CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT
Tuần 1: VẬT NUÔI TRONG GIA ĐÌNH
Thời gian: Từ 04/12 - 8/12/2017.
Thứ 2 ngày 04 tháng 12 năm 2017
Ngày soạn: 03 tháng 12 năm 2017
Ngày giảng: 04 tháng 12năm 2017
HOẠT ĐỘNG SÁNG
A. ĐÓN TRẺ.
- Cô đến trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học.
- Đón trẻ niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ.
- Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ
- Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất ba lô mũ dép vào nơi quy định.
- Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ.
- Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp.
* ĐIỂM DANH.
- Cô điểm danh theo sổ gọi tên
- Báo cơm.
B. TRÒ TRUYỆN SÁNG.
- Nhằm giúp trẻ phát triển ngôn ngữ một cách mạch lạc, bạo dạn, đồng thời tạo ra mối quan hệ thân thiện giữa cô và trẻ, tạo cho trẻ những thói quen làm việc vừa sức khi về nhà.
- Cô trò truyện với trẻ về 2 ngày nghỉ.
- Ở nhà giúp bố mẹ những công việc gì ?
- Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu?
- Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức, ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn
- Trò chuyện với trẻ về một số con vật nuôi trong gia đình.
+ Trong gia đình con nuôi những con gì ? nuôi để làm gì ? .
- Giáo dục trẻ biết bảo vệ và chăm sóc cho các con vật nuôi hiền lành, gần gũi.
ngủ dậy. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động vui chơi Trò chơi học tập CON GÌ BIẾN MẤT I. Mục đích yêu cầu. - Giúp trẻ củng cố tên gọi của các con vật. - Rèn trí nhớ, phản xạ nhanh nhạy và trẻ tự tin giơ tay trả lời trước đám đông. II. Chuẩn bị - Chỗ tập rộng rãi thoáng mát. - Một số con vật bằng đồ chơi con giống nhựa. - Tâm lý trẻ thoải mái. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ *Hoạt động 1: Bé cùng cô trò chuyện - Cô trò chuyện cùng trẻ về một số con vật sống dưới nước. - Cô gợi ý dẫn dắt trẻ vào trò chơi. * Hoạt động 2: Bé vui chơi - Cô giới thiệu trò chơi “Con gì biến mất” - Cô nói cách chơi Cách chơi: Cô cho xuất hiện lần lượt các con vật, trẻ gọi tên các con vật đó, sau đó cô cho biến mất một con vật, yêu cầu cháu nói tên con vật vừa biến mất. Luật chơi: Bạn nào nói đúng tên con vật vừa biến mất sẽ được thưởng một tràng pháo tay. - Cho trẻ chơi trò chơi (chơi 3-4 lần) - Cô theo dõi động viên trẻ kịp thời * Hoạt động 3: Bé nào giỏi - Hỏi lại trẻ tên trò chơi - Nhận xét chung khen những trẻ chơi trò chơi giỏi, nhắc nhở những trẻ chưa chú ý trong khi chơi - Cho trẻ đi dạo - Trẻ trò chuyện - Lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ chơi trò chơi - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ đi dạo IV.VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ............................................********************.................................... Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2016 Ngày soạn: 12 tháng 12 năm 2016 Ngày giảng 13/ 12/ 2016 HOẠT ĐỘNG SÁNG A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học. - Đón trẻ niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất ba lô mũ dép vào nơi quy định. - Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ. - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. B. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên - Báo cơm . C. TRÒ TRUYỆN SÁNG. - Nhằm giúp trẻ phát triển ngôn ngữ một cách mạch lạc, bạo dạn, đồng thời tạo ra mối quan hệ thân thiện giữa cô và trẻ, tạo cho trẻ những thói quen làm việc vừa sức khi về nhà. * THỂ DỤC SÁNG (Đã soạn thứ 2/12/12/2016) D. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH. Lĩnh vực phát triển nhận thức Hoạt động: Khám phá khoa học ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU VỀ MỘT SỐ CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC. I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: Trẻ nhận biết và gọi đúng tên một số con vật sống dưới nước qua đặc điểm đặc trưng. + Biết chơi một số trò chơi. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phân biệt được những điểm khác và giống nhau các con vật sống dưới nước. + Phát triển vốn từ cho trẻ. * Thái độ: Trẻ biết ăn cá có nhiều chất dinh dưỡng và rất bổ cho cơ thể. II. Chuẩn bị. - Cô: Bộ đồ chơi con giống nhựa về các con vật sống dưới nước. - Trẻ: Tâm lý thoải mái. - NDTH: Â/n “ Cá vàng bơi”. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé ca hát. - Cho trẻ hát bài: “Cá vàng bơi.” - Cô vừa cho lớp hát bài gì ? - Bài hát nói về con gì ? - Cô chốt lại và nói thêm cho trẻ hiểu. * Hoạt động 2: Cùng khám phá. * Quan sát và đàm thoại: * Làm quen với con cá vàng: - Cô cho trẻ q/s con cá vàng đàm thoại. - Con cá vàng có những bộ phận gì ? - Con cá vàng sống ở đâu ? - Các cháu nhìn thấy con cá vàng chưa ? - Nhìn thấy con cá vàng ở đâu ? - Con cá vàng ăn gì ? - Nuôi cá vàng để làm gì ? ð Cô nói thêm cho trẻ hiểu: Con cá vàng là con vật sống dưới nước, nuôi để làm cảnh, bắt bọ gậy cá thở bằng mang, dùng đuôi và vây để bơi * Làm quen với con cá chép: - Cho trẻ q/s con cá chép và hỏi con cá chép có những bộ phận gì ? - Mắt cá có dạng hình gì ?... - Con cá chép sống ở đâu ? - Con cá chép ăn gì ? - Các cháu nhìn thấy cá chép ở đâu ? ð Cô nói thêm cho trẻ hiểu: Con cá chép sống dưới nước, ăn giun...cá thở bằng mang nên sống được ở dưới nước, nuôi cá để ăn, ăn cá cung cấp chất dinh dưỡng cho con người... - Các con vật khác cho trẻ làm quen tương tự. ðCô nói thêm cho trẻ hiểu: ngoài con cá ra ở dưới nước còn cá rất nhiều con vật khác nữa như: tôm, cua, ốc, hến...rất nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe... - Ở biển còn có cá heo, cá sấu, san hô... chúng đều thuộc loại quý hiếm ở biển đấy... * Hiểu biết của bé. - Cho trẻ kể về gia đình cháu nuôi những con cá gì? => Cô chốt lại bài: * Hoạt động 3: Bé với trò chơi. + Cô giới thiệu trò chơi: Con gì biến mất. - Cô nói cách chơi, luật chơi - Cách chơi: Xếp các con vật ra bàn, cho trẻ quan sát, gọi tên. - Cho trẻ chốn cô chốn cô ( trẻ nhắm mắt lại) cô cất 1 con vật đi rồi cô cho trẻ mở mắt ra đoán, gọi tên con vật vừa biến mất. Sau đó cô cho trẻ chơi tiếp. - Luật chơi: Ai đoán nhanh con vật vừa biến mất được cả lớp khen. - Sau đó cho trẻ chơi 2 - 3 lần. (cô q/s đv kk trẻ chơi.) -> Cô đv kk trẻ chơi. - Củng cố giáo dục trẻ. - Cho trẻ nhẹ nhàng ra chơi. - Trẻ hát - Cá vàng bơi. - Con cá. - Trẻ nghe. - Quan sát con cá vàng. - Trẻ kể - Dưới ao, hồ, ... - Trả lời - Trả lời - Cám, bọ gậy, ... - Làm cảnh, ... - Lắng nghe. - Trẻ kể - Tròn - Dưới nước - Cám, bùn đất, ... - Ao, hồ, ... - Trẻ nghe. - Trẻ nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ kể - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe cô gt bài. - Nghe cô p/b cách chơi. - Chơi theo hướng dẫn của cô - Nghe và trả lời - Trẻ ra chơi. E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Quan sát mô hình động vật sống dưới nước - TCVĐ: Con cá vàng (Thứ 2, 3, 4). Bắt chước dáng con vật ( Thứ 5, 6) - CTD: Chơi tự do ngoài nhà bóng. (Đã soạn thứ 2/12/12/2016) G. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc phân vai: Cửa hàng bán hải sản - Góc xây dựng: Xây ao cá. - Góc nghệ thuật: Hát múa các bài hát trong chủ đề (Đã soạn thứ 2/12/12/2016) H. VỆ SINH - ĂN TRƯA. 1. Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. Giáo dục trẻ luôn giữ vệ sinh sạch sẽ, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết như: Thịt, trứng, cá, đậu, sữa, rau, củ, quả để cơ thể lớn nhanh và khỏe mạnh. F. NGỦ TRƯA. - Cô trải chiếu, cho trẻ lấy gối ra xếp gối để ngủ. - Tạo cảm giác gần gũi an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. THỂ DỤC CHỐNG MỆT MỎI. *Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ * Thể dục chống mệt mỏi - Cho trẻ tập theo lời bài hát “Con gà trống” - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. II. ĂN QUÀ CHIỀU. - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động vui chơi Trò chơi học tập ĐỀ TÀI: BÉ NÀO NHANH (Đo chiêu dài của đối tượng) I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: Nhận biết mục đích của phép đo: biểu diễn độ dài của kích thước một đối tượng qua độ dài của 1 vật chọn làm đơn vị đo. + Biết sử dụng đơn vị để đo, nhận biết độ dài của đối tượng bằng phép đo và diễn đạt được mối quan hệ giữa kích thước của đối tượng đo và đơn vị đo. * Kĩ năng: Tập đo độ dài của đối tượng bằng 1 đơn vị đo. Làm quen với thao tác đo. + Phát triển tư duy so sánh tổng hợp, chú ý có chủ định, sử dụng đúng thuật ngữ toán học. * Thái độ: Trẻ có nề nếp học tập, yêu thích học toán. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học *Cô: - Con cá, thước đo, một bút dạ màu. - Các đoạn đường có số 1, 2, 3, 4 *Trẻ: - Mỗi trẻ 1 con cá, một bút dạ màu - Que tính. - Tích hợp: Âm nhạc, III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ. * Hoạt động 1: Trò chuyện cùng bé. - Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi - Trò chuyện với trẻ về các con vật sống dưới nước. - Cho trẻ kể tên các con vật sống dưới nước mà trẻ biết. * Hoạt động 2: Vui chơi học tập. Phần 1: “Bé nào giỏi hơn”. Chương trình “Vui chơi học tập” hôm nay xin mời các bạn cùng tham gia phần thứ nhất “Bé nào giỏi hơn” - Có 4 đoạn đường (Số 1, 2, 3, 4) - " Bây giờ cô muốn đo các đoạn đường này bằng bàn chân. Đo bằng cách đi nối gót tiến lên, vừa đi vừa đếm xem được mấy lần bàn chân !" + Gọi 1 trẻ lên bước thử xem đoạn đường số 1, số 2 này dài bằng mấy bước chân của trẻ ... >Tại sao đoạn đường số 1 lại ít bước chân hơn đoạn đường số 2? + À! Vì đoạn đường số 1 ngắn hơn số 2 + Gọi 1 trẻ khác lên đi đoạn đường số 3,4 > Tại sao đoạn đường số 4 nhiều bước chân hơn số 3? "Cô nhận xét: đoạn đường dài hơn sẽ đi được nhiều bước chân hơn; đoạn đường ngắn hơn thì đi được ít bước chân hơn=>Đây chính là cách đo đạc đơn giản ứng dụng trong thực tế, tại sao các thợ may, thợ xây, kỹ sưlại có thể đo được chính xác như vậy; Ngay bây giờ mời các bạn bước sang phần 2 của chương trình “Trổ tài của bé” Phần 2: “Trổ tài của bé” - Hôm nay các cô chú ngư dân đã bắt được rất nhiều cá, vậy cô cháu mình hãy giúp các cô chú đo xem những con cá này dài bao nhiêu lần thước đo nhé. - Trước tiên các bạn quan sát cô hướng dẫn cách đo: cô hướng dẫn thao tác KN chính " Đo chiều dài của con cá". - Cô làm mẫu. + Cô lấy một cái thước hình chữ nhật và cầm một bút dạ: "Tay trái cô cầm thước, tay phải cô cầm bút. Cô đặt thước sao cho cạnh dưới của thước sát với mép dưới của con cá, đầu phía bên trái của thước sát với đầu trái của con cá. Cô lấy bút kẻ lên con cá sát mép phải của thước để đánh dấu, rồi nhấc thước ra. Tiếp tục, cô đặt thước sao cho cạnh dưới sát mép dưới của con cá, đầu phía trái của thước sát với vạch cô vừa kẻ. Cô kẻ lên con cá sát mép phải của thước, rồi nhấc thước ra ... Và cô cứ tiếp tục làm như vậy cho đến hết chiều dài của con cá ". + Các bạn hãy đếm xem trên con cá cô đã vạch bao nhiêu đoạn? ( viết số bên cạnh ... )=> Như vậy con cá cô đo dài bằng 4 lần thước đo. =>Cô vừa hướng dẫn để đo chiều dài của con cá chúng ta sẽ đo như thế nào? - Trẻ thực hiện. - Bây giờ cô mời các bạn cùng tham gia phần “Trổ tài của bé” - Cho mỗi trẻ tự lấy một con cá lô tô, 1 que tính và một cây bút dạ. - Cô quan sát và hướng dẫn trẻ cách đặt que tính cho chính xác, và vạch bút dạ ngay đúng cạnh một đầu của que tính. + Đếm số đoạn đã vạch và nói kết quả đo. Chọn thẻ số đánh dấu KQ đo. => Cô nhận xét cách đo của trẻ: Có nhiều bạn rất tài ba đã nắm được cách đo và đo chính xác, tuy nhiên vẫn còn một số bạn còn chậm hơn, các bạn cần cố gắng hơn. - Bây giờ các bạn đứng sang hai đầu bàn và mỗi bạn đo xem chiều rộng của bàn các bạn đang ngồi học dài bằng mấy lần que tính. - Cô hỏi từng trẻ kết quả, cho trẻ so sánh kết quả của nhau. =>Hơn . thước. =>Tại sao khi đo chiều rộng của bàn số lần đo lại nhiều hơn con cá. =>Chiều rộng của bàn rộng hơn chiều dài của con cá. Cùng một thước đo khi đo trên các vật có kích thước khác nhau thì KQ đo cũng khác nhau. =>Trong thực tế khi đo có thể cho KQ chẵn 4,5 thước nhưng cũng có thể cho KQ lẻ; vd: hơn 4 hoặc hơn 5. Phần 3: “Cùng chung sức”. - Cuối cùng là phần “Cùng chung sức” - Các bạn sẽ chia thành 2 đội thi, một đội là “Áo xanh”; “Áo đỏ”; các đội trưởng là... - Các đội sẽ thi đua đo những chiếc thuyền giúp các bác ngư dân chuẩn bị ra khơi bắt cá. - Thời gian được tính bằng 2 lần bài hát “ Cá vàng bơi”. - Đội nào đo xong sẽ chọn thẻ số giơ lên đánh dấu KQ đo của đội mình. Đội nào đo chính xác và nhanh nhất sẽ là đội thắng cuộc. - Tổ chức cho trẻ chơi. - Nhận xét kết quả, đội nào nhanh nhất sẽ được tặng cờ. Động viên trẻ và tặng quà cho cả lớp. * Hoạt động 3: Bé cùng dạo chơi. - Cho trẻ đi dạo - Trẻ hát - Trò chuyện cùng cô - Trẻ kể - Trẻ thực hành đi nối gót - Trẻ trả lời - Trẻ so sánh và nói kết quả - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát - Đếm nói KQ đo - Thực hành đo - Đo bàn của trẻ - Trả lời theo ý hiểu - Lắng nghe - Lắng nghe cô giới thiệu trò chơi, cách chơi. - Cùng tham gia đo theo đội - Ra chơi. IV.VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho trẻ nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ............................................********************.................................... Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2016 Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2016 Ngày giảng 14/ 12/ 2016 HOẠT ĐỘNG SÁNG A. ĐÓN TRẺ. - Cô đến trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học. - Đón trẻ niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất ba lô mũ dép vào nơi quy định. - Nhắc trẻ chào cô giáo chào bố mẹ. - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. B. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên - Báo cơm . C. TRÒ TRUYỆN SÁNG. - Nhằm giúp trẻ phát triển ngôn ngữ một cách mạch lạc, bạo dạn, đồng thời tạo ra mối quan hệ thân thiện giữa cô và trẻ, tạo cho trẻ những thói quen làm việc vừa sức khi về nhà. * THỂ DỤC SÁNG. (Đã soạn thứ 2/12 /12 /2016) D. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ Hoạt động: Văn học ĐỀ TÀI: THƠ - RONG VÀ CÁ. Tg: Phạm Hổ I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: Trẻ nhớ tên bài thơ, tên tác giả, hiểu nội dung bài thơ “ Rong và cá” và biết đọc bài thơ diễn cảm. * Kỹ năng: Rèn kỹ năng nghe và đọc thơ diễn cảm cho trẻ. + Trẻ trả lời các câu hỏi của cô rõ ràng, đủ câu từ. * Giáo dục: Trẻ yêu thích môn học và biết bảo vệ 1 số con vật sống dưới nước. II. Chuẩn bị: - Cô: + Tranh minh họa thơ: Rong và cá. + Cô thuộc và đọc diễn cảm bài thơ. + Hệ thống câu hỏi đàm thoại. - Trẻ: + Tâm lý thoải mái. - NDTH: Âm nhạc “ Cá vàng bơi”. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của cô trÎ * Hoạt động 1: Trò chuyện cùng bé. - Cô cho trẻ hát bài: Cá vàng bơi. + Các cháu vừa hát bài gì ? nói về con gì ? + Là con vật sống ở đâu ? - Cô chốt lại: * Hoạt động 2: Bé yêu văn học. + Giới thiệu bài: “Rong và cá” tác giả: Phạm Hổ. + Cô đọc mẫu: - Lần 1: Diễn cảm - Lần 2: Kèm tranh minh hoạ. + Gi¶ng nội dung: - Bài thơ nói về rong và cá, có cô rong xanh rất là đẹp cô nhẹ nhàng uốn lượn mình ở giữa hồ nước trong và có một đàn cá nhỏ múa lượn xung quanh cô rong xinh đẹp ấy đấy các cháu ạ. - Cô đọc lần 3: Kèm tranh. - Cô vừa đọc bài thơ gì ? - Bài thơ nói về con gì ? - Cô rong xanh uốn lượn ở đâu ? - Con gì bơi xung quanh cô rong xinh đẹp ? - Đuôi cá màu gì ? - Hỏi lại tên bài thơ ? tác giả ? * Củng cố giáo dục trẻ: Trẻ yêu thích môn học và biết bảo vệ 1 số con vật sống dưới nước. * Hoạt động 3: Bé đọc thơ. - Cho cả lớp đọc 1, 2 lần. - Lớp, tổ, nhóm, cá nhân đọc đan xen. ( Cô chú ý sửa sai cho trẻ đọc) - Cả lớp đọc lại một lần - Hỏi lai tên bài thơ, tác