Giáo án Lớp 2 trọn bộ - Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hương

TẬP ĐỌC. Tiết 1, 2.

Có công mài sắt, có ngày nên kim.

A- Mục đích yêu cầu:

I- Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài.

Các từ có vần khó: quyển, nguệch ngoặc, quay. Các từ có âm, vần dễ viết sai do

ảnh hƣởng của cách phát âm địa phƣơng: nắn nót, tảng đá, sắt

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bắt đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

II- Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên

kim".

- Rút đƣợc lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại

mới thành công.

B- Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.

C- Các hoạt động dạy học:

pdf 644 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 trọn bộ - Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 318 
Thứ tƣ ngày 26 tháng 12 năm 2007. 
TẬP ĐỌC. Tiết: 51 
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. 
- Bƣớc đầu biết đọc với giọng kể tâm tình 
- Hiểu nghĩa các từ khó: tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở, 
- Hiểu nội dung bài: Loài gà cũng biết nói với nhau, có tình cảm với nhau, che 
chở, bảo vệ, yêu thƣơng nhau nhƣ con ngƣời. 
- HS yếu: Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy. 
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: “Tìm ngọc”. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Loài gà cũng biết nói chuyện với nau 
bằng ngôn ngữ riêng của chúng. Chúng cũng có tình cảm, 
biết thể hiện tình cảm với nhau chẳng khác gì con ngƣời. Bài 
tập đọc hôm nay các em sẽ thấy điều đó  Ghi. 
2- Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- Hƣớng dẫn HS đọc từng câu đến hết. 
- Hƣớng dẫn HS đọc từ khó: gấp gáp, roóc roóc, nói chuyện, 
nũng nịu, liên tục 
- Hƣớng dẫn cách đọc. 
- Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. 
 Rút từ mới, giải nghĩa. 
- Hƣớng dẫn đọc từng đoạn theo nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Hƣớng dẫn đọc cả lớp. 
3- Hƣớng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gà con biết trò cuyện với mẹ từ khi nào? 
- Khi đó gà mẹ nói chuyện với gà con bằng cách nào? 
- Gà mẹ báo cho con biết không có gì nguy hiểm bằng cách 
nào? 
- Cách gà mẹ báo cho con biết “Lại đây mau các con, có mồi 
ngon lắm”? 
- Cách gà mẹ báo tin cho con biêt tai họa nấp mau? 
Đọc và trả lởi câu 
hỏi (2 HS). 
Nối tiếp. 
Cá nhân, đồng 
thanh. 
Nối tiếp. 
4 nhóm (HS yếu 
đọc nhiều). 
Cá nhân. 
Đồng thanh. 
Nằm trong trứng. 
Gà mẹ gõ mỏ lên 
vỏ trứng, gà con 
phát tín hiệu 
nũng nịu đáp lại. 
Kêu đều đều 
“Cúc, cúc, cúc..” 
Vừa bới vừa kêu 
nhanh “Cúc, cúc, 
cúc”. 
Xù lông, miệng 
kêu liêntục, gấp 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 319 
4- Luyện đọc lại: 
- Cho HS đọc thi theo nhóm. 
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Bài văn giúp em hiểu điều gì? 
- Về nhà luyện đọc thêm- Nhận xét. 
gáp “roóc roóc...” 
2 nhóm đọc. 
Nhận xét. 
Gà cũng biết nói 
bằng ngôn ngữ 
của riêng chúng. 
TOÁN. Tiết: 83 
ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (tt) 
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng trừ viết trong 
phạm vi 100. 
- Củng cố về tìm thành phần chƣa biết của phép cộng và phép trừ. 
- Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. 
- HS yếu: biết cộng trừ trong phạm vi 100, nhận dạng hình. 
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1(5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm. Bảng (3 HS) 
100 
22 
78 
35 
65 
100 
- BT 4/87. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. 
2- Ôn tập (tt): 
- BT 1/88: Hƣớng dẫn HS làm. 
7 + 5 = 12 
5 + 7 = 12 
12 – 8 = 8 
14 – 7 = 7 
4 + 9 = 13 
9 + 4 = 13 
11 – 9 = 2 
17 – 9 = 8 
Miệng. 
Nêu nối tiếp. 
Nhận xét. 
- BT 2/88: Gọi HS đọc yêu cầu. Cá nhân. 
39 
25 
64 
100 
88 
12 
45 
55 
100 
100 
4 
96 
Bảng con 2 pt. 
Làm vở, làm 
bảng (HS yếu). 
Nhận xét. Đổi vở 
chấm. 
- BT 3/88: Hƣớng dẫn HS làm: 3 nhóm. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 320 
x + 17 = 45 
 x = 45 – 17 
 x = 28 
x – 26 = 34 
 x = 34 + 26 
 x = 60 
- BT 4/88: Gọi HS đọc đề. 
Bao xi măng nặng bao nhiêu kg? Thùng sơn nhẹ hơn bao xi 
măng bao nhiêu kg? 
Cá nhân. 
Gọi HS yếu trả 
lời. 
Tóm tắt: 
Xi măng: 50 kg. 
Thùng sơn: nhẹ hơn 28 
kg. 
Thùng sơn: ? kg. 
Giải: 
Số ki- lô- gam thùng sơn nặng 
là: 
50 – 28 = 22 (kg) 
ĐS: 22 kg. 
Giải vở. 
Giải bảng. 
Nhận xét. 
Tự chấm vở. 
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 5/88. 2 nhóm chơi. 
Nhận xét. 
Tuyên dƣơng. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
TẬP VIẾT. Tiết: 17 
CHỮ HOA Ô, Ơ 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết viết chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ chữ vừa và nhỏ. 
- Biết viết ứng dụng cụm từ: "Ơn sâu nghĩa nặng" theo cỡ nhỏ, viết chữ đúng 
mẫu, đẹp. 
- Viết đúng kiểu chữ, khoảng cách giữa các chữ, đều nét, nối chữ đúng quy định 
và viết đẹp. 
B- Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa Ô, Ơ. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: O, 
Ong. 
Nhận xét - Ghi điểm. 
Bảng 3 HS (HS 
yếu). Nhận xét. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hƣớng dẫn các em viết 
chữ hoa Ô, Ơ  ghi bảng. 
2- Hƣớng dẫn viết chữ hoa: 
- GV đính chữ mẫu lên bảng. 
- Hƣớng dẫn HS nhận biết chữ hoa Ô, Ơ giống nhƣ chữ O, 
chỉ thêm các dấu phụ (ô có thêm mũ, ơ có thêm dấu râu). 
Quan sát. 
- Hƣớng dẫn cách viết. Quan sát. 
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. Quan sát. 
- Hƣớng dẫn HS viết chữ Ô, Ơ. Bảng con. 
3- Hƣớng dẫn HS viết chữ Ơn: 
- Cho HS quan sát và nhận xét. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 321 
- Chữ Ơn có bao nhiêu con chữ? 
- Độ cao viết ntn? 
- GV viết mẫu và hƣớng dẫn cách viết. 
- Nhận xét. 
2 con chữ: Ơ, n. 
Ơ: 5 ôli; n: 2 ôli. 
Quan sát. 
Bảng con. 
4- Hƣớng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng. 
- Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. 
- Hƣớng dẫn HS thảo luận và phân tích nội dung cụm từ ứng 
dụng. 
2 HS đọc. 
4 nhóm. Đại diện 
trả lời. Nhận xét. 
5- Hƣớng dẫn HS viết vào vở TV: 
Hƣớng dẫn HS viết theo thứ tự: 
- 1dòng chữ Ô, Ơ cỡ vừa. 
- 1dòng chữ Ô, Ơ cỡ nhỏ. 
- 1dòng chữ Ơn cỡ vừa. 
- 1 dòng chữ Ơn cỡ nhỏ. 
- 1 dòng câu ứng dụng. 
HS viết vở. 
6- Chấm bài: 5- 7 bài. Nhận xét. 
III- Hoạt động 3 (5phút): Củng cố- Dặn dò 
- Cho HS viết lại chữ Ô, Ơ. Bảng (HS yếu) 
- Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Tiết: 17 
PHÕNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƢỜNG 
A- Mục tiêu: 
