Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 - Môn Tiếng Việt 2

A/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)

I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.

Đọc thầm bài tập đọc sau:

Bé Hoa

Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.

Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:

Bố ạ,

Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé !

 (Theo Thanh Tâm)

- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :

Câu 1 : ( 0,5 điểm) Gia đình Hoa có mấy người ?

 a. Ba người

 b. Bốn người

 c. Năm người

Câu 2: ( 0,5 điểm) Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?

 a. Rất đáng yêu

 b. Tròn và đen láy

 c. Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1 - Môn Tiếng Việt 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2
Tờ số 1
................................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: ............. ...Lớp ....
1.
Họ và tên giáo viên: ...........................
2.
Môn: TIẾNG VIỆT
A/ KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
I.Đọc hiểu, Luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 30 phút.
Đọc thầm bài tập đọc sau:
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Đêm nay, Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về. Từ ngày bố đi công tác xa, mẹ bận việc nhiều hơn. Em Nụ đã ngủ. Hoa lấy giấy bút, viết thư cho bố. Vặn to đèn, em ngồi trên ghế, nắn nót viết từng chữ:
Bố ạ,
Em Nụ ở nhà ngoan lắm. Em ngủ cũng ngoan nữa. Con hết cả bài hát ru em rồi. Bao giờ bố về, bố dạy thêm bài khác cho con. Dạy bài dài dài ấy bố nhé !
 (Theo Thanh Tâm)
- Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng :
Câu 1 : ( 0,5 điểm) Gia đình Hoa có mấy người ?
 a. Ba người 
 b. Bốn người	 
 c. Năm người
Câu 2: ( 0,5 điểm) Em Nụ có đôi mắt như thế nào ?
 a. Rất đáng yêu 
 b. Tròn và đen láy 
 c. Đôi mắt đen như hai hạt nhãn.
Câu 3: ( 0,5 điểm) Hoa đã làm gì giúp mẹ? 
 a. Trông nhà và nấu cơm 
 b. Rửa bát, quét nhà 
 c. Trông em và hát ru em ngủ
Câu 4: ( 0,5 điểm) Câu : “Em Nụ môi đỏ hồng trông yêu lắm.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
 a. Ai là gì ? 
 b. Ai thế nào ? 
 c. Ai làm gì ?
Câu 5 : ( 1 điểm) Em hãy tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ai?” 
	Bây giờ , Hoa đã là chị rồi
 a. Bây giờ
 b. Hoa
 c .Đã
 d. Là chị rồi
Câu 6 : ( 1 điểm) Từ nào nói về đặc điểm tính tình của một người:
Tốt
Ngoan
Hiền
Tất cả đều đúng .
Câu 7: ( 1 điểm) Điền dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống ?
 Bé nói với mẹ:
 - Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà 
Mẹ ngạc nhiên:
- Nhưng con đã biết viết đâu 
Bé đáp:
- Không sao, mẹ ạ ! Bạn Hà cũng chưa biết đọc 
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kỷ năng đọc thành tiếng ( kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng) đối với từng học sinh qua các bài tập đã học ở sách Tiếng Việt 2 – Tạp 1.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra và chấm bài theo đúng yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu:
II. Đọc thành tiếng:
TỔNG ĐIỂM ĐỌC 
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2
Tờ số 2
.................................................
 (Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1)
Năm học 2015 - 2016
Họ tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh: .....................Lớp .
1.
Họ và tên giáo viên: ............................
2. 
Môn: TIẾNG VIỆT
B/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I, Chính tả (5điểm) – Thời gian 20 phút.
1. Nghe – viết (4 điểm) Bài “Ông và cháu” – ( TV2-T1-Trang 84 – NXBGDVN 2011).
2.Bài tập (1 điểm).
Điền s hoặc x vào từng chỗ trống cho phù hợp:
a. cây oài b. ..áo trúc c. cây ung d. cây ..oan
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1.Viết chữ đúng quy định, thẳng hàng, ít phạm lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp: 4 điểm; làm đúng phần bài tập : 1 điểm.
2. Các trường hợp còn lại , giáo viên căn cứ bài làm cụ thể của từng học sinh và cân nhắc để cho các mức điểm: 2,3,4. Học sinh không làm bài không cho điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm) – Thời gian 20 phút.
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn (khoảng 5 câu) kể về một con vật mà em biết.
Gợi ý:
Đó là con vật nào?
Em thấy nó ở đâu?
Trông nó như thế nào?
Nó thường làm gì?
Em có thích nó không?
Bài làm
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Học sinh viết được một đoạn văn (khoảng 5 câu) theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không phạm lỗi chính tả, ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch đẹp: 5 điểm.
2. Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết ở bài làm của mỗi học sinh, giáo viên cho các mức đểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả:
II. Tập làm văn:
TỔNG ĐIỂM VIẾT 
 ĐIỂM TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docMôn tiếng việt 2.doc