giả? + GD: Trẻ có ý thức trong học tập và vui chơi. - Cho trẻ ra chơi. - Trẻ hát cùng cô - Trẻ trả lời. - Sống dưới nước. - Trẻ lắng nghe. - Nghe cô gt bài. - Nghe cô đọc thơ. - Nghe và quan sát. - Nghe cô giảng nd - Nghe cô đọc - Rong và cá. - Rong, cá. - Dưới hồ nước trong - Con cá. - Trả lời - Trả lời - Trả lắng nghe. - Cả lớp đọc. - Tổ, nhóm, cá nhân đọc - Cả lớp đọc lại 1 lần. - Trả lời. - Nghe cô gd. - Trẻ ra chơi. ĐỀ TÀI: GỘP, TÁCH MỘT NHÓM LỚN THÀNH 2 NHÓM NHỎ I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ biết tách một nhóm 4 đồ dùng, đồ chơi thành 2 nhóm và biết gộp 2 nhóm đồ dùng đồ chơi lại với nhau thành một nhóm có 4 đồ dùng. Biết diễn đạt kết quả của mình. - Biết chơi các trò chơi do cô tổ chức. * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng đếm - Rèn kỹ năng tách và gộp 1 nhóm đối tượng thành 2 nhóm theo nhiều cách khác nhau, biết so sánh và nói kết quả sau khi tách, gộp. - Phát triển tư duy, ngôn ngữ cho trẻ. - Rèn kỹ năng chơi các trò chơi theo cô tổ chức. * Thái độ: - GD trẻ biết bảo vệ những con vật sống trong rừng II. Chuẩn bị. - Địa điểm: trong lớp học - Đồ dùng của cô : + Bảng từ + 4 hình con voi, 4 hình con thỏ * Đồ dùng của trẻ: - Bảng con - Mỗi trẻ 4 hình con thỏ, các thẻ số 1,2,3,4 - 2 mô hình vườn thú mỗi mô hình có 3 con thú, và các thẻ số 1,2,3,4 - NDTH: MTXQ III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé nhanh tay - Cô mang cho các con một bức ảnh, các con nhìn xem đó là hình ảnh gì đây ? - Cho trẻ nhận xét về bức tranh. - Cho trẻ đếm số con vật trong tranh cùng cô - Cho trẻ đi thăm vườn thú - Cho trẻ tìm thêm các con thú cùng loại thả thêm vào chuồng cho đủ mỗi chuồng có 4 con * Hoạt động 2: Gộp, tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm. * Chia tách mẫu: Truyền tin, truyền tin ! - Nghe tin hôm nay lớp mình rất ngoan nên cô A đã gửi cho lớp mình một món quà! - Cho 1 trẻ lên mở hộp quà - Các con hãy nhìn xem trong hộp quà có gì nào? - Có tất cả bao nhiêu con thỏ đồ chơi ? (cho trẻ đếm và chọn thẻ số biểu thị). - Từ 4 con thỏ cô tặng cho bạn búp bê áo vàng và búp bê áo xanh các cháu hãy nhìn xem bạn áo vàng có mấy con thỏ và bạn áo xanh có mấy con thỏ (mỗi nhóm 2 con thỏ) - Cho trẻ đếm và mời 1 trẻ lên chọn thẻ số biểu thị - Bây giờ bạn áo vàng và bạn áo xanh lại gộp chung những chú thỏ lại với nhau các bạn hãy nhìn xem bây giờ có mấy con thỏ ? - Gộp hai nhóm (2 con thỏ và 2 con thỏ là 4 con thỏ , trẻ đếm và đặt thẻ số). - Cô vừa tách nhóm có 4 con thỏ thành 2 nhóm mỗi nhóm có 2 con thỏ, Cô cũng gộp 2 nhóm nhỏ vừa tách thành 1 nhóm lớn có 4 con thỏ * Chia tách theo ý thích: - Cô Mẩy cũng tặng cho mỗi bạn một rổ đồ chơi đấy các bạn hãy xem trong rổ của các bạn có những gì nào ? - Các con hãy xếp hết số thỏ trong rổ của mình ra nào ? - Cô hỏi trẻ đếm số lượng thỏ vừa xếp và đặt thẻ số biểu thị - Bây giờ các con hãy tách 4 chú thỏ thành 2 nhóm, rồi đặt thẻ số biểu thị vào từng nhóm. - Trẻ tách, cô đến hỏi một số trẻ về cách tách của mình. - Cô kiểm tra và hỏi kết quả trẻ tách. (cô hỏi một vài trẻ cách tách giống bạn mà cô kiểm tra) - Cô củng cố: Các con