- Kể tên những hoạt động dễ gây té ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho ngƣời 
khác khi ở trƣờng. 
- Có ý thức trong việc chọn, chơi những trò chơi để phòng tránh té ngã khi ở 
trƣờng. 
B- Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh trong SGK/36, 37. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Trả lời câu hỏi: 
+Kể tên các thành viên trong nhà trƣờng? 
+Công việc của từng thành viên trong nhà trƣờng? 
+Em phải có thái độ ntn đối với họ? 
- Nhận xét. 
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Thƣờng ngày khi đến trƣờng các em 
thƣờng chạy nhảy, nô đùa rất nguy hiểm. Hôm nay bài 
TNXH sẽ giúp các em tránh đƣợc điều đó  Ghi. 
2- Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần 
tránh. 
- Bƣớc 1: Động não. 
Kể tên những hoạt động gây nguy hiểm ở trƣờng? 
HS trả lời. 
Đuổi bắt, chạy, 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 322 
GV ghi bảng. 
- Bƣớc 2: Làm việc theo cặp. 
Treo hình 1 đến hình 4/36, 37. 
Hƣớng dẫn HS quan sát hoạt động từng hình. 
- Bƣớc 3: Làm việc cả lớp. 
Kể những hoạt động của bức tranh thứ nhất? 
Kể những hoạt động của bức tranh thứ hai? 
Bức tranh thứ ba vẽ gì? 
Bức tranh thứ tƣ minh họa gì? 
Trong những hoạt động trên, hoạt động nào dễ gây nguy 
hiểm? 
Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? 
Nên học tập những hoạt động nào? 
*Kết luận: SGV/74. 
3- Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. 
- Bƣớc 1: Làm việc theo nhóm. 
Hƣớng dẫn HS mỗi nhóm tự chọn một trò chơi. 
- Bƣớc 2: Làm việc cả lớp. 
Nhóm em chơi trò gì? 
+Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? 
+Theo em trò chơi này có thể gây tai nạn cho bản thân và 
các bạn khác khi chơi không? 
+Em cần lƣu ý điều gì khi chơi trò này để khỏi xảy ra tai 
nạn? 
III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: “Nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn 
khi ở trƣờng?”. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
nhảy, đu quay 
Quan sát chỉ và 
nói hoạt động của 
các bạn trong 
từng hình. Hoạt 
động nào dễ gây 
nguy hiểm. 
Nhảy dây, đuổi 
bắt, trèo cây, chơi 
bi, 
Nhoài ngƣời ra 
cửa sổ để hái hoa. 
Một bạn trai đẩy 
một bạn khác trên 
cầu thang. 
Các bạn lên 
xuống cầu thanh 
theo lối ngay 
ngắn. 
Đuổi bắt, trèo 
cây, nhoài ngƣời 
ra cửa sổ, 
Đuổi bắt  ngã 
 bị thƣơng. 
Bức tranh 4. 
Chơi trong lớp. 
Từng nhóm trả 
lời. 
2 nhóm. ĐD làm. 
Nhận xét. 
Tuyên dƣơng. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 323 
Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2007. 
TOÁN. Tiết: 84 
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC 
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về tên gọi các hình đã học và nhận dạng hình. Vẽ đoạn thẳng có độ 
dài cho trƣớc, xác định 3 điểm thẳng hàng. 
- Tiếp tục củng cố về xác định vị trí các điểm trên lƣới ô vuông trong vở HS để 
vẽ hình. 
- HS yếu: biết cách nhận dạng hình và vẽ đoạn thẳng. 
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 
60 – x = 20 
 x = 60 – 20 
 x = 40 
71 
53 
18 
Bảng (3 HS)> 
- BT 4/88. 
- Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học  Ghi. 
2- Ôn tập: 
- BT 1/89: Hƣớng dẫn HS làm: hình tam giác, hình vuông, 
hình chữ nhật. 
- BT 2/89: Hƣớng dẫn HS làm: 
- BT 3/89: Hƣớng dẫn HS làm: 
a) 
b) 3 điểm thẳng hàng: A, B, C; M, N, P; M, I, P. 
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 4/89. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
HS trả lời miệng 
Nhận xét, bổ 
sung. 
Làm vở, làm 
bảng (HS yếu 
làm). Nhận xét. 
Đổi vở chấm. 
2 nhóm. 
2 nhóm. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 324 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết: 17 
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Mở rộng vốn từ: các từ chỉ đặc điểm của loài vật. 
- Bƣớc đầu biết thể hiện ý so sánh. 
- HS yếu: mở rộng từ chỉ đặc điểm loài vật. 
B- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài tập 1. Viết sẵn bài tập. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 
1/66. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài  Ghi. 
2- Hƣớng dẫn làm bài tập: 
- BT 1/70: Hƣớng dẫn HS làm: 
GV treo tranh minh họa. 
Gọi HS đọc yêu cầu. 
Hƣớng dẫn HS làm: 
Trâu khỏe, rùa chậm, chó trung thành, thỏ nhanh. 
- BT 2/71: Hƣớng dẫn HS làm: 
Mỗi nhóm 2 từ: 
Cao nhƣ sáo. 
Khỏe nhƣ trâu. 
Nhanh nhƣ chớp. 
Chậm nhƣ sên. 
Hiền nhƣ đất. 
Trắng nhƣ tuyết. 
Xanh nhƣ tàu lá. 
Đỏ nhƣ lửa. 
- BT 3/71: Hƣớng dẫn HS làm: 
Gọi HS đọc bài làm của mình. 
Mắt con mèo nhà em tròn nhƣ hạt nhãn. 
Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mƣợt nhƣ tơ. 
Hai tai nó nhỏ xíu nhƣ hai búp lá non. 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Ngƣời ta thƣờng nói: Nhanh nhƣ gì? Khỏe nhƣ gì? 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Miệng (1 HS). 
Miệng. 
Cá nhân. 
Làm bảng (HS 
yếu). 
4 nhóm. 
ĐD làm. 
Nhận xét. 
Bổ sung. 
Làm vở. 
Cá nhân. 
Nhận xét. 
Bổ sung. 
HS trả lời. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 325 
CHÍNH TẢ (TC). Tiết: 34 
GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Gà “tỉ tê” với gà. Viết 
đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời của gà mẹ. 
- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lẫn: au/ao, ec/et. 
- HS yếu: chép lại chính xác, trình bày đúng bài viết và viết đúng các dấu câu. 
B- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn nội dung đoạn viết. Bài tập. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: thủy 
cung, an ủi, rang tôm. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài  Ghi. 
2- Hƣớng dẫn tập chép: 
- GV đọc toàn bộ đoạn chép. 
+Đoạn văn nói điều gì? 
+Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? 
- Luyện viết từ khó: dắt, kiếm mồi, nguy hiểm, bới, thong 
thả 
- Hƣớng dẫn HS nhìn bảng chép bài. 
3- Chấm bài: 5- 7 bài. 
4- Hƣớng dẫn làm bài tập: 
- BT 1/72: Hƣớng dẫn HS làm: 
Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. 
- BT 2/72: 
b) Hƣớng dẫn HS làm: 
bánh tét – éc éc, - khét – ghét. 
III- Hoạt động 3(5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Cho HS viết lại: dắt, nguy hiểm, ghét. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Bảng con. 
2 HS đọc lại. 
Cách gà mẹ báo 
tin cho gà con. 
Dấu hai chấm và 
ngoặc kép. 
Bảng con. 
Chép bài vào vở. 
Bảng con. 
Nhận xét, bổ 
sung. 
Làm vở, làm 
bảng (HS yếu 
làm). Nhận xét. 
Tự chấm bài. 
Bảng. 
ĐẠO ĐỨC. Tiết: 17 
GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T 2) 
A- Muc tiêu: 
- Vì sao cần phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng? 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 326 
