Giáo án Lịch Sử 7 - Năm học 2017 - 2018

PHẦN MỘT

KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

Tiết 1 Bài 1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU

(Thời Sơ -Trung Kì Trung Đại)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức :

- Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

- Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến.

- Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và nền kinh tế trong thành thị trung đại.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc gia PK Châu Âu trên bản đồ. Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHCHNL đến XHPK.

3. Thái độ :

- Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người đi từ xã hội chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến.

4, HTPTNL: tự học, tự quản BT

II. CHUẨN BỊCÙA GV VÀ HS

1.Giáo viên:

- Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa PK và thành thị trung đại.

2.Học sinh:

- Bản đồ Châu Âu PK, bản đồ các quốc gia cổ đại cùng các tư liệu về kinh tế, chính trị, xã hội trong lãnh địa.

 

doc 124 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 1063Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch Sử 7 - Năm học 2017 - 2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 19 I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Dưới thời Lý nền KT nông nghiệp, thủ công nghiệp đã có chuyển biến và đạt một số thành tựu nhất định: diện tích đất đai được mở rộng, thuỷ lợi được chú ý, nhiều nghề thủ công mới xuất hiện.
- Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển.
2. Kĩ năng:
- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích , lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hoá dân tộc cho HS.
- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.
4,HTPTNL: Tự quản bản thân,giải quyết vấn đề 
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
- Tranh ảnh trong SGK. Sưu tầm thêm một số tranh ảnh tư liệu cần thiết khác.
2.Học sinh: Trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
 Lớp 7A..
2. KT Bài cũ: (5 phút)
? Trình bày diễn biến trận chiến trên phòng tuyến Như Nguyệt bằng lược đồ?
? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?
? Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?
3. Bài mới :
Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đó là điều kiện thuận lợi để nhân dân ta chứng minh. Người Việt không chỉ giỏi trong chiến đấu chống xâm lược mà còn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào?
HĐ THẦY - TRÒ
ND CẦN ĐẠT
HTPTNL
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
GV Khẳng định: Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu và quan trọng nhất dưới thời Lý.
? Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hĩu của ai?
-> Của nhà vua.
Giảng: Thực tế, ruộng đất đều do nông dân canh tác. H»ng n¨mHHằng năm, nhân dân các địa phương theo tục lệ chia ruộng đất để cày cấy và nộp thuế cho vua.Tuy nhiên, trong xã hội thời Lý, sự phân hoá ruộng đất diễn ra khá mạnh. Vua Lý lấy một số đất công làm nơi thờ phụng, tế lễ...
- Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK:
? Trong lễ tịch điền nhà Vua tự cầy mấy đường thể hiện điều gì?
-> Để khuyến khích nhân dân sản xuất.
? Những biện pháp nhà Lý khuyến khích phát triển nông nghiệp?
-> Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê, phong lụt.
-> Ban hành luật cấm giết hại trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
Giảng: Do vậy, dưới thời nhà Lý nhiều năm mùa màng bội thu.
? Tại sao N2 thời Lý phát triển mạnh như vậy?
-> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
+ Nhân dân chăm lo sản xuất.
Giảng: Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển.
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.
? Nội dung trong đoạn in nghiêng trên cho thấy nghề thủ công nào phát triển?
-> Nghề dệt.
? Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống?
-> Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước.
Giảng: Ngoài nghề dệt, có nhiều nghề thủ công khác: chăn tằm ươm tơ, nghề gốm, xây dựng đền đài cung điện... đó là các nghề dân gian. Ngoài ra các nghề: làm đồ trang sức, làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.
- Cho HS xem các hình đồ gốm tráng men.
- Yêu cầu HS nhận xét về chúng.
Giảng: Bên cạnh đó, bàn tay người thủ công Đại Việt đã tạo dụtn nhiều công trình nổi tiếng như: vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền...(sưu tầm: tranh ảnh về các công trình trên).
? Bước phát triển mới của TCN thời Lý là gì?
-> Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kỹ thuật ngày càng cao.
Giảng: Thương nghệp: Việc buôn bán trong ngoài nước càng được mở mang phát triển. Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi buôn bán.
- Gọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.
? Việc thuyền buôn nước ngoài vào nước ta phản ánh điều gì? 
->
? Thương cảng Vân Đồn có vai trò gì?
Giảng: Vân Đồn thuộc Quảng Ninh là một hải đảo, nơi thương nhân nước ngoài thường đến buôn bán.
? Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng b
iên giới mà không cho họ tự do đi lại ở nội địa? 
-> Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống.
? Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?
-> Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển.
1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp:
 - Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do nông dân canh tác.
- Nhà Lý rất quan tâm đến nông nghiệp và đề ra nhiều biện pháp khuyến khích nông nghiệp phát triển.
2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp:
- Thủ công nghiệp có rất nhiều ngành nghề tạo ra nhiều sản phẩm có chất lượng cao.
- Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước diễn ra rất mạnh.
- Vân Đồn được coi là nơi buôn bán rất thuận tiện với thương nhân nước ngoài.
Tụ quản bản thân
Giải quyết vấn đề
4. Củng cố: (5 phút)
? Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
? Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
	- Học bài theo câu hỏi SGK.
	- Trả lời các câu hỏi phần in đậm màu xanh phần II tiếp theo.
 Nhận xét lơp dạy
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:17/10/2016
Ngày giảng:26/10/2016
Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HOÁ
Tiết 20 II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HOÁ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Thời Lý có sự phân hoá mạnh về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội.
- Văn hoá giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hoá Thăng Long.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng lập bảng so sánh, vẽ sơ đồ.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn hoá dân tôc.
4,HTPTNL: Tự học,tự quản bản thân
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Lý,bài soạn.
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
 Lớp 7A.................................................
2. KT Bài cũ: (5 phút)
? Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp?
? Nêu tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý? Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?
3. Bài mới :
Bên cạnh việc phát triển đời sống kinh tế thì văn hoá xã hội thời Lý cũng đạt được nhiều thành tựu rực rỡ. Bài học hôm nay cho thấy rõ điều đó.
HĐ THẦY - TRÒ
ND CẦN ĐẠT
HTPTNL
Hoạt động: (15 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
- Thời Lý, xã hội chia làm nhiều tầng lớp:
? So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào?
-> Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng nhiều, nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều.
? Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị như thế nào?
-> Đầy đủ, sung túc.
? Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị?
-> Thợ thủ công và thương nhân sông rải rác ở các làng. Họ sản xuất các đồ dùng hàng ngày và buôn bán trao đổi cho nhau. Họ phải nộp thuế, làm nghĩa vụ với nhà vua.
+ Nông dân: Là lực lượng SX chính của XH. Đinh nam được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ cho N2. 
Nông dân nghèo phải cày ruộng nộp tô cho địa chủ, có những người phải bỏ đi nơi khác sinh sống.
+ Nô tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội. Họ phục vụ các nhà quan làm công việc nặng. Họ vốn là những tù binh, nợ nần hoặc tự bán thân, cuộc sống không bảo đảm.
? So với thời Đinh-Tiền lê, XH thời Lý có những thay đổi ntn?
-> Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn.
Hoạt động: (17 phút)
- Phương pháp: Nêu vđề, thuyết trình, trực quan
- Kỹ thuật: Động não, 	
- Gọi HS đọc từ đầu đến "1000 người ở Thăng Long làm sư".
? Văn Miếu được xây dựng năm nào? nhằm mục đích gì?
-> Năm 1070, làm nơi dạy học cho các hoàng tử.
? Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với thời Đinh - Tiền Lê có gì khác?
-> +
+ Nhà Lý quan tâm đến giáo dục, chọn được nhiều nhân tài để phục vụ đất nước. song chế độ thi cử chưa quy củ, nền nếp.
GV: Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng 9- 1070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350m, ngang 75m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đó nhà Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi trong nước.
? Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng bái?
-> Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh Phật, soạn sách Phật.
- Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48.
- Giới thiệu cho HS xem các công trình của nhà Lý H.24 - H.25 trong SGK.
+ Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057.
+ Chùa Một Cột có tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu) được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. (Chuyện kể khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua).
- An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm), vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, Tháp Báo thiên.
? Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích?
-> Các hoạt động văn hoá đó đều được đưa vào những lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp nơi.
- Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới thiệu tranh ảnh về các công trình kiến trúc cho HS: tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang...).
- Các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh vi, thanh thoát.
? Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý.
-> Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo.
* Tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long. 
II, Sinh hoạt xã hội và văn hóa
1. Những thay đổi về mặt xã hội:
G/c thống trị
XH
G/c 
bị trị
2. Giáo dục và văn hoá:
* Giáo dục: 
- Bước đầu phát triển
- Năm 1070: Xây dựng văn Miếu.
- Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên.
- 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám.
- Văn học chữ Hán bước đầu phát triển.
- Đạo Phật phát triển.
 * Văn hoá:
- Ca hát, nhảy múa
- Lễ hội
- Nghệ thuật: 
+ Kiến trúc: Chùa Một cột, Tháp Chương Sơnà qui mô lớn, độc đáo
 + Điêu khắc: Rồng khắc trên đá.
=> Hình thành nền VH Thăng Long.
Tự học
Tự học
Tự quản bản thân
4. Củng cố: (5 phút)
- XH thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê.
- GD, VH thời lý phát triển ra sao?
- Em có nhận xét gì về NT thời Lý?
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK.
- Ôn lại chương I và II tiết 21 làm bài tập lịch sử.
 Nhận xét lớp dạy
.................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn: 25/10/2016
Ngày dạy; 27/10/2016
Tiết 21 Lịch sử địa phương THĂNG LONG THỜI LÍ 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Tổ chức, hướng dẫn HS khai thác giai đoạn LS thời lí ở địa phương 
2. Kĩ năng:
- Củng cố, rèn luyện các kĩ năng:biết tổng hợp nội dung kiến thức...
3. Thái độ:
- Tự hào về tinh thần đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân địa phương .
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh ảnh, bảng phụ,bài soạn
2.Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh 
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định TC: (1 phút)
 Lớp 7B:.. 
2. KT Bài cũ: (15 phút)
Ngày soạn:25/10/2016
Ngày dạy:27/10/2016
 Tiết 20 Lịch sử địa phương
 THĂNG LONG THỜI LÍ 
(1010-1026) 
I. Mục tiêu bài học
Kiến thức
Giúp HS hiểu và nắm vững các điểm chính sau:
- Khái quát về địa lí của Thăng Long trong buổi đầu trở thành kinh đô của Đại Việt.
-Về quy hoạch Thăng Long
2,Kĩ năng :
- Hiểu biết về các công trình văn hóa tiêu biểu thời Lý: Văn Miếu- Quốc Tử Giám
-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát,nhận xét về một sự kiện lịch sử, sử dụng tìm hiểu lược đồ, biết quan sát và nhận biết 
3,Thái độ
-Giáo dục cho HS lòng yêu mến tự hào về truyền thống ngàn năm của Hà Nội, tình cảm trân trọng và biết ơn các thế hệ cha ông,những người đã đóng góp mồ hôi xương máu,công sức và của cải làmlên những trang sử vẻ vang của Hà Nội nói riêng vàViệt Nam nói chung
-Giáo dục ý thức trách nhiệm động viên khuyến khích học sinh có hành động đúng đắn,biết tôn trọng và bảo vệ những di tích lịch sử của Hà Nội mến yêu.
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên:Đọc tài liệu, sơ đồ Thăng Long thời lý,soạn bài.
2. Học sinh: 
-Tìm hiểu về Thăng Long thời Lý: Quy hoạch , kiến trúc, nghệ thuật, xã hội và văn hoá.
- Trình bày hiểu biết về các công trình văn hoá thời Lý: Chùa một cột, rồng thời Lý.
III. Tiến trình dạy học:
Họat động 1:Định đô Thăng Long- Mốc son lịch sử Hà Nội.
*Mức độ kiến thức cần đạt: Học sinh nắm được những điều kiện để Thăng Long trở thành Kinh đô của nước Đại Việt.
*Tổ chức thực hiện:
3,Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HTPTNL
GV: Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua.Triều Lý thành lập.Ngay sau khi lên ngôi ông đã có một quyết định quan trọng ,là một mốc sơn trong tiến trình lịch sử của dân tộc.Đó là dời đô từ Hoa Lư(Ninh Bình) về Đại La.Tương truyền rằngkhi đoàn thuyền ngự của nhà vua cập bến Đại La thấy có Rồng vàng bay lên.Rất đỗi vui mừng ông đã đổi tên Đại La thành Thăng Long.
Vì sao Lý Công Uẩn lại dời đô về Đại La? Đại La có những điều kiện gì để trở thành Kinh Đô? Tìm hiểu Chiếu dời đô các em sẽ rõ.
Hỏi: Em có nhận xét gì về địa thế Thăng Long qua chiếuđời đô?
GV: Như vậy các em đã nhận xét được địa thế của Thăng Long qua chiếu rời đô.Cả lớp cùng quan sát lược đồ Thăng Long thời Lý Trần (1010-1040.)
Nhìn lược đồ hãy chỉ và kể tên một số con sông hồ lớn của Thăng Long lúc bấy giờ?Với địa lí như vậy sẽ tác động đến kinh tế và giao thông?
Hỏi: Hãy nhận xét xem bạn đã chỉ trên lược đồ đúng chưa?
GV:Thăng Long có những điều kiện gì để trở thành kinh đô nước Đại Việt? 
Các em làm bài tập.
*Bài tập trắc nghiệm:Em hãy điền dấu X vào một ô em cho là đúng ?Nêu những điều kiện để Thăng Long trở thành kinh đô nước Đại Việt:
 Vị trí trung tâm đất nước ,địa thế rộng.
 Giao thông thuận lợi.
 Có điều kiện phát triển kinh tế,văn hoá.
 Dân cư đông đúc.
 Tất cả các ý trên.
Hỏi:Quan sát lược đồ và tìm hiểu sách giáo khoa em hãy nêu ngắn gọn quy hoạch của Thăng Long?
Gv: Thăng Long thời Lý là một thành thị ,trong thành ngoài thị với hai khu:
ÆKhu thành:Trong cùng có cung điện,lầu son gác tía là nơi làm việc của Vua và triều đình gọi là Long Thành.Bao quanh là một vòng thành bảo vệ nghiêm ngặt gọi là Thăng Long thành.Thành bằng đất,bên ngoài có hào đào,mở bốn cửa:
*Phía đông:Tường Phù Môn
*Phía Tây:Quảng Phúc Môn.
*Phía Nam: Đại Hưng Môn.
*Phía Bắc: Diệu Đức Môn.
+ Khu thị: Bao gồm xóm trại nông nghiệp,phố phường thủ công nghiệp,thương nghiệp và hệ thống bến chợ.Khu thị là nơi ở làm ăn sản xuất,buônbán của dân rất sầm uất đông vui.
+ Vòng thành thứ ba bào bọc cả khu thành,khu thị là ThànhĐạiLa(LaTh nh)Thành được đắp bằng đất chạy dọc trong các con sông:Nhị Hà,Tô Lịch và Kim Ngưu có chức năng là thành luỹ bảo vệ vừa ngăn đê,ngăn lũ
Hỏi :Em hãy so sánh sự khác nhau giữa khu thành và khu thị?
:Khắp Thăng Long Hà Nội dường như đều mang dấu ấn của Thăng Long thời Lý trải dài suốt 216 năm.Cô và các em quan sát một số hình ảnh mang phong cách nghệ thuật độc đáo của Việt Nam,được xâydựng dưới triều Lý Thánh Tông và Lý Nhân Tông.Đây không chỉ là nơi thờ tự các bậc tiên thánh tiên nho mà còn là trường Đại học đầu tiên của nước ta ,nơi đào tạo nhân tài cho đất nước bởi ‘’hiền tài là nguyên khí quốc gia’’.
Em biết gì vềVăn Miếu –Quốc Tử Giám ?
Hỏi:Một ngôi chùa có kiến trúc độc đáo trải qua bao nhiêu biến cố thăng trầm của lịch sử đến nay vẫn đứng bên cạnh Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh .
Hỏi:Các em biết gì về ngôi chùa này 
?Đến thò một danh tướng thời Lý với nhiều chiến công hiển hách và với kế sấch’’tiên phát chế nhân’’
HỏiL:Hãy cho biết đó là đền thờ ai?(Đền thờ Lý Thường Kiệt ở Bắc Biên-Ngọc Thuỵ –Long Biên)
Một dấu ấn không thể nào quên trong hàng ngàn dân Hà Nội nói chung và người dân Gia Lâm -Long Biên nói riêng .Đó là ngôi đền ở Dương Xá -Gia Lâm đã dược nhà nước xếp hạng di tích lịch sử .
Hỏi:Hãy cho biết tên ngôi đền thờ Nguyên phi ỷ Lan?(Đền Bà Tấm).
G:Khắp Thăng Long-Hà Nội dường như đều mang dấu ấn thời Lý trải dài suốt 216 năm.Mời các nhóm lên trình bày phần sưu tầm của nhóm mình.
G:mời H nhận xét.
G:Nhận xét ,khen ngợi,cho điểm.
Hỏi: Qua phần thuyết trình tài liệu sưu tầm ,bạn nào có thể nêu tóm tắt những dấu ấn về Thăng Long thời Lý?
Hỏi: Các em có biết hàng năm ở Gia Lâm có những lễ hội nào ?(Hội Gióng ,Hội Lệ Mật ,Hội Chử Đồng Tử...)
G:Ngoài ra cô xin cung cấp thêm cho chúng ta một chi tiết mới rất thú vị .ở xã Phù Đổng,huyện Gia Lâm có chùa Kiến Sơ-một ngôi chùa cổ kính .Chùa Kiến Sơ chính là ngôi chùa Lý Công Uẩn đãvề tu ở đây lúc lên 7 tuổi.Hiện nay trong chùa còn ban thờ Lý Công Uẩn và thân mẫ
1. Định đô Thăng Long mốc son lịch sử Hà Nội:
- Năm 1010: Lý Công Uẩn rời đô về Đại La" Thăng Long.
-Đây Là một mốc son trọng đại – Thăng Long trở thành kinh đô của nước Đại Việt. Và với chiếu dời đô của Lý Công Uẩn, ta càng thấy tầm nhìn sáng suốt của ông.Hoa Lư chỉ là nơi thuận lợi về quân sự còn Đại La là nơi thiên thời, địa lợi ,nhân hoà, nơi có tiềm năng phát triển về mọi mặt;mở ra một thời kỳ mới cho dân tộc ta .
2. Vài nét về quy hoạch Thăng Long.
Khu thành: 
+ Long Thành.
+Thăng Long thành.
-Kinh đô trở thành trung tâm chính trị,kinh tế.Trong 216 năm tồn tại của mình nhà Lý đã để lại một dấu ấn sâu sắc trong nhiều lĩnh vực.
Khu Thành: Nới ở và làm việc của Hoàng gia.
Khu Thị:Nới ở,làm ăn sản xuất của thị
3.Dấu ấn của Thăng Long thời Lý.
-Văn hoá kiến trúc:
Văn Miếu-Quốc Tử Giám,chùa Một Cột ,Tháp Báo Thiên.
-Nhân vật lịch sử:
+Lý Thường Kiệt 
+Nguyên phi ỷ Lan
Giải quyết vấn đề
Tự học
 4.Củng cố:GV khái quát lại bài
Chúng ta đã được học về Thăng Long thời Lý,nếu như có khách nước ngoài tới Hà Nội ,em sẽ giới thiệu gì với khách về Thăng Long thời Lý.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Trả lời câu hỏi sách giáo khoa
-Sưu tầm tư liệu về Thăng Long thời Trần
A. Trắc nghiệm: (0,5điểm/ ý đúng)
1. Các vua Lý thường về địa phương để: 
A. Thăm hỏi nông dân.	B. Cày tịch điền. (Đ)
C. Thu thuế nông nghiệp.	D. Chia ruộng đất cho nông dân.
2. Văn Miếu được xây dựng vào năm nào?
A. Năm 1054 	 B. Năm 1070 (Đ) 
C. Năm 1075 	 D. Năm 1076.
3. Các vua lý sùng bái tôn giáo:
A. Đạo phật (Đ) 	B. Thiên chúa giáo
C. Hoà Hảo 	D. Cao đài.
4. Giai cấp nào là lực lượng sản xuất chủ yếu trong xã hội phong kiến thời Lý:
A. Nông dân	 (Đ) 	B. Thợ thủ công	C. Thương nhân	 D. Nô tì.
5. Hãy sắp xếp công việc ở cột B cho phù hợp với ngành kinh tế ở cột A.
A. Ngành kinh tế
B. Công việc
1. Nông nghiệp
2. Thủ công nghiệp
3. Thương nghiệp
a. Chăn tằm, ươm tơ, dệt vải, làm đồ gốm.
b. Cày tịch điền.
c. Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước.
d. Làm đồ trang sức bằng vàng, bạc.
1-> b 	2 -> a, d 	3 -> c
B. Tự luận:
? Trình bày sự phát triển của giáo dục thời Lý?
3. Bài mới:
Câu 1: Hãy kể tên các triều đại phong kiến VN chúng ta vừa học?
Câu 2: Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do LTK chỉ huy theo mẫu:
Thời gian
Hoàn cảnh
Diễn biến
Nguyên nhân thắng lợi
Ý nghĩa lịch sử
Câu 3: Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước của Nhà Lý?
Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước.
Tăng cường tình đoàn kết dân tộc.
Ban hành bộ luật “Hình thư”.
Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”.
Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn quan lại.
Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế
Câu 4: Thành tựu lớn nhất về văn hóa của Đại Việt là gì? Lấy VD để chứng minh?
=> Văn hóa Thăng Long: 
- Giáo dục: Văn Miếu - Quốc Tử Giám
- Nhiều sản phẩm thủ công chất lượng cao.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển.
- Sinh hoạt văn hóa dân gian phong phú. 
Câu 5: Hãy so sánh đời sống văn hoá xã hội thời Lý với thời nhà Đinh - Tiền Lê theo yêu cầu:
ND S2
Nhà Đinh - Tiền Lê
Nhà Lý
1.
Xã
hội
- Bộ máy thống trị: vua, quan văn, quan võ và một số nhà sư.
- Những người bị trị: nông dân, thợ thủ công, ng buôn bán nhỏ, ít địa chủ, nô tì.
- Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu.
- Bộ máy thống trị: vua, quan, hoàng tử, công chúa.
- Những người bị trị: nông dân, thợ thủ công, ng buôn bán, nô tì.
- Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu.
2.
Văn
hoá
- Giáo dục chưa phát triển.
- Nho học vào nước ta nhưng chưa ảnh hưởng đáng kể.
- Phật giáo phát triển. Chùa chiền xây dựng nhiều nơi.
- Xây dựng Văn Miếu để thờ Khổng Tử và dạy học cho các con vua.
- Tổ chức khoa thi để chọn ng làm quan.
- Phật giáo phát triển, hầu hết các vua thời Lý đều sùng bái đạo phật.
4. Củng cố: (5 phút)
- Gv hệ thống lại kiến thức của chương.
5. Hướng dẫn VN: (1 phút)
- Đọc trả lời các câu hỏi bài 13 phần I: “Nhà Trần thành lập”.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 20
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- HS nắm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12274392.doc