Môn: Tập đọc
Bài: BÀ CHÁU
TCT: 31-32
I.Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4,5).
* KNS: Xác định giá trị . Tự nhận thức về bản thân . Thể hiện sự cảm thông. Giải quyết vến đề.
* BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk
III.Các hoạt động dạy học :
ấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2. Hoạt động 2 : Luyện tập. Mục tiêu : Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 52 - 28 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1 : 62 – 19 22 – 9 82 - 77 Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Bài toán thuộc dạng gì ? -Nhận xét 4.Củng cố : -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 52 – 28 ? -Giáo dục: tính cẩn thận, đọc kỉ đề . Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. -2 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con. -1 em HTL. -52 - 28 -Nghe và phân tích -Phép trừ 52 - 28 -Thao tác trên que tính. -52 que tính bớt đi 28 que còn 24 que. -1 em nêu : Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Lấy bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 6 que tính, còn lại 4 que tính rời, 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que, còn lại 2 bó que và 4 que là 24 que tính. (hoặc em khác nêu cách khác). Vậy 52 – 28 = 24. -Cầm tay và nói : có 52 que tính. -Bớt 2 que rời. -Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 6 que. -Bớt 6 que nữa . Vì 2 + 6 = 8 -Còn 24 que. -Là 24 que. -Đặt tính : Viết 52 rồi viết 28 xuống -28 thẳng cột với 2 và 5, viết 24 dấu - và kẻ gạch ngang. -HS nêu cách tính : 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4, nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2,viết 2. -Nghe và nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đọc đề bài. -Đội 2 : 92 cây, đội 1 ít hơn 38 cây. -Đội 1 trồng ? cây. -Bài toán vể ít hơn. Tóm tắt Hai Đội : 92 cây Đội Một ít hơn : 38 cây Đội Một : cây? Giải. Số cây đội 1 trồng là : 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số : 54 cây. -1 em nêu. -Học bài. Làm bài : 42 – 17, 52 – 38, 72 – 19, 82 – 46 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: GIA ĐÌNH TCT: 10 I.Mục tiêu : Sau bài ôn tập, học sinh có thể : -Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. -Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. -Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình Kĩ năng sống : Kĩ năng tự nhận thức tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. -Rèn thói quen tham gia tốt các công việc trong gia đình -Phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .Ý thức được bổn phận và trách nhiệm để làm tốt công việc trong nhà góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 24.25 2.Học sinh : Sách TN&XH. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBài cũ : -Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn ? -Tại sao phải ăn uống sạch sẽ ? -Làm thế nào để phòng bệnh giun ? -Nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: -Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau” Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm. Mục tiêu:Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người. Hoạt động nhóm : -Trực quan : Hình 1.2.3.4.5. * Thảo luận nêu câu hỏi. -GV quan sát theo dõi từng nhóm giúp đỡ. -Nhận xét. Làm việc cả lớp TLCH. -GV gọi đại diện nhóm lên trình bày. -GV kết luận :Gia đình Mai gồm có : Ông bà, bố mẹ và em trai của Mai. Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức và khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. Hoạt động 2 : Công việc thường ngày của những người trong gia đình. Mục tiêu:Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. -GV yêu cầu thảo luận nhóm ( Phát giấy cho nhóm) -GV nhận xét. -Gợi mở:Vào những lúc nhàn rỗi, các thành viên trong gia đình em có những hoạt động giải trí gì ? Kết luận Hoạt động 3 : Làm bài tập. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã được học để làm đúng bài tập. -Nhận xét. 4.Củng cố: Để xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc em cần làm gì ? -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Học bài. -Ôn tập. -HS làm phiếu. -Gia đình. -Hát “Cả nhà thương nhau” -Quan sát. -Chia nhóm tập đặt các câu hỏi . -Thảo luận nêu các câu hỏi. -Nêu đúng các câu hỏi của từng hình thì được ghi điểm -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -2-3 em nhắc lại. -Thảo luận nhóm. 1/Từng bạn nhớ lại những việc làm thường ngày trong gia đình của mình. 2/Từng bạn trong nhóm kể ra công việc thường ngày của gia đình em và ai làm những việc đó. 3/Nhóm trưởng ghi nhận . NTGĐ Những công việc ở GĐ Ông Trồng hoa, tưới cây Bà Chăm sóc cháu Bố Đi làm việc Mẹ Đánh thức con dậy, Anh,chị Quét dọn nhà cửa Em Rửa bát, bế em. -2-3 em nhắc lại. -Làm vở BT. -Mọi người phải thương yêu quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và làm tốt công việc trong nhà. -Học bài. Thöù 6 ngaøy 24 thaùng 11 naêm 2017 Môn: Tập làm văn Bài: CHIA BUỒN, AN ỦI. TCT: 10 I.Mục tiêu : - Biết nói lời chia buồn an ủi. - Biết viết bưu thiếp, thăm hỏi. Kĩ năng sống : Nghe, nói, viết đúng thành thạo. -Thể hiện sự cảm thông . Giao tiếp cửi mở, tự tin trong giao tiếp ,biết lắng nghe ý kiến người khác. Tự nhận thức về bản thân. - Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên : Tranh minh họa Bài 2 trong SGK/tr 94 2. Học sinh : Sách Tiếng việt III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBài cũ : -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn kể về ông bà hoặc người thân. -Nhận xét 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Trong cuộc sống các em không chỉ cần nói lời cám ơn, xin lỗi, mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị mà còn phải biết nói lời chia buồn an ủi với người thân để thể hiện sự thông cảm quan tâm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn. GV ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Làm bài tập. Mục tiêu: Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác, biết nói câu an ủi. Biết viết thư ngắn để thăm hỏi ông bà, biết nhận xét bạn. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em làm mẫu . -GV theo dõi sửa từng lời nói. -Nhận xét. -GV : Những câu nói trên thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác. Bài 2 : Trực quan : Tranh : -Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Nếu em là bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? -Nhận xét Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Gọi 1 em đọc lại Bưu thiếp (SGK/ tr 80). -Phát giấy cho HS. -Nhận xét một số thư hay. 4.Củng cố : -Hôm nay học bài gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bưu thiếp . -Kể về người thân. -2 em đọc bài văn của mình. -Chia buồn, an ủi. -1 em đọc yêu cầu. -Một số HS trả lời nối tiếp nhau. -Ông ơi, ông làm sao đấy ? -Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ? -Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé. -Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông. -1 em nhắc lại. Nhận xét . -Quan sát. -Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. -Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác. -Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. -Ong đừng tiếc nữa, ông ạ! Cái kính này cũ quá rồi. Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác. -Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin vùng quê bị bão. -1 em đọc bài “Bưu thiếp”. -Cả lớp làm bài. Viết lời thăm hỏi ông bà ngắn gọn bằng 2-3 câu thể hiện sự quan tâm lo lắng. -Nhiều em đọc bài. -Viết bưu thiếp, nói lời chia buồn an ủi. Môn: Toán Bài: LUYỆN TẬP TCT: 55 I.Mục tiêu : - Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số. -Thực hiện phép cộng trừ có nhớ (dạng tính viết), biểu tượng về hình tam giác. -Tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, giải toán có lời văn, toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. (Giảm tải cột 3 BT 2,câu b BT 3) II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBài cũ : -Ghi : 12 - 8 32 - 8 52 – 28 -Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số.-Nhận xét. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Luyện tập. Mục tiêu : Củng cố phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, 32 – 8, 52 – 28. Tìm số hạng chưa biết, giải toán có lời văn, biểu tượng hình tam giác, trắc nghiệm lựa chọn. Bài 1: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Khi đặt tính phải chú ý gì ? -Thực hiện phép tính như thế nào ? -Nhận xét. Bài 3:Tìm một số hạng trong một tổng em làm như thế nào ? -Nhận xét. Bài 4: Gọi 1 em đọc đề. Nhận xét Bài 5 : Giáo viên vẽ hình. -Có mấy hình tam giác trắng ? -Có mấy hình tam giác xanh ? Có mấy hình tam giác ghép nửa trắng nửa xanh ? -Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ? 4.Củng cố: -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò, học cách tính 51 – 15. -3 em lên bảng đặt tính và tính. -Bảng con. -2 em HTL. -Luyện tập. -HS tự làm bài. -3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và thực hiện ). Bảng con. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục -Tính từ phải sang trái. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp -Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Làm vở. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 -x bằng 52 – 18 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 18 = 52. Muốn tìm x ta lấy tổng (52) trừ đi số hạng đã biết (18). -1 em đọc đề và tóm tắt. Gà & thỏ : 42 con Thỏ : 18 con Gà : ? con. Giải. Số con gà có : 42 – 18 = 24 (con) Đáp số : 24 con. - Có 4 hình. -Có 4 hình, 2 hình. -Có 10 hình. Chọn câu D. -Học bài. Môn: Đạo đức Bài: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I TCT: 11 I.Mục tiêu : -Giúp học sinh hiểu được: - Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - Rèn cho học sinh có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu mến quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm giúp đỡ bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: sgv - sgk III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.KTBài cũ : -Như thế nào là chăm chỉ học tập? -Chăm chỉ học tập có lợi ích gì? -Nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” của Hương Xuân. Mục tiêu : Giúp học sinh hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên kể chuyện “Trong giờ ra chơi”. -Yêu cầu thảo luận : -Các bạn lớp 2A làm gì khi bạn Cường bị ngã? -Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không ? Tại sao ? -Giáo viên nhận xét. Kết luận : -Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn. -Kết luận : Học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng ? Mục tiêu:Giúp học sinh biết được một số biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè. Trực quan: 7 tranh. Cho HS quan sát và chỉ ra được những hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn ? Tại sao? Giáo viên kết luận. Luôn vui vẻ, chan hoà với bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập, trong cuộc sống là quan tâm giúp đỡ bạn bè. Hoạt động 3 : Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. Mục tiêu:Giúp học sinh biết được lí do vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn. -Giáo viên phát phiếu học tập.Đánh dấu + vào ô trống trước những lí do quan tâm giúp dỡ bạn mà em tán thành. c 1.Em yêu mến các bạn. c 2.Em làm theo lời dạy của thầy giáo cô giáo. c 3.Bạn sẽ cho em đồ chơi. c 4.Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ kiểm tra. c 5.Vì bạn che giấu khuyết điểm cho em. c 6.Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn. 2.Em có thể khuyên bạn An như thế nào ? Kết luận :Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi học sinh. Khi quan tâm đến bạn, em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thắm thiết gắn bó. 4.Củng cố : Quan tâm giúp đõ bạn mang lại cho em niềm vui như thế nào ? -Nhận xét tiết học.-Dặn dò- Học bài -Thực hiện đủ việc học bài, làm bài bảo đảm thời gian tự học ở trường ở nhà. -Giúp cho việc học đạt kết quả tốt, được mọi người yêu mến. -Quan tâm giúp đỡ bạn( tiết 1). -Hát. -Thảo luận nhóm bàn cách ứng xử. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhóm khác góp ý bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Quan sát, thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày. -Vài em nhắc lại. -HS làm phiếu học tập. -HS bày tỏ ý kiến. 1.Tán thành. 2.Tán thành. 3.Không tán thành. 4.Không tán thành. 5.Không tán thành. 6.Tán thành. -Nêu lí do vì sao. Em khác bổ sung. -4-5 em nhắc lại. -Việc học đạt kết quả tốt. -Học bài. TUẦN 12 Thöù 2 ngaøy 27 thaùng 11 naêm 2017 Môn: Tập đọc Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA TCT: 34-35 I.Mục tiêu : - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh ; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con. -Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. -Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. * KNS: Xác định giá trị . thể hiện sự cảm thông . * BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II.Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Tranh : Sự tích cây vú sữa. ( SGK ) 2. Học sinh : Sách Tiếng việt. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS lần lượt lên bảng đọc bài cây xoài của ông em ,TLCH. -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Luyện đọc Mục tiêu : Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) -Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà/ tr 96. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. Đọc từng đoạn : -Chia nhóm đọc trong nhóm. Chuyển ý : Sự tích của loại cây ăn quả này có gì đặc biệt? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua tiết 2. -3 em đọc và TLCH. -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc các từ :cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị true lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . Mục tiêu : HS ý nghĩa của câu chuyện, tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ đối với con. Hỏi đáp : Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? -Vì sao cậu bé quay trở về ? -Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? -Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? -Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? -Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? -Giảng giải: Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con -Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ? Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 4. Củng cố -dặn dò : Tập đọc bài gì ? -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét tiết học Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -1 em đọc cả bài . -Đọc bài. Môn: Toán Bài: TÌM SỐ BỊ TRỪ TCT: 56 I.Mục tiêu : -Biết tìm x trong các bài tập dạng x-a=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ). - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. (Giảm BT 3) II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : - Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ -Ghi : 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1: Tìm số trừ. Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ. Bài 1 : Trực quan -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? Bài 2 : Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ:Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 (Ghi : x – 4 = 6) -Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? (Ghi : x = 6 + 4 ) -Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? -x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? -Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Mục tiêu : Ap dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước, hai đoạn thẳng cắt nhau. Bài 1 : -GV ghi bảng ở dưới làm bảng con cho HS lần lượt lên bảng làm -Tại sao x= 8 + 4, x= 18 + 9, x = 25 + 10. Bài 2 : GV kẻ bảng BT 2 lên bảng cho HS làm vào vở GV thu vở chấm cho HS lần lượt lên bảng sữa bài. -Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? Bài 4 :GV chấm trên bảng cho HS lên kẻ -Nhận xét 4.Củng cố- dặn dò : -Nêu cách tìm số bị trừ ? -Giáo dục: Tính cẩn thận khi làm bài. Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Xem lại cách tìm số bị trừ. -1 em nêu. - 2 HS lên bảng làm,cả lớp làm bảng con. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. -3 em lên bảng làm. Bảng con. -Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm nháp. 2 em lên bảng làm lần lượt -1 em nêu -Điền số thích hợp vào ô trống. -Làm bài. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. -Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. Thöù 3 ngaøy 28 thaùng 11 naêm 2017 Môn: Thủ công Bài: ôn tập chương I - kỹ thuật gấp hình. TCT: 12 A/ Mục tiêu: (TCKT) 1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức kỹ năng của h/s qua sản phẩm h/s làm ra.. 2. Kỹ năng: Học sinh gấp đúng, đẹp các hình đã học, biết trình bày sản phẩm. 3. GD h/s có tính kiên chì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra. B/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bài mẫu các loại hình đã học. - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút màu. C/ Phương pháp: - Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. D/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của h/s. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài: Bài hôm nay các con thực hành gấp 5 loại hình đã học. b. Thực hành: - Chia lớp làm 3 nhóm yêu cầu các nhóm gấp 5 loại hình đã học. - HD trang trí theo sở thích. c. Trình bày sản phẩm: -YC học sinh lên trình bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm. + Hoàn thành: Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp. + Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng. 4. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị giấy thủ công bài sau học cắt dán hình tròn. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nhắc lại. - Các nhóm thực hành gấp. - Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động. - Các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình. - Nhận xét bình chọn. Môn: Kể chuyện Bài: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA TCT: 12 I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. - Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tưởng tượng) riêng của mình. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình mẹ thương con thật bao la vô bờ BẾN. II.Đồ dùng dạy học: SGV - SGK III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu -Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b.Hướng dẫn: Hoạt động 1 : Kể từng đoạn. Mục tiêu : Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện (đoạn 1) bằng lời của mình.Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của chuyện. Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? b/ Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét. c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Nhận xét. Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . Mục tiêu : Dựa vào tranh kể lạ
Tài liệu đính kèm: