Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Buổi 1

TẬP ĐỌC

TIẾT 49+ 50: CÂY BÀNG

A. Mục tiêu:

*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. B¬ước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

 - Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các tr¬ờng học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng.Ôn vần oang, oac. Biết kể về các loại cây trồng ở sân tr¬ường.

- GD: HS thêm yêu quý tr¬ường lớp. ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.

B. Đồ dùng:

-GV: tranh minh hoạ.

-HS: sgk.

C. Các hoạt động dạy học:

 

docx 17 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 33 - Buổi 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đọc:
a, GV đọc mẫu: 
b, HD luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ khó:
- Gạch trên bảng các từ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. 
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn - bài.
 - Cho HS chia đoạn.
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn theo tổ.
- Gọi HS đọc cả bài.
3. Ôn vần oang, oac:
a, Tìm tiếng trong bài có vần oang
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac.
c, Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện đọc
a. Tìm hiểu bài: 
 C1: Cây bàng thay đổi như thế nào
 - Vào mùa đông?
 - Vào mùa xuân?
 - Vào mùa hè?
 - Vào mùa thu?
C2:Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào?
*GD: Để cây bàng đẹp nó phải được nuôi dưỡng và bảo vệ hàng ngày . Chính là nhờ sự chăm sóc và bảo vệ của tất cả các em.
- GV đọc mẫu lần 2. 
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Cho HS thi đọc hay.
- Nhận xét.
b. Luyện nói: 
Đề tài: Kể những cây trồng ở sân
 trường em.
5. Củng cố- Dặn dò:
- Trò chơi: Nhìn tranh đặt các câu văn tả cây bàng.
- Nhận xét tiết học .
- Nêu lại nôi dung bài.	
- Dặn HS về: Ôn bài. Chuẩn bị bài: “Đi học”
- Đọc lại bài “Sau cơn mưa” SGK và trả lời câu hỏi
-HS đọc: Cây bàng
- HS đọc thầm
- 1 HS đọc cả bài
- HS tự phát hiện từ khó đọc
- Luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó.
- Luyện đọc nối tiếp từng câu. 
- 2 đoạn.
- Đọc theo 2 đoạn (đọc nhóm, CN).
-Đọc theo tổ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc cả bài. 
* HS mở SGK
- khoảng
- Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ ).
- Mỗi HS nói 1 câu
VD: Mẹ mở toang cửa sổ.
Tia chớp xé toạc bầu trời.
- HS đọc đoạn 1.
+ Cây bàng khẳng khiu, trụi lá.
+ Cành trên,dới chi chít lộc non.
+ Tán lá xanh um che mát .... 
+ Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.
- Vào mùa thu
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đọc nối tiếp - Đọc CN.
- HS quan sát. 
- Thảo luận theo nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
* Cả lớp dựa theo các bức ảnh kể tên các cây thường được trồng ở sân trường.
- Các nhóm thi đua đặt câu
TOÁN
TIẾT 129: ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp)
A. Mục tiêu:
*- Củng cố về: Học thuộc bảng cộng và thực hiện phép cộng với các số trong phạm vi 10.
 - Rèn kỹ năng tìm thành phần cha biết của phép cộng phép trừ dựa vào bảng cộng trừ, biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam giác.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết trước bài tập 1. 
- HS : Thước có vạch chia cm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1 : Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gợi ý cho HS nhớ lại bảng cộng sau đó ghi kết quả của các phép cộng. 
- HD để HS học thuộc.
- Nhận xét bài.
*Bài 2 : Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cho HS nhận xét 6 + 2 = 8 
 2 + 6 = 8 
=> Rút ra kết luận về tính giao hoán của phép cộng 
-Nhận xét ,chữa bài.
*Bài 3: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
-Dựa vào bảng cộng, trừ các số để điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-Nhận xét
*Bài 4 : Nối các điểm để có: 
a, Một hình vuông
b, Một hình vuông và 2 hình tam giác
- Tổ chức cho học sinh thực hiện đua nối các điểm giữa 2 đội. 
-Nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Đọc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10.
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về : Ôn bài. Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến...
5 ........1 2 ...........6
1 ........0 6 ...........10
5 ........0 2 ...........2
- Nêu yêu cầu bài. 
- HS nêu miệng kết quả.
- Cả lớp đọc lại bài. 
- Nêu yêu cầu bài. 
- Tự làm bài. 
- Lên bảng chữa bài từng phần. 
-Nhận xét bài .
- Nêu yêu cầu bài. 
- HS tự làm bài vào vở, chữa bài.
a, b,
- Đọc.
- Nghe.
Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2017
TẬP VIẾT
TIẾT 9: TÔ CHỮ HOA: U, Ư, V.
A. Mục tiêu:
*- HS tô đúng và đẹp các chữ hoa U, Ư, V.
 - Viết đúng và đẹp các vần: oang, oac, ăn, ăng, cỏc từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non.
 - Viết theo cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đề nột.
B. Đồ dùng dạy học:
GV: - Chữ hoa mẫu.
 - Các vần và từ ngữ ứng dụng.
HS :Bảng , Vở 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: nườm nượp, con yểng.
- Nhận xét bài viết trước.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
- Tập tô các chữ hoa U, Ư, V và tập viết các vần, từ ngữ ứng dụng trong bài tập đọc.
2. Hướng dẫn viết bảng con:
* Chữ hoa U gồm những nét nào?
- Chốt ý:Chữ hoa U gồm một nét móc 
trên, một nét móc dưới và một nét ngang.
- Hướng dẫn quy trình viết: từ điểm đặt bút gần đường kẻ ngang trên, lượn cong nột múc chạm đường kẻ ngang rồi lượn sang phải viết thẳng xuống gần đường kẻ ngang dưới, lượn cong rộng bằng một đơn vị chữ lên gần đường kẻ ngang giữa, lia bút lên thẳng đường kẻ ngang phía trên để viết nột múc phải. Điểm dừng bút cao hơn đường kẻ ngang.
- Chữ Ư giống chữ U chỉ khác là có 
thêm dấu hỏi bên phải, chọn dấu chạm vào đầu chữ.
3.Hướng dẫn viết vần và từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc vần và từ ứng dụng.
- Hướng dẫn cách nối các con chữ.
- Nhận xét.
4. Hướng dẫn viết vở:
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, cách đặt vở.
- Cho HS xem bài mẫu.
-Thu vở chấm, chữa bài.
- Nhận xét. 
5. Củng cố- Dặn dò:
- Khen HS đó tiến bộ và viết đẹp.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS:Về nhà xem lại bài.Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Nghe.
- HS: Chữ hoa U gồm 2 nét móc trên, một nét móc dưới và một nét ngang.
- HS viết bảng con: U, Ư, V và các vần, từ ngữ ứng dụng.
- Đọc. Lớp theo dõi.
- Nghe.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Viết vào vở.
- Nghe.
CHÍNH TẢ
TIẾT 17: CÂY BÀNG
A. Mục tiêu:
*- HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Xuân sang.....kẽ lá” trong bài “Cây bàng”. 
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac; chữ g hay gh.
- Góp phần rèn chữ viết, nết người cho HS.
B. Đồ dùng dạy học: 
-GV: bài viết mẫu
-HS: Bảng, sgk
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS viết:
a, GV đọc mẫu:
b, HD viết:
-Hỏi: Chỉ ra những chỗ có dấu chấm trong bài. Chữ đầu sau dấu chấm viết như thế nào?
- Cho HS tìm từ dễ viết sai.
- Gọi HS đọc, phân tích trên bảng.
Xuân, chít, khoảng,từng,kẽ.
- Cho HS luyện viết từ khó.
3. HS viết bài.
- Nhắc HS cách ngồi đúng, nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu mỗi câu.
- Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở chữ khó viết.
- Chữa trên bảng những lỗi phổ biến.
- Chấm 1 số bài, ghi nhận xét.
4. HD làm bài tập chính tả:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
-Nhận xét.
6. Củng cố- Dặn dò:
- Khen những HS học tốt, chép bài đúng, đẹp.
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về tự chép lại đoạn văn cho đúng.Chuẩn bị bài sau.
- HS chữa bài tập 
- HS viết: tiếng chim, bóng râm