đã tách 4 chú thỏ thành 2 nhóm - Các con hãy gộp 2 nhóm lại với nhau xem thế nào ? - Gộp 2 nhóm lại thì lại được mấy chú thỏ ? - Cho trẻ đếm và nói - Cô củng cố trên bảng cho trẻ quan sát. * Hoạt động 3: Bé vui chơi. * Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Vừa rồi cô thấy lớp mình học rất ngoan và giỏi rồi, cô muốn thưởng cho lớp mình một trò chơi các bạn có thích không ? Cô sẽ cho các cháu chơi trò chơi thi tách gộp xem ai nhanh hơn nhé - Các con lắng nghe cô nói cách chơi nhé ! - Cô chia lớp mình thành 4 đội chơi (Đội đỏ, đội xanh, đội vàng, đội hồng), phía trên cô đã chuẩn bị một số hình con thỏ và hình con gấu và 2 chiếc bảng từ, mỗi lượt 2 đội chơi còn 2 đội sẽ ngồi cổ vũ cho các bạn, nhiệm vụ của các bạn là sẽ tách hoặc gộp theo yêu cầu của cô, nếu đội nào sau mỗi lượt chơi mà thực hiện đúng thì đội đó sẽ thắng. Lượt chơi thứ nhất: Cô mời 2 đội, đội đỏ và đội vàng lên chơi trước, các đội lên chơi xếp thành hàng trước con suối nhỏ, thời gian bắt đầu là 1 bản nhạc bạn đầu hàng của mỗi đội sẽ phải bật qua con suối nhỏ lên trồng hoa,chia nhóm sau đó chạy về cuối hàng đứng, bạn tiếp theo lại bật lên nếu bạn chia chưa đúng thì sẽ chia lại sao cho đúng cứ như vậy đến khi bản nhạc kết thúc, đội nào chia được đúng cả 2 nhóm thì đội đó thắng - Lượt chơi thứ 2 cô cho 2 đội tiếp theo lên chơi. - Luật chơi: Mỗi bạn lên chơi chỉ được làm 1 việc (chia nhóm hoặc chọn thẻ số) - Cho trẻ chơi. - Cô kiểm tra kết quả từng đội, nhận xét, tuyên dương động viên trẻ. - Các con vừa được chơi trò chơi gì ? ð Giáo dục trẻ biết bảo vệ đồ dùng đồ chơi - Cho trẻ cất đồ chơi - Cho trẻ đi dạo - Trẻ quan sát trả lời - Trả lời - Trẻ đếm - Trẻ T-H - Lắng nghe - Trẻ mở hộp quà - Trả lời - Trẻ T-H - Trẻ đếm - Trẻ đếm và chọn thẻ số - Lắng nghe và chú ý quan sát - Trẻ thực hiện - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ tách - Trẻ trả lời - Trẻ thực hiện - Trả lời - Quan sát - Trả lời - Lắng nghe cô phổ biến cách chơi - Trẻ chơi - Trả lời - Lắng nghe và vâng lời - Trẻ cất đò chơi - Đi dạo E. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI - HĐCCĐ: Quan sát mô hình động vật sống dưới nước - TCVĐ: Con cá vàng (Thứ 2, 3, 4). Bắt chước dáng con vật ( Thứ 5, 6) - CTD: Chơi tự do ngoài nhà bóng. (Đã soạn thứ 2/12/12/2016) G. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc phân vai: Cửa hàng bán hải sản - Góc xây dựng: Xây ao cá. - Góc nghệ thuật: Hát múa các bài hát trong chủ đề (Đã soạn thứ 2/12/12/2016) H. VỆ SINH – ĂN TRƯA. 1. Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. Giáo dục trẻ luôn giữ vệ sinh sạch sẽ, ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng như: Thịt, trứng, cá,đậu, sữa, rau, củ, quả để cơ thể lớn nhanh và khỏe mạnh. F. NGỦ TRƯA. - Cô trải chiếu, cho trẻ lấy gối ra xếp gối để ngủ. - Tạo cảm giác gần gũi an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. THỂ DỤC CHỐNG MỆT MỎI. *Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ * Thể dục chống mệt mỏi - Cho trẻ tập theo lời bài hát “Con gà trống” - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG. Hoạt động
Tài liệu đính kèm: