Giáo án Lớp 3B - Tuần 19

Tiết 1: Sinh hoạt tập thể: Chào cờ đầu tuần

Tiết 2: Toán: Các số có 4 chữ số

I. Yêu cầu:Giúp học sinh:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) .

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng .

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3a,b.

II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa trong bộ học toán bằng ô vuông.

III. Hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài: Để các em nhận biết các số có bốn chữ số, biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập

Giới thiệu số: 1423

- GV gắn 1 tấm bìa (như SGK)

- Tấm bìa có mấy cột ? Mỗi cột có mấy ô vuông ?

- Cả tấm bìa có bao nhiêu ô vuông ?

- Học sinh quan sát hình giáo viên xếp lên bảng

 

docx 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3B - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Đại diện nhóm trả lời
- phóng uế bừa bãi,...
- ảnh hưởng đến sức khỏe,...
 GV giảng : Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại vì phân là chất căn bã của quá trình tiêu hoá. Trong phân có chứa nhiều mầm bệnh và sinh ra mùi hôi thối. Bởi vậy, chúng ta phải đi đại, tiểu tiện đúng nơi qui định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi, làm mất vệ sinh môi trường xung quanh.
Kết luận: Việc phóng uế bừa bãi gây ra nhiều tác hại như: làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, dẫn đến lây truyền các dịch bệnh như tả, lị,....
HĐ3: Giới thiệu một số nhà tiêu hợp vệ sinh. 
-GV tiến hành hoạt động cả lớp.
+Hỏi: Khi đi đại tiểu tiện, em và những người thân trong gia đình đi ở đâu?
-GV nhận xét ý kiến của HS.
Kết luận: Để giữ vệ sinh môi trường, chúng ta cần đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định và dùng các nhà tiêu hợp vệ sinh.
-Hỏi: Nhà em dùng loại nhà tiêu nào?
-YC các nhóm thảo luận, ghi ra giấy các biện pháp để giữ nhà tiêu luôn được sạch sẽ.
-NX, bổ sung, tổng hợp ý kiến của HS.
-Tổng kết:
HĐcuối.Củng cố – dặn dò: 
? Trong giờ ra chơi em thấy một số bạn đi tiểu ở phía sau trường em sẽ làm gì? 
? Hãy nêu những việc nên làm để bảo vệ môi trường? 
-Về nhà học bài và tuyên truyền mọi người trong gia đình giữ vệ sinh nhà tiêu.
-Chuẩn bị tiết 38.
- Ở nhà vệ sinh,...
- Nhà em sử dụng nhà tiêu có hai ngăn./ Nhà em sử dụng nhà tiêu có hố xí ngồi bệt./..........
- Tiến hành thảo luận theo YC.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lắng nghe GV tổng kết.
-2, 3 HS đọc, sau đó ĐT cả lớp.
- ..nhắc nhở và đề nghị bạn đi tiểu đúng nơi quy định.
- HS nêu.
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán
I.Mục tiêu: HS biết đọc ,viết số có 4 chữ số-nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
II.Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm bài tập ở tiết 88 trang 3 vở Thực hành Toán 3 tập 2.
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS lên bảng làm bài.
Nhận xét đánh giá.
III. Củng cố-Dặn dò: GV nhận xét giờ học.Dặn dò. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 3 ngày 13 tháng 1 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết đọc , viết các số có bốn chữ số ( trường hợp các chữ số đều khác 0 ) 
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số .
- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). Bài tập cần làm: Bài 1,2,3a,b,4
II. Chuẩn bị: Bảng kẻ sẵn BT1,2
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Giáo viên đọc: 1578; 3456
 Giáo viên nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn lại cách viết, đọc các số có 4 chữ số và nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số. Làm quen với số tròn nghìn từ 1000 đến 9000.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 1:Gọi HS đọc y/c BT
- Bài toán yêu cầu các em làm gì ?
- GVHD mẫu cách viết số
- Gv thu 1 số bài nhận xét
- GV nhận xét, chốt cách viết số
- GV chỉ số viết, HS đọc lại
Bài 2: Gọi HS đọc y/c BT
- GVHD mẫu cách đọc, viết số
- GV chốt kết quả và lưu ý đọc các trường hợp chữ số ở hàng đơn vị 1, 4, 5.
Bài 3: Gọi HS đọc y/c BT
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Y/c HS nhận xét đặc điểm từng dãy số
- GV chốt đặc điểm các số tự nhiên liên tiếp
 Bài 4: Gọi HS đọc y/c BT
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- GV vẽ tia số
 Giáo viên chữa bài, chốt
4. Củng cố - dặn dò:GV nhấn mạnh nội dung bài
- Giáo viên đánh giá tiết học
- Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- Hs viết bảng con.
- Học sinh đọc y/c đề bài
- Đọc và viết số có 4 chữ số
- HS viết số theo mẫu GVHD
- Học sinh làm bài cá nhân, 1 học sinh lên bảng làm 
- Lớp nhận xét chữa bài
- HS đọc
- Học sinh đọc y/c đề bài 
- HS viết, đọc số theo mẫu GVHD
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập.
- Lớp nhận xét chữa bài
- Học sinh đọc y/c đề bài
- Điền số vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT, 2 em lên bảng làm mỗi em 1 phần a, b
- Lớp nhận xét 
- HS nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Vẽ tia số rồi viết tiếp số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.
- Học sinh làm bài vào vở bài tập, 1 em lên bảng làm.
- HS chỉ vào mỗi vạch tia số rồi đọc từng số 
- Lớp nhận xét 
------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc: Báo cáo kết quả tháng thi đua “noi gương chú bộ đội”
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo .
- Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
Các KNS cần đạt: -Thu thập xử lí thông tin, thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, làm việc nhóm
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. ổn định tổ chức
B.Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Hai Bà Trưng
? Câu chuyện này giúp chúng ta hiểu được truyền thống gì của dân tộc Việt Nam? 
- GV nhận xét, đánh giá
C. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Tranh vẽ cảnh gì?
=> Chúng ta cùng tập đọc bản báo cáo để xem cách đọc của bài có gì khác với khi đọc bài văn hoặc bài thơ, 
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Một bạn đang đọc bản báo cáo
2. Luyện đọc
(Tiến hành tương tự các tiết TĐ trước)
· HS đọc: noi gương, liên hoan,... 
- Hướng dẫn cách ngắt câu dài: Tôi xin báo cáo / kết quả thi đua của lớp ta / trong tháng thi đua / “ Noi gương chú bộ đội ” vừa qua.
- Liên hoan: Tổ chức một buổi văn nghệ sinh hoạt có nhiều người tham gia.
3. Tìm hiểu bài: 
a) Báo cáo trên là của ai? 
b) Bạn báo cáo với ai?
c) Báo cáo gồm những nội dung nào?
- GV ghi tóm tắt nội dung báo cáo
- Giáo viên chốt: Trong các phong trào thi đua đề ra phải có thực hiện đến đâu, thực hiện tốt hay chưa tốt đều phải báo cáo cụ thể.
d) Báo cáo kết quả thi đua để làm gì?
- Tháng qua, lớp ta đã phát động phong trào thi đua gì?
- Kết quả đợt thi đua đó như thế nào ?
- GV chốt: Qua mỗi đợt thi đua đều có đánh giá để phát huy và rút kinh nghiệm cho đợt thi đua khác
- Thực hiện theo HD của GV
- HS đọc thầm, trả lời các câu hỏi
- Bạn lớp trưởng
- Báo cáo với tất cả các bạn trong lớp.
- Phản ánh các mặt hoạt động của lớp: về học tập, về lao động, công tác xã hội. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng
- Để thấy lớp thực hiện đợt thi đua như thế nào. Khen thưởng những cá nhân, tập thể hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.
- HS nêu
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nêu
HS nghe.
4. Luyện đọc lại
GVHD cách đọc
- Luyện đọc mục A, mục B
- Gọi 1 số em đọc
- Thi đọc mục A
-GV nhận xét
- 3 HS đọc 3 đoạn
- HS đọc theo nhóm bàn
- HS thực hiện. HS khác nhận xét
- 3 em thi đọc. Cả lớp nhận xét
D. Củng cố - dặn dò: Nhấn mạnh ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp
- Luyện đọc và chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét giờ học, dặn dò
- HS nghe
-------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội: Vệ sinh môi trường ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
+ Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật , thực vật .tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh.
- GDKN Sống : 
+ Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
+ Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
+ Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinhmôi trướng.
+ Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác vớí mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường
II. Chuẩn bị: 
+ Phiếu thảo luận nhóm. Bảng phụ, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Mở đầu: 
+ Kiểm tra bài cũ:
-Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi.
-Nhận xét tuyên dương.
+Giới thiệu bài mới: Chúng ta cùng học tiếp bài Bảo vệ môi trường.
HĐ2.Tác hại của nước thải đối với môi trường xung quanh.
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+Hãy mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?
+ Theo em, nước thải được đổ ra như thế có hợp lí không? Tại sao?
+ Hãy nêu những tác hại của nước thải đối với sinh vật và sức khoẻ con người?
-Nhận xét ý kiến của HS.
Kết luận: Trong rác thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh.Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông sẽ làm nguồn nước bị ônhiễm,...
HĐ3: Xử lí nước thải.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau:
+Quan sát từ thực tế, em thấy nước thải ở các bệnh viện, gia đình, ...chảy đi đâu?
+YC quan sát hình 3, 4 trang 73/SGK và trả lời câu hỏi sau: Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+Nêu các biện pháp xử lí nước thải phù hợp.
-Tổng hợp các ý kiến của HS.
? Ở gia đình em nước thải được xử lý như thế nào?
Kết luận: Việc xử lý các loại rác thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
HĐcuối.Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò mọi người xử lý nước thải hợp vệ sinh.
-2 HS trả lới câu hỏi. Lớp lắng nghe nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS chia thành nhóm, tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nước thải đổ trực tiếp xuống sông như thế là không hợp vệ sinh. Vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.
+ Làm ô nhiễm đất, nước.
+ Truyền bệnh, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của sinh vật và con người.
+ Làm cho sinh vật dưới nước không sống được.........
- HS lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận, sau đó 3 – 4 cặp đôi đại diện trình bày.
+Qua quan sát thực tế, em thấy nước thải ở gia đình em được thải qua đường ống, thông xuống cống chung của xóm. Nước thải của bệnh viện được thải trực tiếp xuống cống.
+ Hệ thống cống rãnh ở hình 4 là hợp vệ sinh. Vì nước thải ở đây được đổ ra ống cống có nắp đậy xung quanh.
+Nước thải được chảy qua đường ống kín, không hở ra bên ngoài.
+Nếu nước thải đổ ra sông, ao, hồ cần phải được xử lí hết các chất độc hại
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
-Thực hiện giữ vệ sinh ở nhà, nơi công cộng,..
--------------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH Tập đọc 
I.Mục tiêu: HS đọc trôi chảy toàn bài.
Rèn kỹ năng đọc thầm hiểu nội dung bài.
II.Các hoạt động dạy-học:
GV hướng dẫn HS đọc bài Hai Bà Trưng
Bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “ noi gương chú bộ đội “
Yêu cầu HS đọc bài -Nhận xét đánh giá
III.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học-Dặn dò.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Sáng thứ 4 ngày 14 tháng 1 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, triển khai đội hình tập bài thể dục.
Trò chơi: Thỏ nhảy
I. Mục tiêu
- Ôn các bài tập RLTTCB. Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi 2 tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Học trò chơi : Thỏ nhảy. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản.
- Ôn các bài tập RLTTCB
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV cho HS ôn theo từng tổ
- GV bao quát lớp khi HS tập.
+ Làm quen với TC : Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi
- GV làm mẫu.
-Nhắc các em phải nhảy thẳng hướng động tác phải nhanh mạnh ,khéo léo.Chân khi chạm đất phải nhẹ nhàng hơi chùng gối.
-Trước khi tập khởi động kỹ các khớp cổ chân,đầu gối. 
3. Phần kết thúc
-GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét chung tiết học.
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
+ Đứng vỗ tay, hát
- Chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- HS thực hiện 2 x 3 lần, Tập theo đội hình hàng dọc, theo dòng nước chảy.
- HS QS rồi bật nhảy thử bằng 2 chân bắt chước cách nhảy của thỏ
- HS tập theo đơn vị tổ có thi đua với nhau.
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Các số có 4 chữ số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số không còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số .
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số . Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng đọc, viết các số sau: 7135, 4047
* Giáo viên nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Để biết đọc, viết các số có bốn chữ số trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0. Và nhận ra được các nhóm chữ theo thứ tự các số có 4 chữ số. Bài học hôm nay tiếp tục học số có 4 chữ số (TT). 
2. Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0
- GV kẻ bảng như SGK.
- HDHS viết số: 2000
- Số 2000 gồm  nghìn, trăm,  chục,  đơn vị?
- Ở dòng đầu ta phải viết số nào? Viết thế nào ?
- Cách đọc ở cột đọc số ta đọc thế nào ?
- Tương tự có bảng trên các em lần lượt viết số, đọc số còn lại.
- Trường hợp chữ số 0 ở hàng trăm, ở hàng chục đọc ntn? 
- GV chốt: Khi viết số, đọc số thì đều viết, đọc từ trái qua phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn)
- GV viết thêm số: 3074, 8250, 3310, 7200, 8210, 8310
- GV nhận xét
3. Thực hành:
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
- Bài này yêu cầu gì ?
- GV ghi số 7800 (ở mẫu)
- GV tiếp tục ghi các số còn lại
- GV chốt
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
- Bài này yêu cầu gì ?
- Giáo viên chữa bài, chốt
- Em có nhận xét gì về quy luật mỗi dãy số?
Bài 3: Viết số thích hợp vào dấu chấm
- Y/c HS thảo luận nhóm bàn, làm bài
Nếu HS lúng túng, GV HD:
- Ở dãy tính a yêu cầu điền số thế nào ?
- Ở dãy tính b yêu cầu điền số thế nào ?
- Ở dãy tính c yêu cầu điền số thế nào ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại
- Các số trong mỗi dãy có gì đặc biệt?
- GV nhận xét,
4. Củng cố - dặn dò:
* Nhận xét tiết học
* Bài sau: Các số có 4 chữ số ( TT )
- 2 HS lên bảng đọc, viết. Lớp làm vào nháp
- HS khác nhận xét
- Học sinh quan sát 
- gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. 
- Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000
- Đọc: Hai nghìn
- HS phân tích số, đọc số, viết số
- Không trăm. Số 0 ở hàng chục thì cách đọc như cách đọc số có ba chữ số.
- Học sinh luyện đọc
- 1 học sinh đọc đề bài
- Đọc số 
- HS đọc: 7800: Bảy nghìn tám trăm
- HS đọc theo nhóm bàn. 1 số HS đọc trước lớp.
- HS khác nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- Điền thêm số vào ô trống.
- Lớp làm vào VBT, 3 học sinh lên bảng điền
- Lớp nhận xét
- Mỗi số đứng cạnh nhau hơn kém nhau 1 đơn vị (các số tự nhiên liên tiếp)
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận nhóm bàn, làm bài
- Thêm 1 nghìn vào sau mỗi số đã cho: 
- Ở dãy b viết thêm 1 trăm vào sau mỗi số đã cho.
- Tính thêm vào sau mỗi số đã cho mỗi lần 1 chục
- Học sinh chữa bài, nhận xét
- HS nhận xét về quy luật dãy số: 
+ Dãy a gồm các số tròn nghìn liên tiếp
+ Dãy b gồm các số tròn trăm liên tiếp
+ Dãy c gồm các số tròn chục liên tiếp 
---------------------------------------
Tiết 3: Giáo dục kỹ năng sống: Những điều khiến em hạnh phúc 
 ---------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH Toán
I.Mục tiêu: HS biết đọc số,viết số có bốn chữ số.
Biết điền số tròn nghìn vào mỗi vạch của tia số.
II.Các hoạt động dạy-học
-GV hướng dẫn HS làm bài tập tiết 92 trang 3,4 ở vở thực hành Toán 3,tập 2.
-Yêu cầu HS làm bài-Gọi HS lên bảng làm bài.
Nhận xét-đánh giá.
III.Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học-Dặn dò. 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 5 ngày 15 tháng 1 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Đi theo vạch kẻ thẳng, đi 2 tay chống hông, đi kiễng gót, 
đi vượt chướng ngại vật thấp. Trò chơi: Thỏ nhảy
I. Mục tiêu
- Ôn các bài tập RLTTCB. Thực hiện tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục.
Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi 2 tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp. 
- Trò chơi : Thỏ nhảy. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm, phương tiện
Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
Phương tiện : Còi, dụng cụ.
III. Nộị dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản.
- Ôn các bài tập RLTTCB
- GV cho HS ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV cho HS ôn theo từng tổ
- GV bao quát lớp khi HS tập.
+ Làm quen với TC : Thỏ nhảy
- GV nêu tên trò chơi
- GV nhắc lại cách chơi. 
-Cho HS chơi.
3. Phần kết thúc
-Cho HS làm một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét chung tiết học.
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
+ Đứng vỗ tay, hát
- Chơi trò chơi : Bịt mắt bắt dê.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- HS thực hiện 2 x 3 lần, Tập theo đội hình hàng dọc, theo dòng nước chảy.
- HS QS rồi bật nhảy thử bằng 2 chân bắt chước cách nhảy của thỏ
- HS tập theo đơn vị tổ có thi đua với nhau.
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít thở sâu.
--------------------------------------
Tiết 2: Toán: Các số có 4 chữ số ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số .
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 , Bài 3(cột 1 câu a,b)
II. Đồ dùng dạy học: Tờ giấy bìa to viết bài học SGK/98 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: - Đọc các số: 5100, 8030, 7650, 6008
- Viết số: 1050, 8009
- Giáo viên nhận xét 
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ tiếp tục học số có 4 chữ số để biết cấu tạo thập phân của số có 4 chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
2. Hướng dẫn viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị
VD: Viết số 5247 thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị ?
- Viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị ?
- Tương tự số: 7070; 8102; 6090; 4400
- Khi HS thành thạo GV HD HS viết: 
7070 = 7000 + 70
8102 = 8000 + 100 + 0 + 2 = 8000 + 100 + 2
6090 = 6000 + 0 + 90 + 0 = 6000 + 90
4400 = 4000 + 400 + 0+ 0 = 4000 + 400
Chú ý : Nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.
3. Thực hành:
Bài 1: Viết các số (theo mẫu):
a) 9731; 1952; 6845; 5757; 9999.
GVHD mẫu: 9731 = 9000 + 700 + 30 + 1
b) 6006 ; 2002 ; 4700 ; 8010 ; 7508
Mẫu: 6000 = 6000 + 6
- Giáo viên chốt
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu gì ?
- GVHD mẫu
- Giáo viên chữa bài, chốt
Bài 3: Viết các số biết số đó có các số đã cho bằng chữ.
- Giáo viên đọc từng số
- Giáo viên chốt
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Số 10000 - Luyện tập
- 2 HS đọc các số
- Lớp viết bảng con
- Học sinh đọc số
- Số 5247 có: 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục và 7 đơn vị.
- 1 em lên bảng viết, lớp bảng con:
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- 1 em lên bảng lớp 
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0
- 1 em đọc lại đề bài
- Học sinh tự làm bài cá nhân
- 2 em lên bảng - lớp làm vào vở 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc đề
- Viết các tổng theo mẫu
- HS viết theo mẫu ngược lại với BT1
- Lớp làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài
- 3 em lên bảng viết - lớp viết bảng con
- Lớp nhận xét, bổ sung
-----------------------------------
Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết) Trần Bình Trọng
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a .
II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ
- Viết các từ: liên hoan, lên lớp, nên người, náo nức,...
- Giáo viên nhận xét, chữa bài ở bảng
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Bài hôm nay các em sẽ viết chính tả bài nói về anh hùng dân tộc. Trần Bình Trọng danh tướng đời Trần.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết
a. Giáo viên đọc mẫu lần 1
- Hỏi: Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời ra sao ?
- Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?
- Giúp học sinh nhận xét chính tả
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm ?
- Luyện tiếng khó: 
+ Trần Bình Trọng tên riêng của người: Viết hoa
+ Nguyên, Nam, Bắc: Viết hoa
+ Tước vương: T + ươc + sắc
Vương: V + ương khác vươn lên
+ Khẳng khái: kh + ăng + hỏi
Khái: Kh + ai + sắc
+ Tay giặc: T + ay khác Tây
Giặc: gi + ăc + nặng khác giặt giũ
- Giáo viên vừa phân tích vừa đọc
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi
b. Giáo viên đọc mẫu lần 2
- Hướng dẫn cách viết chính tả
- Giáo viên đọc từng ý (đọc 2 – 3 lần)
- Giáo viên vừa đọc, vừa theo dõi uốn nắn.
- GV đọc cả bài lần 2, chậm nhấn mạnh các từ dễ sai
- Thu 5 – 7 vở nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
 Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l/n
- Giáo viên ghi bài tập 2a 
- Giáo viên chốt
4. Củng cố - dặn dò:
* Giáo viên nhận xét tiết học
* Bài sau: Ở lại với chiến khu
- HS viết
- Lớp nhận xét .
- 2 hs đọc lại bài, lớp đọc thầm
- 1 học sinh đọc chú giải SGK
- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm Vương đất Bắc.
- Trần Bình Trọng yêu nước thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc phản bội Tổ quốc.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc - lớp đồn

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 19.docx