Giáo án Lớp 3B - Tuần 25

Tiết 1: Sinh hoạt tập thể: Chào cờ đầu tuần

Tiết 2: Toán: Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo)

A. Mục tiêu:Giúp học sinh:

- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm , khoảng thời gian ) .

- Biết xem đồng hồ , chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã )

- Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3

B. Đồ dùng dạy học: Đồng hồ thật. Mặt đồng hồ bằng nhựa. Đồng hồ điện tử

C. Các hoạt động dạy học

1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục thực hành xem đồng hồ.

- Giáo viên ghi đề bài.

2. Luyện tập

 Bài 1: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi:

- GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó (được mô tả trong tranh) rồi trả lời câu hỏi.

- Giáo viên hướng dẫn phần a

 

docx 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3B - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủng cố- Dặn dò:
-Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật .
-Động vật sống ở đâu ?
-Động vật di chuyển bằng cách nào ?
-Yêu cầu HS về nhà: Sưu tầm các tranh về côn trùng giờ sau mang đến lớp.
-Nhận xét tiết học .
-----------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán
I.Mục tiêu: HS biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II. Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm bài tập tiết 120 trang 25 vở Thực hành Toán 3 tập 2.
Yêu cầu HS làm bài,cho HS đổi chéo nhận xét.
GV theo dõi nhận xét,chữa bài.
III. Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học,dặn dò.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 3 ngày 3 tháng 3 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Toán: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
A. Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
+ Em học bài lúc đầu từ 19 giờ 40 phút và kết thúc lúc 20 giờ 20 phút như vậy chương trình kéo dài bao nhiêu phút ?
* Giáo viên nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu, ghi đề bài
2. Hướng dẫn giải bài toán 1
- GV ghi bài toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt
Tóm tắt: 7 can: 35 lít
 1 can: lít?
- GV chốt bài làm đúng
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm thể nào?
. Hướng dẫn giải bài toán 2
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV viết tóm tắt
Tóm tắt: 7 can: 35 lít
 2 can: lít?
- Y/c HS làm bài vào nháp
HDHS chữa bài:
? Bài toán này khác bài toán 1 ở chỗ nào?
? Muốn biết hai can chứa bao nhiêu lít, trước hết chúng ta cần biết gì?
- Biết 7 can chứa 35 lít mật ong muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong phải làm phép tính gì ?
- Biết mỗi can chứa 5 lít mật ong, muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong phải làm phép tính gì ?
GV: Bài toán trên được gọi là bài toán liên quan đến rút về đơn vị. (rút về đơn vị tức là tìm một, mỗi phần)
* Khi giải: Bài toán liên quan để rút về đơn vị thường tiến hành theo những bước nào?
- GV chốt các bước giải
3. Thực hành
 Bài 1: 
- Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
- Gv nhận xét chung, chốt dạng toán
Bài 2: GV hd HS tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Thu vở 1 số em,nhận xét.
- Gv nhận xét chung, chốt: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia). Đây là bước rút về đơn vị.
Bài 3*: Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như sau. Hãy xếp thành hình dưới đây:
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại 2 bước khi giải bài toán liên quan đến về đơn vị.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- 1 học sinh trả lời
- 40 phút
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- 1 học sinh đọc đề bài
- 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. 
- Mỗi can có mấy lít mật ong ? 
- HS nêu tóm tắt
- Cả lớp làm vào nháp
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
- Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7
- 1 học sinh đọc đề bài
- 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. 
- 2 can có mấy lít mật ong ? 
- HS nêu tóm tắt
- HS làm vào nháp, 1em lên bảng làm.
- Bài toán này hỏi 2 can chứa bao nhiêu lít mật ong
- số lít mật ong trong 1 can
- Phép chia 35 : 7 = 5 ( lít )
- Phép nhân
5 x 2 = 10 ( lít )
+ Bước 1: Tìm giá trị một phần
( Thực hiện phép chia )
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó 
( Thực hiện phép nhân )
- 1 HS đọc bài toán
- Có 24 viên thuốc chia đều vào 4 vỉ.
- 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.
- HS nêu, tóm tắt bài toán
- Cả lớp tự giải bài toàn vào vở. 
-1 HS lên bảng trình bày bài giải. 
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài. 
- Cả lớp tự giải bài toàn vào vở. 
- 1 học sinh lên trình bày bài giải
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc bài toán. 
- HS tự làm trên bộ đồ dùng
- 2 HS lên bảng thi ghép hình
- Bước 1 : Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau 
- Bước 2 : Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
------------------------------------
Tiết 2: Tập đọc: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên , cho thấy nét độc đáo , sự thú vị và bổ ích của hội đua voi ( Trả lời được các CH trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: đọc bài: “ Hội vật “
-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Dùng tranh để GTB
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn: Giọng vui, sôi nổi, nhịp nhanh dồn dập hơn ở đoạn 2.
b. Hướng dẫn luyện đọc
- Đọc từng câu
- Rèn đọc từ khó: man–gát, ghìm đà, huơ vòi.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từ ngữ (Phần chú giải ở cuối bài)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua.
- Giảng, ghi bảng: nơi xuất phát, bình tĩnh
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Giảng, ghi bảng: chiêng, trống, bụi cuốn mù mịt
+ Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
- Giảng, ghi bảng: ghìm đà, huơ vòi
? Em có cảm nhận gì về ngày hội đua voi ở Tây Nguyên?
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2 hướng dẫn học sinh luyện đọc. Lưu ý câu :
Những chú Voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, /huơ vòi/chào những khán giả/đã nhiệt liệt cổ vũ,/ khen ngợi chúng.//
- Giáo viên nhận xét
5. Củng cố - dặn dò:
- Nội dung bài văn nói lên điều gì?
- Giáo dục: Cho HS thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, HS luôn yêu quý những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Ngày hội rừng xanh
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện: “ Hội vật “ và trả lời câu hỏi
- Tiếng trống dồn dập, ... cây cao để xem.
- HSQS tranh, nêu nội dung
.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Học sinh đọc cá nhân
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn
- 1 học sinh đọc chú giải
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- 1 HS đọc cả bài.
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng Voi. Họ ăn mặc đẹp dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất.
 Học sinh đọc thầm đoạn 2 trả lời
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười con Voi lao đầu hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man – gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho Voi về trúng đích.
- Những chú Voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi.
- Ngày hội này rất vui, rất độc đáo
- Học sinh luyện đọc
- 4 học sinh thi đọc đoạn văn
- 1 học sinh đọc cả bài
- Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó, cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
-------------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên- xã hội: Côn trùng 
I.Mục tiêu:
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
II.Đồ dùng dạy học: 
 -Các hình trong SGK trang 96, 97 .
 -Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại .
III.Hoạt động lên lớp
.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 -Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật .
 -Động vật thường sống ở đâu ?
 -Nêu các bộ phận chính bên ngoài cơ thể động vật .
 B. Giới thiệu bài mới :Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới côn trùng 
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể của côn trùng
-Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm : nói tên và chỉ ra các bộ phận :đầu, ngực, bụng, chân, cánh của các côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát .
-Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặt biệt?
-Trên đầu côn trùng thường có gì ?
-Cơ thể côn trùng có xương sống không ?
+Giáo viên nêu : Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn. Côn trùng là những động vật không xương sống . Chúng có 6 chân và chân phân thành nhiều đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: Sự phong phú, đa dạng về đặt điểm bên ngoài của côn trùng.
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK theo định hướng:
+Nêu màu sắc của các côn trùng.
+Chân của các côn trùng khác nhau có gì khác nhau ?
+Cánh của con côn trùng khác nhau như thế nào?
-GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình.
-GV kết luận :Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau.Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau .
Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng
-Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết
-Hãy nêu một số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại.
-
Hãy nêu cách tiêu diệt, hạn chế sự phát triển của các côn trùng có hại sức khỏe cho con người.
-Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát.
-HS quan sát, đếm số chân và trả lời : Có 6 chân . Chân chia thành các đốt
-Trên đầu côn trùng có mắt, râu, mồm,
-Côn trùng không có xương sống.
-Chia nhóm, quan sát và thảo luận để rút ra kết luận :
+Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu như gián, cà cuống ; có con có màu đen hoặc xanh đen như ruồi ; châu chấu có nhiều màu khác nhau như xanh, nâu , vàng ; bướm có nhiều màu sặc sỡ,
+Chân của các côn trùng khác nhau thì khác nhau.có con có chân ngắn và mập như chân cà cuống, gián ; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,
+Cánh của côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh, phía ngoài có cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như cánh ong, ruồi; cánh bướm lại to hơn thân rất nhiều lần và có màu sặc sỡ.
-Đại diện HS nêu, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
-HS kể tên các côn trùng : kiến , dế mèn , ve sầu,
-Các nhóm thảo luận và nêu kết quả.
+Côn trùng có ích :như ong, tằm có lợi cho con người và cây cối, ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ.
+Một số loài côn trùng có hại như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt hút máu và truyền bệnh cho người và động vật
+Đối với các loài côn trùng có hại cho sức khỏe như gián, ruồi muỗi chúng ta có thể phun thuốc diệt, thường xuyên quét dọn nhà cửa, đường làng ngõ xóm, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để chúng không phát triển được.Với các loại côn trùng có hại cho mùa màng dùng thuốc diệt, dùng các côn khác để tiêu diệt.
Củng cố- Dặn dò:
-Nêu các bộ phận chính của cơ thể côn trùng.
-Kể một số côn trùng có ích và côn trùng có hại đối với sức khỏe con người.
-Về nhà quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm , cua
-Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Tập đọc
I.Mục tiêu: HS đọc trôi chảy bài Ngày hội rừng xanh
Trả lời câu hỏi ở sgk.
II.Các hoạt động dạy học:
GV đọc mẫu bài,hướng dẫn HS đọc bài.
Yêu cầu HS đọc bài tiếp nối.
GV nhận xét đánh giá.
III. Củng cố,dặn dò: nhận xét giờ học, dặn dò.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 4 ngày 4 tháng 3 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu
- Biết nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. 
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ".Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm, phương tiện. Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch
 Phương tiện : Còi, dụng cụ để ném, hai em 1 dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- GV điều khiển lớp.
- Chơi TC : Chim bay cò bay.
2. Phần cơ bản.
+ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 
+ Thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ. 
* Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích "
- GV nêu tên trò chơi.
- Giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.
* GV điều khiển lớp.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
* Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- HS khởi động kĩ các khớp cổ tay, cổ chân.
- HS chơi trò chơi.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Tập bài TD phát triển chung
- HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi.
Đội hình xuống lớp: 3 hàng ngang.
* Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu
------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Luyện tập
A. Mục tiêu:Giúp học sinh: 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị , tính chu vi hình chữ nhật. Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3, Bài 4 
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi hình chữ nhật.
- Giáo viên ghi mục bài
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 2:
- Cho học sinh tóm tắt đề và tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Gv chốt cách giải bài toán, dạng toán
Bài 3: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải
- Cho học sinh lập bài toán rồi giải bài toán 
- Thu 1 số vở,nhận xét.
- Chốt bài làm đúng
Bài 4: 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- GV hướng dẫn học sinh giải bài toán 2 bước
+ Tính chiều rộng hình chữ nhật.
+ Tính chu vi hình chữ nhật
- Hỏi củng cố cách tính chu vi hình chữ nhật
Bài 1*:
- Cho học sinh tóm tắt đề và tìm hiểu bài toán
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán nào ?
- Gv chốt
3. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật. Cách giải bài toán rút về đơn vị
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Vài HS đọc lại mục bài.
- HS đọc lại đề bài. 
- Lớp làm vào vở
- 1 học sinh trình bày bài giải
- Lớp nhận xét
- HS nêu cách giải
- Học sinh đọc đề bài
- HS lập đề toán
- HS trình bày đề toán
- Học sinh trình bày bài giải vào vở
- 1 HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- HS nêu
- Lớp làm vào vở
- 1 HS lên bảng trình bày bài giải
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh tự làm rồi chữa bài
- Lớp nhận xét
- HS nêu
---------------------------------------
Tiết 3: Luyện Toán Ôn tập
I.Mục tiêu: HS biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
HS nhớ được cách tính chu vi hình chữ nhật.
II.Các hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
Hoạt động 1:
Yêu cầu HS làm các bài tập
Bài 1: Có 42 l dầu chia đều vào 6 can.Hỏi 4 can
Có bao nhiêu lít dầu?
Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
Bài toán bảo ta tìm cái gì?
Gọi HS nêu
Yêu cầu HS làm bài vào vở,gọi HS lên bảng làm.
Nhận xét bổ sung.
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 16 m, chiều dài hơn chiều rộng 9 m. Tính chu vi 
Của mảnh đất đó?
Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi và phân tích bài toán
Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét,bổ sung 
Bài 3: Ở thư viện nhà trường chia đều 4215 quyển
Sách vào 5 ngăn. Hỏi 3 ngăn có bao nhiêu quyển sách?
Gọi HS đọc bài toán.
? Bài toán thuộc dạng toán gì
? Bài toán cho biết gì?
Yêu cầu HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở.
Thu vở nhận xét.
GV nhận xét đánh giá
III. Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học,dặn dò.
-HS đọc đề bài.
-Có 42 l dầu,chia đều vào 6 can
-Hỏi 4 can có bao nhiêu lít dầu?
-HS nêu
-HS lên bảng làm bài,nhận xét,bổ sung.
-HS làm được : Mỗi can có số lít dầu là:
 42 : 6 = 7 (l )
 Bốn can có số lít dầu là:
 7 x 4 = 28 (l )
 Đáp số: 28 l dầu
-HS đọc đề bài
-HS nêu
HS lên bảng làm bài:
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 16 + 9 = 25 ( m)
 Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 ( 25 + 16 ) x 2 = 82 ( m)
 Đáp số: 82 m
-HS đọc đề toán
-Bài toán thuộc dạng bài toán rút về đơn vị
-HS nêu.
HS làm bài,nhận xét chữa bài.
HS làm được: Mỗi ngăn có số quyển sách là:
 4215 ; 5 = 843( quyển sách)
 Ba ngăn như thế có số quyển sách là:
 843 x 3 = 2529 ( quyển sách)
 Đáp số: 2529 quyển sách.
 ---------------------------------------
Tiết 4: Hướng dẫn tự học: HDTH môn Toán 
I.Mục tiêu: HS biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
II.Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm bài tiết 121 trang 26 vở Thực hành Toán 3 tập 2.
Yêu cầu HS làm bài, đổi chéo bài nhận xét.
GV nhận xét,chữa bài.
III.Củng cố,dặn dò:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sáng thứ 5 ngày 5 tháng 3 năm 2015
( Dạy lớp 3B)
Tiết 1: Thể dục: Bài thể dục phát triển chung với hoa, cờ. Trò chơi: Ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu
- Biết nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu. 
- Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ.
- Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích ".Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II. Địa điểm, phương tiện. Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
	 Phương tiện : Còi, dụng cụ để ném, hai em 1 dây nhảy.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- GV điều khiển lớp.
- Chơi TC : Chim bay cò bay.
2. Phần cơ bản.
+ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. 
+ Thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ. 
* Chơi trò chơi " Ném bóng trúng đích "
- GV nêu tên trò chơi.
- Giải thích cách chơi và làm mẫu động tác.
* GV điều khiển lớp.
3. Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
+ Tập hợp, điểm số, báo cáo. 
+ Nghe. 
* Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- HS khởi động kĩ các khớp cổ tay, cổ chân.
- HS chơi trò chơi.
+ HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Tập bài TD phát triển chung với cờ.
- HS chơi thử.
- HS chơi trò chơi
-Đội hình xuống lớp 3 hàng ngang.
* Đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu
--------------------------------------
Tiết 2: Toán: Luyện tập
A. Mục tiêu:Giúp học sinh:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
- Viết và tính được giá trị của biểu thức . Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3, 4(a,b)
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào ?
* Giáo viên nhận xét
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ tiếp tục luyện tập về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1*: 
- bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì? 
- GV chốt kết quả
Bài 2 
 Tóm tắt
 6 phòng : 2550 viên gạch 
 7 phòng :  viên gạch?
- GV hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước: 
+ Tính số gạch lát nền mỗi căn phòng:
+ Tính số gạch lát nền 7 căn phòng 
Bài 3: Điền số vào ô trống 
Một người đi bộ mỗi giờ được 4 km
T.g đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Q.đ đi
4 km
8 km
16km
12km
20km
- Cho học sinh thực hiện từng phép tính.
Bài 4a,b,c*,d*: Tính giá trị biểu thức
- GV chốt kết quả
3. Củng cố - dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Tiền Việt Nam
- Nhận xét tiết học
- 1 HS giải bài tập 4/129
- Chiều dài cộng chiều rộng nhân 2
- Lớp nhận xét
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- 1 học sinh đọc đề
- 5 quả trứng: 4500 đồng
- 3 quả trứng:  đồng?
- Cả lớp làm vào vở - 1 HS làm ở bảng
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề toán
- 1 HS lên trình bày bài giải
- Cả lớp làm vở
Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng
2550 : 6 = 425 ( viên )
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là: 
 425 x 7 = 2975 ( viên )
 ĐS: 2975 viên
- Lớp nhận xét
-HS đọc đề bài
- Học sinh làm
4 x 2 = 8 ( km ) 4 x 4 = 16 ( km )
4 x 3 = 12 ( km ) 20 : 4 = 5 ( giờ )
- HS lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 4 HS chữa bài – Lớp nhận xét
-HS nghe.
-----------------------------------
Tiết 3: Chính tả: (Nghe- viết) Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Làm đúng BT(2) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên cho học sinh ghi các từ: trong trẻo, chông chênh, bứt rứt.
- Giáo viên nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: trong tiết học này các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài: Hội đua Voi ở Tây Nguyên và làm các bài tập có âm và vần dễ lẫn: ( tr / ch; ưt/ưc )
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả
- Rèn viết tiếng khó: Xuất phát, chiêng trống, man – gát.
b. Giáo viên đọc cho học sinh viết
- Dò lại bài
- Giáo viên thu 5 bài nhận xét
- Nhận xét,đánh giá.
3. Hướng dẫn làm bài tập 2
- Giáo viên dán bảng 4 tờ phiếu mỗi học sinh lên bảng thi làm bài
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải
a. Chiều chiều em đứng nơi này em trông
 Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.
b. Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm.
+ Gió đừng làm đứt dày tơ
4. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- 2 học sinh lên bảng
- Cả lớp viết bảng con 
- HS theo dõi, lắng nghe GV giới thiệu bài
- Vài HS đọc lại đề bài.
- 1 học sinh đọc lại
- Học sinh viết vào bảng con
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh dò lại bài
- 4 học sinh lên bảng thi làm bài
- Cả lớp làm vở
- 4 học sinh đọc kết quả
- Một số học sinh đọc lại các câu thơ hoàn chỉnh.
-------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
I.Mục tiêu: Củng cố nội dung bài “Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế” và bài “ Tôn trọng đám tang”
-HS biết thiếu nhi Thế giới là anh em một nhà,không phân biệt dân tộc ,màu dachúng ta cần phải biết đoàn kết,quan tâm giúp đỡ bạn bè quốc tế.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuần 25.docx