Giáo án Lịch sử 9 (hoàn chỉnh)

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức : HS cần nắm được :

 - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục khôi phục cơ sở vật chất cho CNXH.

 Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

 2. Tư tưởng :

 - HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.

 - Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.

 

doc 118 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1300Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 9 (hoàn chỉnh)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øng CNTB trở nên gay gắt.
- Chủ nghĩa phát xít ra đời, đe dọa an ninh loài người.
- 7/1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản tại Matxcơva chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chống chiến tranh.
- Năm 1936, chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền -> thực hiện cải cách dân chủ ở thuộc địa.
2- Trong nước. 
- Khủng hoảng KT thế giới (1929-1933) tác động sâu sắc đến mọi g/c, tầng lớp trong XH.
- Thực dân phản động, tay sai tiếp tục vơ vét, bốc lột nhân dân, khủng bố cách mạng.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ.
1- Chủ trương của Đảng.
- Xác định kẻ thù chính : Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
- Khẩu hiệu đấu tranh : “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình”.
- Lực lượng : Thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, (1936) - Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Phương pháp đấu tranh : Đấu tranh công khai, bán công khai kết hợp với bí mật, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục quần chúng.
2- Phong trào đấu tranh.
- Phong trào “Đông Dương đại hội” đòi “Tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.
- PT đấu tranh công khai của quần chúng đòi thành lập nghiệp đoàn, chống đuổi thợ, đòi chế độ bảo hiểm, đòi ruộng đất, giảm tô thuế.
- PT báo chí công khai. Đấu tranh trên nghị trường -> tuyên truyền CN Mác-Lênin và chính sách của Đảng.
* Đến cuối 1938, phong trào bị thực dân thẳng tay đàn áp, 9/1939 phong trào chấm dứt.
2- Ý nghĩa của phong trào.
- Là cao trào dân tộc, dân chủ rộng lớn.
- Uy tín của Đảng ngày càng nâng cao.
- CN Mác-Lênin và đường lối chính sách của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, giáo dục vận động quần chúng nhân dân đấu tranh.
- Đảng đã đào luyện được đội ngũ cán bộ chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng tám.
- Là cuộc tổng diễn tập lần hai cho cách mạng tháng tám.
4) Củng cố :( 6 phút)
 ? : Em hãy nêu hoàn cảnh thế giới và trong nước của phong trào dân chủ 1936-1939?
 ? : Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào ? Ý nghĩa của nó ?
 ? : Hãy so sánh phong trào cách mạng (1930-1931) và phong trào dân chủ (1936-1939) theo mẫu sau :
Nội dung
1930-1931
1936-1939
Kẻ thù
- Đế quốc, phong kiến
- Bọn thực dân phản động và bon phong kiến phản động.
Nhiệm vụ (Khẩu hiệu)
- Chốngđế quốc dành độc lập dân tộc.
- Chống phong kiến dành ruộng đất cho dân cày.
- Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, áo cơm, hòa bình.
Mặt trận
-Chưa có mặt trận
- Đảng chủ trương thành lập hộ phản đế đồng minh Đông Dương( chưa thực hiện được)
- Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương(1936), sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông dương (1938).
Hình thức, phương pháp đấu tranh
- Bí mật, bất hợp pháp, bạo động vũ trang.
- Công khai, bán công khai kết hợp với bí mật.
- Hình thức phong phú :
+ Đông dương đại hội.
+ Phong trào đấu tranh công khai, mít tinh biểu tình của quần chúng.
+ Đấu tranh báo chí công khai.
+ Đấu tranh nghị trường.
5. Dặn dò : (1 phút) Học bài theo dàn bài; Soạn bài 21 : Việt Nam trong những năm 1939-1945. ( SGK T. 81). 
6.Rút kinh nghiệm	
	TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Tiết 25
Tuần 22
Chương III
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
BÀI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939-1945)
Ngµy so¹n 
 Ngµy d¹y
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 + Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, g/c trong xã hội Việt Nam vô cùng khổ cực.
 + Những nét chính về ba cuộc nổi dậy : Khởi nghĩa Bắc sơn; khởi nghĩa Nam Kỳ; Binh biến Đô Lương và ý nghĩa của ba cuộc nổi dậy.
 + Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai (1936-1939). 
2. Tư tưởng :
 + Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc, bọn phát xít và lòng khâm phục, kính yêu tinh thần dũng cảm hy sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. 
3. Kỹ năng : 
 + Rèn cho HS kỹ năng phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật-Pháp, Biết đánh giá ý nghĩa ba cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa.
B- CHUẨN BỊ 
 - GV : SGK ; Giáo án ;Tư liệu về sự áp bức của Pháp-Nhật đối với ND ta và ba cuộc khởi nghĩa. Chân dung Nguyễn văn Cừ, Nguyễn thị Minh Khai, Hà Huy Tập 
 - HS : SGK ; vở ghi ; tài liệu sưu tầm về ba cuộc nổi dậy thời kỳ này.
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức :(1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 ? : Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8/1945 ?
 ? : Hãy trình bày những sự kiện tiêu biểu của cao trào (1936-1939)?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
8p
HS
GV
?
?
?
?
HS
GV
GV
9p
HS
?
?
?
?
GV
8p
?
?
?
?
GV
Hoạt động 1 : Nhóm/Cá nhân
 -Đọc SGK phần I Trang 81.
- HS thảo luận nhóm .
+ Tình hình thế giới những năm 1939-1940 có gì đáng lưu ý?
+ Tình hình Đông Dương có gì đáng lưu ý khi Nhật tiến vào Lạng Sơn (9/1940) 
+ Tình hình Việt Nam như thế nào khi Nhật cấu kết với Pháp bóc lột nhân dân ta ?
- Nhận xét – Bổ sung – Kết luận.
- Dùng bản đồ Đông Nam Á, trình bày tình hình Đông Dương.
Hoạt động2:Cá nhân/nhóm
- Đọc phần II Sgk t. 82..
+ Em hãy trình bày khái quát về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn ?( Bằng lược đồ)
Nguyên nhân ?
Diễn biến ?
Kết quả ?
Hoạt động3:Cá nhân/nhóm
+ Em hãy trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Nam kỳ băng lược đồ 35 sgk ?
hoàn cảnh ?
Diễn biến ?
+ Qua ba cuộc khởi nghĩa từ 1940-1941, đã để lại bài học kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam sau này ?
- Nhận xét – phân tích – kết luận.
I. Tình hình thế giới và Đông Dương.
1- Thế giới. 
- 9/1939, thế chiến thứ hai bùng nổ.
- 6/1940, Đức tấn công Pháp, TB Pháp nhanh chóng đầu hàng.
- Ở Viễn Đông, quân phiệt Nhật xâm lược Trung Quốc, tiến sát vào biên giới Việt – Trung.
2- Tình hình Đông Dương.
- 9/1940, Pháp đầu hàng Nhật, mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.
- 23/7/1941, Tại Hà Nội Pháp ký với Nhật hiệp ước Nhật-Pháp -> Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
- Nhật – Pháp cấu kết tăng cường bóc lột ND ta -> Cuộc sống của ND ta vô cùng điêu đứng - > ND đứng lên đấu tranh.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên. 
1- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
a) Nguyên nhân : Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp rút chạy qua Bắc Sơn.
b) Diễn biến : 27/9/1940, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo ND nổi dậy tước vũ khí quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền CM.
c) Kết quả : Nhật thỏa hiệp với Pháp đàn áp cuộc khởi nghĩa -> Khởi nghĩa thất bại.
- Căn cứ khởi nghĩa Bắc sơn được thành lập
- Đội du kích BaÉc Sơn ra đời -> 1941, phát triển thành cứu quốc quân.
2- Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940).
a) hoàn cảnh :
- Pháp thua trận ở châu âu, Nhật xúi quân phiệt Thái Lan gây chiến tranh ở biên giới.
- Pháp bắt binh lính Nam Kỳ đi làm bia đỡ đạn -> Trước tình hình đó, xứ ủy Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa.
b) Diễn biến : 
- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam kỳ.
- Chính quyền nhân dân được thành lập ở Mĩ Tho, Gia Định. Cờ đỏ sao vàng lần dầu tiên xuất hiện.
- Thực dân Pháp đàn áp khốc liệt Phong trào.
4- Bài học kinh nghiệm :
+ Khởi nghĩa vũ trang.
+ xây dựng lực lượng vũ trang.
+ Chiến tranh du kích. Trực tiếp chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa cách mạng tháng 8/1945.
4. Củng cố : (4 phút)
 ? : Em hãy trình bày hoàn cảnh, diễn biến kết quả hai cuộc khởi nghĩa : Khởi nghĩa Bắc Sơn và khởi nghĩa Nam kỳ bằng lược đồ ?
 ? : Qua ba cuộc khởi nghĩa trên , đã để lại bài học gì cho cách mạng việt Nam sau này? 
5) Dặn dò : (1 phút)Học bài theo dàn bài; Soạn bài 22 : Cao trào cách mạng tiến tới tổng khởi nghĩa tháng tám 1945. kiểm tra 15 phút (Tiết 26).
6.Rút kinh nghiệm	
	TỔ TRƯỞNG DUYỆT
Tiết 26
Tuần 22
BÀI 22
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG
KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
Ngµy so¹n 
 Ngµy d¹y
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 + Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh và sự chuẩn bị lực lượng cách mạng của mặt trận Việt Minh cho cuộc tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
 + Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa 8/1945.
2. Tư tưởng :
 + Giáo dục cho HS lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh và niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng ta . 
3. Kỹ năng : 
 + Rèn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
 + Tập dượt phân tích, đánh giá và nhận định các sự kiện lịch sử. 
B- CHUẨN BỊ 
 - GV : SGK ; Giáo án ; Lược đồ khu giải phóng Việt Bắc, tranh đội tuyên truyền giải phóng quân, tư liệu về hoạt động của Hồ Chí Minh tại Pắc pó, Tân trào
 - HS : SGK ; vở ghi ; tài liệu sưu tầm về cuộc kháng chiến chống Nhật.
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
1.Ổn định tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút.
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
10p
HS
?
?
?
?
GV
14p
GV
 ?
?
?
HS
GV
GV
Hoạt động 1 : Nhóm/Cá nhân 
-Đọc SGK phần I 
+ Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh ?
tình hình thế giới?
Tình hình trong nước 
- Nhận xét – Bổ sung – Kết luận.
Hoạt động 2 : Nhóm/Cá nhân
- HS thảo luận các nội dung sau :
+ Măït trận Việt Minh xây dựng lực lượng chính trị như thế nào
+ Mặt trận Việt Minh xây dựng lực lượng vũ trang như thế nào ?
- Dựa vào Sgk trả lời.
- Nhận xét – phân tích – kết luận.
- 22/12/1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng) Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời , gồm 34 đ/c do đ/c Võ Nguyên Giáp làm đội trưởng.
I. Mặt trận Việt Minh ra đời (19/5/1941)
1- Hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh.
a.Thế giới 
- 1941: Đức chiếm xong Châu Aâu.
- 6/1941: Đức tấn công Liên Xô.
- Thế giới chia làm 2 trận tuyến : DC >< PX
b.Trong nước
- 28/11/1941, Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo CM.
- Hội nghị đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Thành lập mặt trận Việt Minh (19/5/1941) thu hút đông đảo quần chúng tham gia.
2- Hoạt động của mặt trận Việt Minh
a. Xây dựng lực lượng chính trị
- 19/5/1941 : Mặt trận Việt Minh ra đời ở Cao Bằng.
- Đến năm 1942, khắp cả 9 châu ở Cao Bằng có hội cứu quốc, ủy ban VM Cao Bằng – ủy ban VM liên tỉnh Cao – Bắc – Lạng.
- Các hội cứu quốc pt mạnh từ nông thôn đến thành thị.
 - Năm 1943 : Pt lực lượng CM xuống các tỉnh miền xuôi nối liền với căn cứ địa Bắc Sơn.
- 25/2/1943 : Đảng đưa ra bản đề cương văn hóa VN để vận động thành lập hội văn hóa cứu quốc và Đảng dân chủ VN.
b. Xây dựng lực lượng vũ trang.
- Năm 1941 : Đội du kích Bắc Sơn chuyển thành cứu quốc quân, xây dựng căn cứ Bắc Sơn – Võ Nhai – thực hiện chiến tranh du kích.
- Tháng 5/1944: Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị : “Sắm sửa vũ khí đuổi thù chung”
- 22/12/1944 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân ra đời, thắng 2 trận ( Phay Khắt, Nà Ngần).
4. Củng cố : (4 phút)
 ? : Mặt trận Việt Minh ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 ? : Trình bày hoạt động của mặt trận Việt Minh? 
5. Dặn dò : (1 phút) Làm bài tập 1 SGK ; Soạn phần II SGK: Cao trào kháng Nhật cứu quốc tiến tới tổng khởi nghĩa CM T8.
6.Rút kinh nghiệm	
	TỔ TRƯỞNG DUYỆT
 ---------------------------------
I) Đề kiểm tra 15 phút.
 1) Em hãy trình bày ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam ?
 2) Căn cứ vào đâu để cho rằng Xô Viết nghệ-Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ?
 3) Tại sao nói : “Cao trào dân chủ 1936-1939, là cuộc tổng diễn tập lần thứ hai chuẩn bị 
cho cách mạng tháng tám”
 II. Đáp án.
 1) (3 điểm) Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng cộng sản việt Nam :
	+ Đảng ra đời là kết quả tất yếu của sự kết hợp ba yếu tố : Chủ nghĩa Mác –Lênin, phong tào công nhân và phong trào yêu nước.(1điểm)
	+ Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước, về g/c lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Khẳng định sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng cộng sản Việt Nam.(1điểm)
	+ Từ đây cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới . (1 điểm)
 2) (4 điểm)Những căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ –Tĩnh là chính quyền cách mạng của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng vì : Là chính quyền của dân, do dân và vì dân đem lại nhiều lợi ích cho nhân dân :(0.5 điểm)
	+ Chính trị : Thay chính quyền cũ bằng chính quyền mới do nhân dân quản lý, thực hiện các quyền tự do dân chủ, phát triển các tổ chức quần chúng , các đoàn thể cách mạng.(1 điểm)
	+ Kinh tế : Chia lại ruộng đất công, giảm tô, xóa nợ, bỏ các thứ thuế vô lý, chú trọng đến sản xuất, đê điều, giao thông.(1 điểm)
	+Văn hóa- xã hội : Khuyến khích học tập, bài trừ mê tín dị đoan, sách bóa tiến bộ được tuyên truyền sau rộng trong nhân dân. (1 điểm)
	+ Quân sự : Trấn áp bọn phản cách mạng bằng lực lượng vũ trang nhân dân. (0.5)
 3)(3 điểm) Cao trào dân chủ 1936-1939 là cuộc tổng diễn tập lần 2 chuẩn bị cho cách mạng tháng tám vì :
 + Đảng ta trưởng thành thêm về tư tưởng và tổ chức. CN Mác- Lênin và đường lối chính sách của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân.(1điểm)
 + Xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu tập hợp trong mặt trận thống nhất.(1)
 + Để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm : Xác định kẻ thù, thành lập mặt trận, phương pháp đấu tranh cách mạng (1 điểm).