- Cần làm gì và tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng. HS biết 
giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
- Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh nơi công cộng. 
B- Tài liệu và phƣơng tiện: dụng cụ lao động cho phƣơng án 1. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: 
- Chúng ta co 1nên xả rác nơi công cộng không? Vì sao? 
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh nơi cộng cộng là gì? 
Nhận xét. 
II- Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài 
“Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng”  Ghi. 
2- Hoạt động 1: Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng. 
- GV đƣa HS đi dọn vệ sinh khu vực ở ngoài đƣờng, mang 
theo dụng cụ cần thiết: chổi, sọt đựng rác, khẩu trang, 
- GV giao cho mỗi tổ làm vệ sinh một đoạn. 
- Hƣớng dẫn HS nhận xét, đánh giá. 
+Các em đã làm đƣợc những công việc gì? 
+Giờ đây nơi công cộng này ntn? 
+Em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao? 
- Khen ngợi và cảm ơn những HS đã góp phần làm sạch đẹp 
nơi công cộng và việc làm này đã mang lại lợi ích cho mọi 
ngƣời, trong đó có chúng ta. 
- Cho HS quay về lớp học. 
III- Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Chúng ta có nên đến những nơi công cộng để đánh nhau 
không? Vì sao? 
- Giữ sạch vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
HS trả lời. 
4 tổ. 
Thực hành. 
Quét, hốt rác. 
Sạch sẽ. 
Có. Vì làm nhƣ 
vậy góp phần giữ 
sạch vệ sinh môi 
trƣờng. 
HS trả lời. 
THỂ DỤC. Tiết: 33 
TRÕ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA NHÓM BẢY” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba nhóm bảy”. Yêu cầu chơi tƣơng 
đối chủ động. 
B- Địa điểm, phƣơng tiện: Sân trƣờng, còi, khăn. 
C- Nội dung và phƣơng pháp lên lớp: 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 327 
Nội dung 
Định 
lƣợng 
Phƣơng pháp tổ chức 
I- Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
bài học. 
- Xoay các khớp cổ tay, khớp chân, 
- Chạy nhẹ nhàng trên 1 hàng dọc. 
- Đi thƣờng theo vòng tròn và hít thở sâu. 
- Ôn các động tác: tay, chân, lƣờn, bụng, 
toàn thân và nhảy. 
7 phút 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
II- Phần cơ bản: 
- Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. 
- Xen kẽ giữa các lần chơi cho HS đi 
thƣờng theo vòng tròn và hít thở sâu. 
- Ôn trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Tổ chức cho 
HS chơi với 3- 4 dê lạc đàn, 2- 3 ngƣời đi 
tìm 
20 phút 
III- Phần kết thúc: 8 phút 
- Tập một số động tác hồi tỉnh. 
- Cuối ngƣời thả lỏng. 
- Nhảy thả lỏng. 
- GV cùng HS hệ thống lại bài. 
- Về nhà thƣờng xuyên tập luyện TDTT – 
Nhận xét. 
 x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2007 
TOÁN. Tiết: 85 
ÔN TẬP VỀ ĐO LƢỜNG 
A- Mục tiêu: 
- Xác định về khối lƣợng. Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày 
trong tuần lễ. Xác định thời điểm. 
- HS yếu: xác định về khối lƣợng, xem lịch, xác định thời điểm. 
B- Đồ dùng dạy học: Cân đồng hồ, tờ lịch, đồng hồ để bàn. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: BT 
2/89. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi. 
2- Ôn tập: 
- BT 1/90: Hƣớng dẫn HS làm: 3 kg, 4 kg, 30 kg. 
Bảng (1 HS). 
