những tàn dư phong kiến còn tồn tại nặng nề ở nông thôn
	D. Do hậu quả của cuộc động đất ở Tôkiô
	3. Hậu quả khủng hoảng trong Nông nghiệp? 
	A. Ruộng đất bỏ hoang
	B. Giá lương thực, thực phẩm vô cùng đắt đỏ, đời sống người lao động không được cải thiện 
	C. Xã hội khủng hoảng trầm trọng 
	D. Nạn đói xảy ra ở nhiều nơi 
	4. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng 
Sự kiện 
Thời gian 
1. Đảng Cộng sản Nhật thành lập 
a. Năm 19323
2. Khủng hoảng Nhật đạt đến đỉnh cao 
b. Tháng 7/1922
3. Quân đội Nhật Bản đánh chiếm đông bắc Trung Quốc
c. Năm 1931
4. Nhật Bản đưa Phổ Nghi lên đứng đầu “Mãn châu quốc” 
d. Tháng 9/1931
Chương III
CÁC NƯỚC CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
Bài 15
PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC VÀ ẤN ĐỘ
(1918 - 1939)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1. Kiến thức
	Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
	- Nắm được nét chính của phong trào Ngũ Tứ và nét chính của phong trào cách mạng trong giai đoạn tiếp (thập niên 20 và 30 của thế kỉ XIX)
	- Thấy được nét chính của phong trào cách mạng Ấn Độ.
	2. Tư tưởng
	- Bồi dưỡng nhận thức đúng đắn về tính tết yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức giành độc lập.
	- Nhận	 thức sự mất mát, sự hy sinh, khó khăn và gian khổ của các dân tộc trên con đường đấu tranh giành độc lập. Từ đó hiểu được giá trị vĩnh hằng của chân lý: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”.
	3. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng phân tích tư liệu. Từ đó hiểu được bản chất, ý nghĩa của sự kiện lịch sử.
	- Rèn luyện kỹ năng so sánh, đối chiếu để hiểu được đặc điểm và bản chất của sự kiện.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
	- Ảnh và tư liệu giới thiệu tiểu sử của Mao Trạch Đông, M.Ganđi.
	- Đoạn trích “Cương lĩnh của Đảng Cộng sản Trung Quốc” (tháng 7/1922).
	- Tư tưởng của M.Ganđi.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ
	Câu 1. Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển của Nhật Bản trong những năm 1918 - 1939 ?
	Câu 2. Quá trình quân phiệt hóa diễn ra ở Nhật Bản như thế nào? Nét khác với Đức.
	2. Giới thiệu bài mới
	Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, thắng lợi của Cách mạng tháng Mười đã có ảnh hưởng sâu sắc tới cục diện thế giới. Từ năm 1918 kéo dài suốt 20 năm đến Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, châu Á đã có những biến chuyển to lớn về kinh tế, chính trị, xã hội. Những điều đó đã khiến cuộc đấu tranh giành độc lập ở đây cũng có những bước phát triển mới, ta tìm hiểu điều này qua phong trào cách mạng ở Trung Quốc, Ấn Độ, hai nước lớn ở châu Á và cũng chính là nội dung chính của bài này.
3. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức HS cần nắm
* Hoạt động 1:
- 	GV nêu câu hỏi gợi ý HS nhớ lại những kiến thức về lịch sử Trung Quốc thời phong kiến cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX: Em giới thiệu những hiểu biết của mình về Trung Quốc trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
I. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1919-1939)
1. Phong trào Ngũ Tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc.
	GV gợi mở, dẫn dắt để tạo không khí sôi nổi qua các hình ảnh: Triều đại cuối cùng, Nhân vật Phổ Nghi, Tôn Trung Sơn, Viên Thế Khải, Bức ảnh “Chiếc bánh ga tô bị cắt...”, Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội, Nhiệm vụ cách mạng của Trung Quốc,...
-	GV nhận xét, bổ sung và đưa HS vào nội dung cơ bản: 20 năm tiếp theo (từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 1939), phong trào cách mạng Trung Quốc đã có những bước phát triển mới. Mở đầu là phong trào Ngũ Tứ (giải thích tên gọi).
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
	Tự đọc SGK để suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:
	Nét chính của phong trào “Ngũ Tứ” (nguyên nhân, lực lượng tham gia, địa bàn, mục đích)?
- Phong trào Ngũ Tứ (ngày 4/5/1919)
-	Gọi HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý.
+	Nguyên nhân (yếu tố bên trong là quyết định bất công của các nước đế quốc, yếu tố bên ngoài là ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười).
+	Phong trào bắt đầu từ học sinh, sinh viên ở Bắc Kinh sau đã nhanh chóng lôi cuốn đông đảo các tầng lớp khác trong xã hội.
-	Học sinh, sinh viên, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp khác trong xã hội.
-	Nét mới và ý nghĩa của phong trào này?
-	HS trả lời, tranh luận bổ sung rồi GV chốt lại.
+	Nét mới đó là lực lượng giai cấp công nhân tham gia với vai trò nòng cốt (trưởng thành và trở thành lực lượng chính trị độc lập)
+	Đó là mục tiêu đấu tranh chống đế quốc và phong kiến. Không chỉ dừng lại chống phong kiến như cuộc cách mạng Tân Hợi năm 1911 (Đánh đổ triều đình Mãn Thanh)
	Đặc biệt là giai cấp công nhân.
-	Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành phố trong cả nước
-	Thắng lợi.
+	Đây chính là bước chuyển từ cách mạng dân chủ kiểu cũ sang cách mạng dân chủ kiểu mới. Là mốc mở ra thời kỳ cách mạng ở Trung Quốc.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
-	GV chuyển tiếp: Từ sau phong trào Ngũ Tứ, cách mạng Trung Quốc đã có những chuyển biến sâu sắc, điều đó được thể hiện qua các sự kiện nào?
-	HS trả lời - GV nhận xét và chốt lại
+	Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng.
+	Nhiều nhóm cộng sản được thành lập. Trên sự chuyển biến mạnh mẽ của giai cấp công nhân cùng sự giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Sự kiện này đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân Trung Quốc. Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vô sản đã có chính Đảng của mình để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng.
-	Tháng 7/1921: Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời.
* Hoạt động 1: Làm việc nhóm
-	GV: Từ sau khi Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập, tiến trình lịch sử cách mạng Trung Quốc gắn liền với các cuộc nội chiến (giữa lực lượng cộng sản với lực lượng Quốc dân Đảng). Trong quá trình này, lực lượng cách mạng do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã trải qua những cuộc đấu tranh vô cùng khó khăn gian khổ nhưng đã dần lớn mạnh, trưởng thành và tiến tới giành thắng lợi. Trong những năm 1924 - 1927, cuộc nội chiến lần thứ nhất đã diễn ra mà đỉnh cao là cuộc chiến tranh Bắc phạt (1926 - 1927) và cuộc nội chiến lần thứ hai (còn gọi là nội chiến Quốc cộng) (1927 - 1937).
2. Chiến tranh Bắc Phạt (1926 - 1927) và nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937)
+	Nhóm 1: Tóm tắt diễn biến chính của chiến tranh Bắc phạt.
-	Từng nhóm đọc SGK, tìm ý, thống nhất ý kiến. Trình bày trên 1 trang giấy khổ A1.
- HS khác bổ sung. GV nhận xét và chốt ý:
* Nhóm 1: Chiến tranh Bắc phạt
+ Ngày 12/4/1927: Quốc dân Đảng tiến hành chính biến ở Thượng Hải.
+	Tàn sát, khủng bố đẫm máu những người Cộng sản. Sau một tuần lễ, Tưởng Giới Thạch thành lập chính phủ tại Nam Kinh, đến tháng 7/1927 chính quyền rơi hoàn toàn vào tay Tưởng Giới Thạch.
+	Chiến tranh kết thúc.
*	Nhóm 2: Sau chiến tranh Bắc phạt, quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc đã tiến hành cuộc đấu tranh chống chính phủ Quốc dân Đảng (1927 - 1937) cuộc nội chiến kéo dài 10 năm.
- Nội chiến Quốc - Cộng (1927 - 1937).
+ Kéo dài 10 năm.
+	Quân Tưởng đã tổ chức 4 lần vây quét lớn, nhằm tiêu diệt Cộng sản nhưng đều thất bại. Lần thứ 5 (1933 - 1934) thì lực lượng cách mạng thiệt hại nặng nề và bị bao vây.
+ Nhiều lần tấn công Cộng sản.
+	Tháng 10/1934: Quân cách mạng phá vây rút khỏi căn cứ tiến lên phía bắc (Vạn lí Trường Chinh).
+ Vạn lý Trường Chinh (tháng 10/11934).
+	Tháng 01/1935: Mao Trạch Đông trở thành chủ tịch Đảng.
+	Tháng 7/1937: Nhật Bản phát động chiến tranh xâm lược Trung Quốc. Điều này đã gây áp lực lên nhân dân vì quyền lợi dân tộc đấu tranh mạnh mẽ nên Quốc - Cộng hợp tác, thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất chống Nhật.
+	Kháng chiến chống Nhật
+	Tháng 7/1937: Nhật Bản xâm lược, nội chiến kết thúc.
+	Cuộc kháng chiến chống Nhật.
-	GV sơ kết: sau 20 năm, phong trào cách mạng Trung Quốc phát triển với sự lớn mạnh của giai cấp công nhân Trung Quốc với vai trò của Đảng Cộng sản.
II. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939)
-	GV gợi mở giúp HS nhớ lại những kiến thức đã học ở lịch sử lớp 10.
-	Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cũng như Trung Quốc và các nước ở Châu Á, làn sóng đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ngày càng sôi nổi, mạnh mẽ.
1. Trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1918 - 1929)
* Hoạt động 1: Làm việc độc lập
- GV nêu câu hỏi: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, nguyên nhân nào đưa đến cuộc đấu tranh chống thực dân Anh ở Ấn Độ ngày dâng cao?
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Cuối cùng, GV chốt lại:
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực (hậu quả của chiến tranh trút lên nhân dân Ấn Độ)
+ Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc, những mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng thẳng. Điều đó đã đưa đến làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm 1918 - 1922, đặc biệt do hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng 1929 - 1933 lại làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới.
* Hoạt động 2: Làm việc nhóm
	Điền vào phiếu học tập (Đơn vị bàn)
-	Nhóm 1: Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1918 - 1922)
+	Người lãnh đạo:
	Nhóm 1:
-	Đảng Quốc đại do M.Gan-đi lãnh đạo.
+ Phương pháp đấu tranh:
+	Lực lượng tham gia:
- Hòa bình, không sử dụng bạo lực.
+ Sự kiện tiêu biểu:
+ Kết quả: Đầu thế kỉ XX, phong trào cách mạng ở Ấn Độ có nét gì mới?
- Học sinh, sinh viên, công nhân lôi cuốn mọi tầng lớp tham gia.
- Nhóm 2: Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1929 - 1939)
- Tẩy chay hàng Anh không nộp thuế.
+ Người lãnh đạo:
+ Hình thức đấu tranh
+ Lực lượng tham gia
+ Sự kiện tiêu biểu
- Cùng với sự trưởng thành của giai cấp công nhân, tháng 12/1925 Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập.
- Cho HS đọc SGK, thảo luận, ghi phiếu.
Nhóm 2:
- GV thu rồi trao bảng để HS nhận xét, bổ sung.
- Như thời kỳ 1918 - 1922
- Cuối cùng GV đưa bảng đã chuẩn bị trước
- Như thời kỳ 1918 - 1922.
1918 - 1922
1929 – 1939
- Tất cả các tầng lớp nhân dân trong xã hội.
1
2
- Chống độc quyền muối, bất hợp tác
3
- GV bổ sung và nhấn mạnh trong thời kỳ:
+ Cuối năm 1925: Đảng Cộng sản ra đời nhưng trong bối cảnh lịch sử ở Ấn Độ, chính Đảng công nhân chưa nắm quyền lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
- Liên kết tất cả các lực lượng để hình thành Mặt trần thống nhất
- Tại sao Đảng Quốc đại chủ trương đấu tranh bằng hòa bình?
+ Xuất phát từ tư tưởng của M.Gan-đi, gia đình ông theo Ấn Độ giáo. Giáo lý của phái được xây dựng trên hai nguyên tắc chủ yếu:
+ Ahimsa: Tránh làm điều ác, kiêng ăn thịt, tránh sát hại sinh linh.
+ Satiagiaha: Kiên trì chân lý, kiên trì tin tưởng, không dao động và mất lòng tin sẽ thực hiện mong muốn.
+ 1929 - 1939: Phong trào bất hợp tác với thực dân Anh do Gan-đi khởi xướng đã được mọi người ủng hộ. Ông gửi trả phó vương Ấn Độ 2 tấm huy chương cùng tấm bài vàng mà chính phủ Anh tặng. Một số người trả lại văn bằng, chức sắc. Con ông là trạng sư ở Can-cút-ta trả bằng, không bước vào tòa án người Anh. HS bỏ học, tự mở trường riêng dạy lẫn nhau...
+ Để đối phó, thực dân Anh tăng cường khủng bố, đàn áp, thực hiện chính sách mua chuộc, chia rẽ hàng ngũ cách mạng. Tuy nhiên, phong trào vẫn diễn ra sôi động, nhưng tháng 9/1939 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phong trào cách mạng ở Ấn Độ chuyển sang thời kỳ mới.