* Đề 2 :
 Em hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái (a,b,c,d) đứng trước câu trả lời đúng nhất.
 1- Mục đích của “Hội Việt nam cách mạng thanh niên” là :
 a- Lãnh đạo phong trào yêu nước giành độc lập.
 b- Mở lớp huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ cho cách mạng.
 c- Làm cách mạng dân tộc rồi sau đó làm cách mạng thế giới.
 d- Thực hiện cách mạng XHCN ở Việt Nam.
 2. Cơ quan ngôn luận của “Hội Việt Nam cách mạng thanh niên” là :
 	a- Báo sự thật. 	b- Báo An nam trẻ.	c-Báo thanh niên.	d- Báo nhân đạo.
 3. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam họp tại :
 a- Ma Cao.	b- Hồng Kông.	c- Quảng Châu.	d- Hương Cảng.
 4- Tên gọi của cách mạng tư sản dân quyền là :
 a- Cách mạng tư sản. 	b- Cách mạng dân chủ tư sản. 	
 c- Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.	d- Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
 5- Đảng cộng sản Viêït Nam được thành lập là sự kết hợp:
 a- Chủ nghĩa Mác - LêNin với phong trào công nhân.	
 b- Chủ nghĩa Mác-LêNin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
 c- Chủ nghĩa Mác-LêNin với phong trào yêu nước.
 d- Chủ nghĩa Mác-LêNin, phong trào công nhân và phong trào tư sản.
 6- Sự phát triển của phong trào cách mạng 1930-1931 chứng tỏ :
 a- Truyền thống anh hùng bất khuất của dân tộc.	b- Liên minh công nông vững chắc.
 c- Vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. 	d- Sự lớn mạnh của phong trào công nhân.
 7- Sự kiện đánh dấu đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 là :
 a- Ngày 1/5/1930, lần đầu tiên công nông Đông Dương liên minh với vô sản thế giới.
 b- Cuộc tổng bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy giành thắng lợi to lớn.
 c- Cuộc biểu tình của 2 vạn nông dân Hưng Nguyên đã làm tê liệt chính quyền địch.
 d- Sự thành lập chính quyền Xô Viết Nghệ – Tĩnh.
 8- Gọi là chính quyền Xô Viết Nghệ – Tĩnh vì : 
 a- chính quyền được thành lập đầu tiên ở huyện Xô Viết
 b- Hình thức mới của chính quyền xô Viết (Nước Nga).
 c- Hình thức mới của chính quyền do g/c công nhân lãnh đạo. 
 d- Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XHCN.
 9 - Đại hội lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương họp vào :
 	a- 2-1935.	b- 3-1935.	c- 4-1935.	d- 5-1935.
 10- Thời kỳ 1931 đến 1935 là thời kỳ : 
 a- Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động mạnh mẽ. b- Đảng cộng sản Đông Dương ngừng hoạt động.
 c- Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động công khai. d- Đảng cộng sản Đông Dương hoạt động bí mật.
 11- Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương thời kỳ (1936-1939) là :
 a- Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.	b- Tư bản Pháp và Hoa kiều. 
 c- Bọn phản động Pháp và tay sai.	d- Phong kiến và tay sai cho Pháp,
 12- Mặt trận nhân dân phản đế Đông dương được thành lập vào năm nào ?
 	a- 1935.	b- 1936.	c- 1937.	d-1938.
* Đáp án :
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
c
d
d
b
c
d
d
b
d
c
b
 ============================================
Tiết 27
Tuần 23
BÀI 22
CAO TRÀO CÁCH MẠNG TIẾN TỚI TỔNG
KHỞI NGHĨA CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
Ngµy so¹n 
 Ngµy d¹y
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Những chủ trương của Đảng ta sau khi Nhật đảo chính Pháp và diễn biến của cao trào kháng Nhật cứu nước tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
2. Tư tưởng :
 + Giáo dục cho HS lòng kính yêu chủ tịch Hồ Chí Minh và lòng tin tưởng tuyệt đối vào sự lãnh đạo của Đảng.
3. Kỹ năng : 
 + Rèn cho HS kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử.
 + Tập dượt phân tích, đánh giá và nhận định các sự kiện lịch sử. 
B- CHUẨN BỊ 
 - GV : SGK, giáo án, tư liệu về cao trào kháng Nhật cứu nước 1945.
 - HS : SGK ; vở ghi ; tài liệu sưu tầm về cao trào kháng Nhật cứu nước ở địa phương.
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút)
 ?. Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của mặt trận Việt Minh?
 ?. Trình bày hoạt động của mặt trận Việt Minh?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
10p
HS
?
?
?
GV
22p
HS
?
?
HS
?
?
?
GV
HS
?
GV
?
?
HS
GV
GV
Hoạt động 1 : Nhóm/Cá nhân 
- Đọc SGK phần 1 
+ Tại sao Nhật đảo chính Pháp ?
+ Nhật đảo chính Pháp như thêù nào 
Hoạt động 2 : Nhóm/Cá nhân 
 - Đọc phần 2 sgk - Trước việc Nhâït đảo chính Pháp ta có những chủ trương gì ?
- Khẩu hiệu mà Đảng ta sử dụng thời kỳ này là gì ?
+ Thay khẩu hiệu “Đuổi phát xít Nhật -Pháp” bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
+ Đưa ra khẩu hiệu “Thành lập chính quyền cách mạng” và khẩu hiệu “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
+Tại sao Đảng ta phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” ?
+ Như phần1- Hoàn cảnh Nhật đảo chính Pháp.
- Nhận xét- Kết luận
+ Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến của “Cao trào kháng Nhật cứu nước” ?
 + Đảng ta đã làm gì để thúc đẩy cao trào cách mạng tiến lên ?
- Hội nghị quân sự Bắc kì họp đề ra nhiệm vụ :
+ Thống nhất lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
+ Phát triển hơn nữa các lực lượng vũ trang, mở trường dào tạo cán bộ quân sự và chính trị.
+ Đề ra nhiệm vụ phải tích cực phát triển chiến tranh du kích.
+ Xây dựng căn cứ địa kháng nhật cứu nước chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
- Giới thiệu hình 38, khu giải phóng “Cao-Bắc-Lạng-Thái-Hà-Tuyên”
* Kết luận : Trước ngày tổng khởi nghĩa, cao trào kháng nhật cứu nước đã diễn ra rất sôi nổi, quyết liệt trong toàn quốc với khí thế đoạt chính quyền.
II. Cao trào kháng Nhật cứu nước – Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
1- Nhật đảo chính Pháp.
a. Hoàn cảnh. 
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
- Nước Pháp được giải phóng. 
- Nhật khốn đốn ở Thái Bình Dương. 
- Pháp ở Đông Dương ngóc dậy chờ đồng minh vào để đánh Nhật.
b. Diễn biến.
- Đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp. 
- Pháp chống cự yếu ớt, sau vài giờ đã đầu hàng Nhật, Nhật độc chiếm Đông Dương.
2. Tiến tới tổng khởi nghĩa tháng 8/1945.
a) Chủ trương của Đảng :
+ Xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt là phát xít Nhật.
+ Ra chỉ thị “Nhật – pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
+ Phát động cao trào “Kháng Nhật cứu nước”
b) Diễn biến :
+ Phong trào đấu tranh, khởi nghĩa từng phần phát triển mạnh ở vùng thượng du và trung du Bắc bộ, Việt Nam giải phóng quân và khu giải phóng Việt Bắc ra đời.
+ Nhân dân các thành phố, đô thị mít tinh, diễn thuyết, các đội danh dự Việt Minh thẳng tay trừ khử tay sai nguy hiểm.
+ Phong trào “phá kho thóc, giải quyết nạm đói” d

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_lich_su_lop_9_hoan_chinh.doc