-HS đọc tên bài: Cây bàng
- HS đọc bài viết 
- Chữ đầu sau dấu chấm viết hoa.
- Tự phát hiện từ dễ viết sai.
- Luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó.
- Tập viết bảng các tiếng, từ khó.
- Chép bài vào vở
- Soát bài viết của mình.
- Nêu.
- HS làm bài vào vở. 
HS lêng bảng chữa bài. Lớp nhận xét. 
a, Điền vần oang hay oac:
Cửa sổ mở toang.
Bố mặc áo khoác.
b, Điền chữ g hay gh:
gõ trống chơi đàn ghi ta.
-Nghe.
TOÁN
TIẾT 130: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp)
A. Mục tiêu:
* -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10; cộng, trừ các số trong phạm vi 10; biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn..
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết trước bài tập 2. 
- HS : Thước có vạch chia cm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Số?
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- Củng cố bài.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho Hs làm bài vào phiếu.
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét.
- Củng cố lại bài.
*Bài 3: 
- Gọi HS đọc, phân tích bài.
- Ghi bảng:
Có : 10 cái thuyền
Cho em: 4 cái thuyền
Còn lại: ....cái thuyền?
*Bài 4: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10 cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét.
- Củng cố bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về: Ôn bài.Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 10.
- Cả lớp hát.
.... + 8 = 8 9 - 7 = .....
9 - .... = 3 5 - .... = 5
- Nêu yêu cầu bài. 
- Nêu miệng kết quả. Giải thích cách làm. Lớp nhận xét.
- Tự nêu yêu cầu bài. 
- Làm bài vào phiếu. 
- Gắn phiếu lên bảng. Lớp nhận xét.
- HS đọc, phân tích bài và nêu tóm tắt.
- Giải vào vở. 1 HS giải trên bảng. Lớp nhận xét.
 Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 - 6 = 4 ( cái thuyền)
Đáp số: 4 cái thuyền
- Nêu.
- Làm bài vào vở.
- Nhắc lại các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng MN.
 - Nêu.
THỂ DỤC
TIẾT 33: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A.Mục tiêu:
- Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái (nhận biết đúng hướng và xoay người theo).
- Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người (số lần có thể còn hạn chế).
- Thích luyện tập thể dục nâng cao sức khỏe.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường. 
- GV chuẩn bị 1 còi.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần mở đầu:
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Khởi động
Phần cơ bản:
a) Ôn động tác của bài thể dục:
- Cho HS tập từng động tác.
- Nhận xét, uốn nắn động tác sai 
- Nhận xét, cho cả lớp tập lại.
b) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải, quay trái:
- Cho HS tập.
- Nhận xét.
c) Chuyền cầu (nhóm 2 người)
- Làm mẫu.
- Cho Hs chuyền cầu theo nhóm.
- Nhận xét.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS tập hợp. Hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học 
- HS tập hợp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành hàng ngang. 
- HS đứng vỗ tay, hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo 1 hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu.
-HS thực hiện 2-3 lần.
-HS tập.
- Tập.
- Lớp trưởng điều khiển cho lớp tập.
-Quan sát
- HS chuyền cầu.
-HS tập.
Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 51+ 52: ĐI HỌC
A. Mục tiêu:
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: lên nương, tới lớp, hơng rừng, nước suối. Bớc đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trờng rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. Ôn vần ăn, ăng.
 - Giúp HS thêm yêu quý trường lớp, có ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
B. Đồ dùng: 
-GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
-HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a, GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng
b, HD luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ khó:
- GV gạch trên bảng các từ: lên nương, tới lớp, hương rừng,... 
nước suối.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn – bài:
3. Ôn vần ăn, ăng:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ăng:
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng.
4. Củng cố:
- Gọi 1HS đọc bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
- Giới thiệu tiết 2.
1. Tìm hiểu bài và luyện đọc:
a. Tìm hiểu bài: 
- Hôm nay em tới trường cùng với ai?
C1: Đường tới trường có những cảnh gì đẹp?
* Đường đến trường có cảnh thiên nhiên đẹp, hấp dẫn hơn nữa còn gắn bó thân thiết với bạn HS ... Cần có ý thức bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên.
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2. 
- Nhận xét.
2. Luyện nói: 
Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh:
- Nói:“Câu thơ minh họa tranh thứ 2”
Tranh 1: “ Trường của em... rừng cây”
Tranh 2: “ Cô giáo........ rất hay”
Tranh 3: “ Hương rừng .....thầm thì”
Tranh 4: “ Cọ xòe ô .....em đi”
3. Củng cố- Dặn dò:
-Trò chơi: Nhìn tranh đặt các câu văn nói về trường của bạn nhỏ.
-Nghe hát bài hát “ Đi học”	
-Dặn HS: Về nhà ôn bài.Chuẩn bị bài: “ Nói dối hại thân”.
- Đọc lại bài “Cây bàng” SGK và trả lời câu hỏi.
-HS đọc: Đi học.
- HS đọc thầm.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS tự phát hiện từ khó đọc.
- HS luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó.
- HS luyện đọc từng dòng thơ theo cách đọc nối tiếp. 
- HS đọc từng khổ thơ.
- Đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc cả bài.
* HS mở SGK
- vắng, lặng, nắng
- Mỗi HS tìm 1 tiếng ( từ )
- 1 HS đọc bài.
- Nghe.
- HS đọc khổ thơ1
- Một mình em tới lớp
 -HS đọc khổ thơ 2, 3
- Có hương thơm của hoa rừng, có suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xòa ô che nắng.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đọc nối tiếp - Đọc CN.
- Chỉ vào từng tranh và đọc các câu thơ.
- HS đọc lại bài.
- Các nhóm thi đua đặt câu.
 TOÁN
TIẾT 131: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 ( Tiếp )
A. Mục tiêu:
*- Củng cố về: Các bảng trừ từ 10 đến 1. Làm tính trừ ( nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10 
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, giải toán có lời văn 
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
B. Đồ dùng dạy hoc:
- GV: Viết trước bài tập 1 
- HS : Bảng, vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu cấu tạo của các số trong phạm vi 10.
-Nhận xét.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS nhớ lại bảng trừ sau đó ghi kết quả của các phép trừ .
- Cho HS đọc lại các phép tính.
-Nhận xét .
*Bài 2: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho học sinh nhận xét các phép tính ở mỗi cột. 
-Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và trừ 
*Bài 3: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nhắc lại cách tính:
9 - 3 - 2 = 4 (9 trừ 3 bằng 6, lấy 6 trừ 2 bằng 4.) 
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4 : 
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. 
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- Muốn tìm số con vịt em phải làm như thế nào ? 
Tóm tắt
Có tất cả: 10 con
 Số gà: 3 con
 Số vịt: .....con?
- Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò: 
-Trò chơi “Điến số tiếp sức”
Hd cho HS cách chơi .
Đánh giá thi đua các nhóm .
- Đọc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về: Ôn bài.Chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 .
- Hát.
5 = 4 + 1 ( 2 + 3)
7 = 6 + 1 ( 5 + 2; 4 + 3)
- Nêu yêu cầu bài 
- HS nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc. 
- Tự nêu yêu cầu bài. 
- Học sinh làm vào vở. 6HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
- Nêu nhận xét.
- HS tự nêu yêu cầu.
- Nêu. Lớp nhận xét hoàn chỉnh câu trả lời.
- HS làm vở
- Trả lời.
- HS làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.
Bài giải
Số con vịt có là
10 - 3 = 7 ( con vịt )
Đáp số: 7 con vịt
-Mỗi nhóm 3 em tham gia chơi
Số 
10
 - 1 - 3 + 5
-Cả lớp đọc.
Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2017
CHÍNH TẢ
TIẾT 18: ĐI HỌC
A. Mục tiêu:
*- HS nghe viết lại chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu bài thơ “Đi học” trong khoảng 15 - 20 phút
- Làm đúng bài tập chính tả: Điền ăn hay ăng ; điền ng hay ngh.
- Rèn viết đúng cự ly, tốc độ các chữ đều và đẹp.
B. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bài viết , bài tập chính tả. 
- HS: Bảng,vở
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS viết:
a, GV đọc mẫu:
b, HD viết:
- Trường của bạn nhỏ trong bài nằm ở đâu và có ai?
- Gọi HS phân tích các tiếng. 
trường, dắt, lặng giáo, hay,..
- Cho HS luyện viết bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa.
3. HS viết bài:
- Nhắc HS về cách trình bày: các chữ đầu dòng viết hoa.
- Đọc từng dòng thơ. 
- Đọc soát lỗi: Đọc thong thả, dừng lại ở chữ khó viết.
- Chữa một số lỗi.
- GV chấm 1 số bài , ghi nhận xét.
4. HD làm bài tập chính tả:
a, Điền vần ăn hay ăng
b, Điền ng hay ngh
* Ghi nhớ i
 ngh e
 ê
5. Củng cố- Dặn dò:
- Khen những HS học tốt, viết bài đúng, đẹp.
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về. Chép lại đoạn thơ cho đúng.Chuẩn bị bài sau .
- HS chữa bài tập. 
- Viết bảng: gõ trống, ghi bài.
- HS đọc tên bài: Đi học.
- HS đọc bài viết.
- Nằm giữa rừng cây, có cô giáo trẻ hát rất hay.
- Phát hiện từ dễ viết sai.
- Luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó
- Tập viết bảng các tiếng, từ khó.
- HS nghe viết bài vào vở.
- HS làm bảng con
- 2 nhóm HS lên bảng điền
- Bé ngắm tr.....
- Mẹ mang ch ... ra phơi n.....
- ....ỗng đi trong ...õ.
- ...é ....e mẹ gọi.
- HS nhắc lại quy tắc chính tả ngh, ng.
-Nghe.
KỂ CHUYỆN 
TIẾT 9: CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN
A. Mục tiêu:
*- HS biết kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dới tranh. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Biết được lời khuyên của truyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ sống cô độc.
- Rèn kỹ năng kể chuyện cho HS.
- KNS :Giáo dục HS cần sống gần gũi, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện kể SGK, mặt nạ để tập kể phân vai. 
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện: Giọng chậm rãi, nhấn giọng những chi tiết tả vẻ đẹp của các con vật, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất vọng của chúng.
- Kể lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2: Kể từng đoạn
3. Hướng dẫn hs kể:
- Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh.
(*) Tranh 1 vẽ cảnh gì? 
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
(*) Tiếp tục tranh đoạn 2, 3, 4.
(Làm tương tự tranh 1)
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
4. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Hỏi: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
* GD: HS cần sống gần giũ, chan hòa với các loài vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình.Tôn trọng tình bạn thì mới có bạn chơi.
5. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học.
- Nhận xét chung.
- Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài sau “ Hai tiếng kì lạ”.
- Hát.
- Kể lại chuyện: “ Con Rồng cháu Tiên”
- Kết hợp với tranh minh họa.
- Quan sát tranh sgk.
- Cô bé ôm Gà Mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài vẻ ỉu xìu.
“Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái.”
- HS kể theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể. Lớp nhận xét.
- 1, 2 HS kể
- Phải biết quý trọng tình bạn
- Ai không biết quý trọng tình bạn, người ấy sẽ không có bạn.
- Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
- Người nào thích đổi bạn, “ có mới nới cũ” sẽ không còn bạn nào mà chơi cùng.
- HS nhắc lại ý nghĩa truyện.
- Bình chọn HS kể chuyện hay.
- Nghe.
Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2017
TẬP ĐỌC
TIẾT 53 + 54: NÓI DỐI HẠI THÂN
A. Mục tiêu:
*- HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. 
-Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòng tin của ngời khác, sẽ có lúc hại tới bản thân.Ôn vần it, uyt. Biết nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
- Giáo dục học sinh không nên nói dối làm mất lòng tin
-KNS:Xác định giá trị nói dối làm mất lòng tin sẽ có hại cho mình,và rất nguy hiểm; phản hồi, lắng nghe tích cực, tư duy phê phán.
B. Đồ dùng dạy học: 
-GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ
-HS: Bảng, sgk, bộ chữ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a, GV đọc mẫu: 
b, HD luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ khó:
- GV gạch trên bảng các từ: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng.
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn – bài:
3. Ôn vần it, uyt:
a, Tìm tiếng trong bài có vần it.
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt.
c, Điền vần it hay uyt.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
- Giới thiệu tiết 2.
1. Tìm hiểu bài và luyện đọc:	
a. Tìm hiểu bài: 
 C1: Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đã chạy tới giúp?
C2: Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc như thế nào?
-GD: Chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả: Đàn cừu bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân.
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 2. 
- Nhận xét.
2. Luyện nói Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu.
-Cho HS đóng vai các bạn trong tranh: Cậu bé chăn cừu, các cô các cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu.
- Nhận xét.
3. Củng cố- Dặn dò:
- GV kể lại câu chuyện trên.
- Nêu lại nôi dung bài.	
- Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị bài “ Bác đưa thư”
- Đọc lại bài “Đi học” SGK và trả lời câu hỏi.
- HS đọc tên bài.
- HS đọc thầm
-1 HS đọc cả bài
- Tự phát hiện từ khó đọc
- Luyện đọc, phân tích cấu tạo tiếng khó.
- Luyện đọc nối tiếp từng câu. 
- HS đọc theo 2 đoạn
- Đọc đồng thanh cả bài.
- 1 HS đọc cả bài. 
- thịt
- quả mít, vừa khít, quýt, huýt sáo, xe buýt...
- M ... chín thơm nức.
- Xe b .... đầy khách.
- HS đọc đoạn 1.
- Các bác nông dân chạy tới nhưng họ chẳng thấy sói đâu.
- HS đọc đoạn 2.
- Khi sói đến thật, chú kêu cứu, không ai đến giúp chú. Kết cục, bầy cừu của chú đã bị sói ăn thịt hết.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Đọc nối tiếp - Đọc CN.
- Mỗi bạn tìm 1 lời khuyên để nói với cậu bé.
- 1HS đọc lại bài.
-1 HS nêu.
TOÁN
TIẾT 132. ÔN TẬP: CÁC SỐ ĐẾN 100
A. Mục tiêu:
*- Củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 100, cấu tạo số có 2 chữ số, cộng trừ các số trong phạm vi 100.
- Rèn kỹ năng đọc, viết các số và làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. 
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Viết trước bài tập 2. 
-HS : Bảng, vở.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1: Viết các số:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Khi chữa bài yêu cầu HS đọc các số em vừa viết.
* Bài 2: Viết số vào dưới vạch của tia số:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào phiếu.
- Chữa bài.
- Gọi HS đọc lại các số.
*Bài 3: Viết theo mẫu:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Gọi HS làm mẫu: 27 = 20 + 7 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
- Củng cố về cấu tạo cá

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 33.DOC.docx