2. đọc thêm
	4. Sơ kết bài học 
	- Củng cố:
	1. Điền vào bảng về các sự kiện cách mạng ở Trung Quốc
Thời gian
Nội dung sự kiện
4/5/1919
Phong trào Ngũ Tứ
7/1921
Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời
12/4/1927
Tưởng Giới Thạch tiến hành tàn sát, khủng bố những người cộng sản
10/1934
Hồng quân phá vây, tiến hành cuộc Vạn lý trường chinh.
1/1935
Hội nghị Tuân Nghĩa - Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo
7/1937
Nhật tiến hành chiến tranh, Quốc - Cộng hợp tác lần hai cùng kháng chiến chống Nhật.
	2. Nhận xét và so sánh điểm khác nhau giữa phong trào cách mạng Trung Quốc Ấn Độ?
	- Người lãnh đạo.
	- Hình thức đấu tranh
	- Dặn dò:
	1. Trả lời câu hỏi 1; 2.
	2. Sưu tầm, giới thiệu về cuộc đời và hoạt động của Mao Trạch Đông và M.Gan-đi.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập phong trào cách mạng Ấn Độ (1918 - 1939)
1918 – 1922
1929 - 1939
1. Vai trò lãnh đạo
Đảng Quốc đại
2. Hình thức đấu tránh
Hòa bình, không sử dụng bạo lực
3. Lực lượng tham gia
Học sinh, sinh viên, công nhân. Lôi cuốn mọi tầng lớp tham gia.
4. Sự kiện tiêu biểu
- Tẩy chay hàng hóa Anh.
- Không nộp thuế
- Tháng 12/1925: Đảng Cộng sản ra đời.
- Chống độc quyền muối.
- Bất hợp tác
- Mặt trận thống nhất dân tộc
	- Bài tập:
	1. Tính chất của phong trào Ngũ Tứ?
	A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ
	B Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
	C. Cách mạng vô sản
	D. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
	2. Tư tưởng nào được truyền vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ Tứ?
	A. Tư tưởng phong kiến bảo thủ
	B. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản
	C. Chủ nghĩa Mác - Lê-nin
	D. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít
3. Đảng Cộng sản và Quốc dân Đảng hợp tác nhằm mục đích gì?
	A. Cùng nhau xây dựng Trung Quốc phát triển về kinh tế văn hóa
	B. Cùng nhau thành lập chính phủ cầm quyền
	C. Cùng nhau chống lại các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương
	D. Chống lại các thế lực đế quốc bên ngoài
4. Nối thời gian với sự kiện sao cho đúng
Sự kiện
Thời gian
1. Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ
a. Những năm 1927 - 1937
2. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập
b. Tháng 1/1935
3. Mao Trạch Đông lãnh đạo Đảng Cộng sản
c. Tháng 5/1919
4. Nội chiến Quốc - Cộng
d. Tháng 7/1921
Bài 16
CÁC NƯỚC ĐÔNG NÁM Á
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
	1. Kiến thức
	Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:
	- Nắm được những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị, xã hội ở các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất và những điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực này.
	- Thấy rõ nét chính của một số phong trào cách mạng ở các quốc gia ở Đông Nam Á lục địa (Lào, Campuchia, Miến Điện), Đông Nam Á hải đảo (Inđônêxia, Malaixia) và đặc biệt là cuộc cách mạng tư sản ở Thái Lan (1932).
	2. Tư tưởng
	- Thấy được bản sắc tương đồng và sự gắn bó giữa các nước Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do.
	- Nhận thức được quy luật lịch sử “Có áp bức, có đấu tranh”, thấy tính chất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của các dân tộc bị áp bức.
	3. Kỹ năng
	- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hóa các sự kiện
	- Nâng cao kỹ năng phân tích, so sánh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
	- Lược đồ Đông Nam Á.
	- Một số hình ảnh, tư liệu về các quốc gia ở Đông Nam Á
	- Tiết 1 bao gồm: Phần I và II. Tiết 2 bao gồm: Phần III, IV và V.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
	1. Kiểm tra bài cũ
	Câu 1. Nêu những sự kiện chính về cách mạng Trung Quốc trong những năm 1913 - 1919?
	Câu 2. Nêu những nhận xét về giai cấp lãnh đạo, con đường đấu tranh của cách mạng Ấn Độ trong những năm 1910 - 1939? Điểm khác nhau giữa cách mạng Ấn Độ và cách mạng Trung Quốc là gì? Tại sao Đảng Quốc đại lại chủ trương đấu tranh vằng phương pháp hòa bình không sử dụng bạo lực?
	2. Giới thiệu bài mới
	- GV đ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12270041.doc