Bảng con. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 328 
- BT 2/90: Hƣớng dẫn HS làm. 
a) Tháng 10 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật là các ngày: 5, 
12, 19, 26. 
b) Tháng 11 có 30 ngày, có 5 ngày chủ nhật, có 4 ngày thứ 5 
c) Tháng 12 có 31 ngày, có 4 ngày chủ nhật và 4 ngày thứ 
bảy. Em đƣợc nghỉ các ngày thứ 7 và chủ nhật tức là đƣợc 
nghỉ 8 ngày. 
- BT 3/91: Hƣớng dẫn HS làm: 
a) Ngày 01/10 là thứ tƣ. 
Ngày 10/10 là thứ sáu. 
b) Ngày 20 tháng 11 là thứ năm. 
Ngày 29 tháng 11 là thứ bảy. 
c) Ngày 25 tháng 12 là thứ năm. 
Ngày 31 tháng 12 là thứ tƣ. 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Trò chơi: BT 4/91. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
Bảng lớp (HS 
yếu làm). 
3 nhóm. 
Làm vở. 
Làm bảng. 
Nhận xét. 
Tự chấm vở. 
2 nhóm. 
TẬP LÀM VĂN. Tiết: 17 
NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Biết lập thời gian biểu. 
- HS yếu: biết cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. 
B- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS đọc lại 
thời gian biểu của mình. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Bài TLV hôm nay sẽ hƣớng dẫn các em 
cách thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú và biết lập thời gian 
biểu  Ghi. 
2- Hƣớng dẫn làm bài tập: 
- BT 1/37: Gọi HS đọc yêu cầu, đọc diễn cảm lời của bạn 
nhỏ trong tranh. 
Hƣớng dẫn HS làm: 
Ôi! Vỏ ốc biển to và đẹp quá! Con cảm ơn bố. 
- BT 2/73: Hƣớng dẫn HS làm. 
Gọi HS đọc bài làm của mình. 
6h30- 7h: Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 
7h- 7h15: Ăn sáng. 
Cá nhân. 
Cá nhân. 
Miệng (Gọi 2- 3 
HS yếu tập nói). 
Làm vở. 
Cá nhân. 
Nhận xét. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 329 
7h15- 7h30: Mặc quần áo. 
7h30: Tới trƣờng dự lễ sơ kết. 
10h: Về nhà, ang thăm ông bà. 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Gọi HS đọc lại thời gian biểu của Hà. 
- Về nhà xem lại bài- Nhận xét. 
THỂ DỤC. Tiết: 34 
TRÕ CHƠI: “VÕNG TRÕN” VÀ “BỎ KHĂN” 
A- Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu chơi tƣơng đối chủ động. 
B- Địa điểm, phƣơng tiện: Sân trƣờng, còi, khăn, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm. 
C- Nội dung và phƣơng pháp lên lớp: 
Nội dung 
Định 
lƣợng 
Phƣơng pháp tổ chức 
I- Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu 
bài học. 
- Xoay các khớp cổ tay, khớp chân, 
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên. 
- Đi thƣờng theo vòng tròn và hít thở sâu. 
- Ôn các động tác: tay, chân, toàn thân và 
nhảy. 
7 phút 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
II- Phần cơ bản: 
- Ôn trò chơi “Vòng tròn”. 
- GV nhắc lại cách chơi, cho HS điểm số 
theo chu kỳ 1- 2. Sau đó cho HS chơi có kết 
hợp vần điệu. 
- Ôn trò chơi “Bỏ khăn”. 
- GV nhắc lại cách chơi, chia HS trong lớp 
thành 2 tổ và phân địa điểm, chỉ định cán sự 
điều khiển 
20 phút 
III- Phần kết thúc: 8 phút 
- Tập một số động tác hồi tỉnh. 
- Cuối ngƣời thả lỏng. 
- Nhảy thả lỏng. 
- GV cùng HS hệ thống lại bài. 
- Về nhà thƣờng xuyên tập luyện TDTT – 
Nhận xét. 
 x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
x x x x x x x 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 330 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 17: 
A- Mục tiêu: 
1- Đánh giá ƣu, khuyết điểm tuần 16: 
a)- Ưu: 
- 100% HS đi học đều, đúng giờ. 
- Học tập có tiến bộ ở một số em. 
- Duy trì đƣợc phong trào “Rèn chữ viết”, “Đôi bạn cùng tiến”. 
- Tác phong nhanh nhẹn. 
- Học tập có tiến bộ. 
b)- Khuyết: 
- Còn 1 vài em leo trèo lên bàn, ghế; chƣa biết vâng lời (Tuấn,) 
- Thể dục giữa giờ chƣa đều (Quyên, Trinh,..). 
- Thƣờng xuyên bỏ quên đồ dùng học tập ở nhà (Tuấn, Hiếu, Duy,). 
- Nộp các khoản tiền còn chậm. 
2- Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu ý nghĩa ngày 09/01. 
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. 
B- Nội dung: 
1- Hoạt động trong lớp: 
- Ngày 09/01/1950: ngày truyền thống học sinh – sinh viên. 
- Tập bài hát “Ai yêu Bác Hồ kính yêu hơn thiếu niên nhi đồng”. 
- GV hát mẫu  hát từng câu. 
- Hát cả bài. 
2- Hoạt động ngoài trời: 
- Đi theo vòng tròn hát tập thể. 
- Chơi trò chơi: Mèo đuổi chuột, bỏ khăn và bịt mắt bắt dê. 
C- Phƣơng hƣớng tuần 18: 
- Tập trung ôn tập chuẩn bị thi HKI. 
- Tiếp tục phong trào “Rèn chữ”, “Nuôi heo đất” và “Đôi bạn cùng tiến” cho 
HS. 
- Tiếp tục thu các khoản tiền. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 331 
TUẦN 18: 
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2007. 
TẬP ĐỌC. Tiết: 52 
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÕNG (T 1) 
ĐỌC THÊM: THƢƠNG ÔNG 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc: HS đọc thông các bài tập đọc đã học ở HKI. 
- Trả lời đƣợc 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Ôn luyện về từ chỉ sự vật. Ôn luyện, củng cố cách viết tự thuật. 
B- Đồ dùng dạy học: Các thăm ghi tên các bài tập đọc đã học. 
C- Các hoạt động dạy học: 
I- Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: “Gà “tỉ tê” với 
gà”. 
Nhận xét- Ghi điểm. 
II- Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1- Giới thiệu bài: Trong tuần 18 cô sẽ ôn tập cho các em để 
chẩun bị thi CKI và kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng  
Ghi. 
2- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: 
- Gọi HS lên bốc thăm. 
- Theo dõi sửa sai. 
- Nhận xét- Ghi điểm. 
3- Hƣớng dẫn HS đọc thêm: “Thƣơng ông”. 
- GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc nhóm. 
- Gọi HS đọc từng khổ thơ. 
- Cho HS đọc cả bài. 
4- Tìm từ chỉ sự vật trong câu đã cho: 
- BT 1/74: Yêu cầu HS gạch dƣới các từ chỉ sự vật. 
Dƣới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, 
núi non. 
5- Viết bảng tự thuật theo mẫu: 
- BT 2/74: Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- Hƣớng dẫn HS viết vở. 
- Gọi HS đọc bảng tự thuật của mình. 
- Nhận xét. 
III- Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố- Dặn dò. 
- Về nhà ôn lại bài- Nhận xét. 
Đọc và trả lời câu 
hỏi. 
Đọc và trả lời câu 
hỏi (7- 8 HS). 
1 HS đọc lại. 
Nhóm đôi. 
3 HS. 
Cá nhân, đồng 
thanh. 
Bảng, nhận xét. 
Cá nhân. 
Làm vở. 
Cá nhân. 
Giáo án lớp 2 
Giáo viên: Tống Mỹ Thùy Hƣơng. Trang 332 
TẬP ĐỌC. Tiết: 53 
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÕNG (T 2) 
ĐỌC THÊM: ĐI CHỢ 
A- Mục đích yêu cầu: 
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Ôn luyện về cách tự giới thiệu. 
- Ôn luyện về dấu chấm. 
B- Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. 
C- Các hoạt động d

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao-an-lop-2-tron-bo.pdf