Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 27 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 27:

Tiết 2: Chính tả (Tiết 27) (Nhớ - viết)

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. Mục tiêu:

1. KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.

- Tiếp tục luyện viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nhớ và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.

3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, viết nắn nót, trình bày bài đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ; băng giấy.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc 13 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 27 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27:
 Ngày soạn: 26/02/2017
 Ngày giảng: Chiều thứ hai, ngày 27/02/2017.
Tiết 2: Chính tả (Tiết 27) (Nhớ - viết)
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu:
1. KT: Nhớ và viết lại đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của : Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các khổ thơ.
- Tiếp tục luyện viết đúng tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x, dấu hỏi, dấu ngã.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nhớ và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, viết nắn nót, trình bày bài đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ; băng giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
HĐ2: HĐ nhóm và cả lớp.
 C. Củng cố-dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số từ chứa âm s/x, dấu hỏi, dấu ngã..
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
1. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài, nêu câu hỏi.
+ Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
- GV lưu ý cho HS các từ khó cần chú ý trong bài và cho HS luyện viết trên bảng con.
- Nhận xét và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ và viết lại bài vào vở. 
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chữa lỗi và nhận xét một số vở
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
 - Cho các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Chỉ viết với s: sàn, sản, sạn, sảng sảnh, sánh,...
+ Chỉ viết với x: xiêm, xin, xỉn, xoay, xoáy, xoắn, xước, xược,... 
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
 - Cho các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
+ Thứ tự điền: sa mạc, xen kẽ.
 - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 *Vận dụng: Về nhà các em xem lại bài viết của mình, xem một số mẫu chữ viết đẹp luyện viết theo các mẫu chữ đẹp đó. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Đọc thuộc lòng nối tiếp 3 khổ thơ cuối bài
- Trả lời. 
 - Tìm và nêu 
- HS viết bảng con
- Nghe.
- Nêu.
- Nghe.
- Nhớ và viết bài.
 - Thực hiện 
 - Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng lớp.
- NX bài của nhóm bạn, nghe GV chốt kết quả bài làm đúng.
 - Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng lớp.
- NX bài của nhóm bạn, nghe GV chốt kết quả bài làm đúng.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung của bài học.
- Nghe.
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt - Luyện viết (Tiết 24)
XÃ LŨNG CÚ
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tập củng cố, chép chính xác trình bày đúng đoạn bài viết trong vở luyện viết lớp 4: “Xã Lũng Cú” HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
2. KN: Củng cố, HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
3. GD: HS yêu thích môn học, yêu thích viết chữ đẹp. Rèn tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, cận thận. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
- GV: Bảng phụ; HS: Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp L4.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GTB.
2. HDHS viết bài, viết đúng.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: “Bạn hãy nêu một số mô hình đổi mới kinh tế ở huyện (hoặc) của tỉnh ta mà bạn biết?”
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại đoạn bài viết
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Chữ đầu câu, đầu dòng viết ntn? 
+ Những chữ nào phải viết độ cao hai ô ly rưỡi?
+ Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly rưỡi? Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly? Những chữ nào phải viết kéo xuống một ly rưỡi?
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
 - GV chấm bài, nhận xét
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Các em hãy sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các khu di tích lịch sử của quê hương Hà Giang.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc bài viết.
- Trả lời nối tiếp.
- NX, bổ sung.
 - Nghe.
- HS chép bài luyện viết vào vở. 
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
 Ngày soạn: 27/02/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ ba, ngày 28/02/2017.
Tiết 1: Kể chuyện (Tiết 27)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. KT: HS chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. KN: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.	
3. GD: GD cho HS yêu thích môn học. Thích sưu tầm các câu truyện trong thực tế cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
 B. Bài mới: 
1. GT bài.
HĐ1: Hoạt động cả lớp.
HĐ2: Hoạt động cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy kể lại chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- Gọi HS đọc các gợi ý.
- Yêu cầu HS chọn truyện và giới thiệu câu chuyện định kể. (Khuyến khích HS chọn truyện ngoài SGK).
2. Học sinh kể chuyện
- Cho từng cặp HS kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS lên thi kể trước lớp và nói về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể
- Cho HS dựa vào tiêu chuẩn nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em kể lại câu chuyện hôm nay đã kể ở lớp cho bạn bè và người thân của em nghe; Qua câu chuyện các em thấy mình đã học tập được những gì qua câu chuyện.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Đọc yêu cầu 
- Nghe.
 - Quan sát, đọc thầm
- Đọc gợi ý
- Nối tiếp nêu
 - Kể theo cặp đôi
- Đại diện thi kể 
- NX và bổ sung
- Đánh giá, bình chọn
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài
- Nghe.
Tiết 3: Kỹ thuật (Tiết 27)
LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
- Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét. Thực hành lắp ráp được một số chi tiết với nhau.
3. GD: Có ý thức học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các
đồ dùng an toàn, ngăn lắp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu cái đu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: Cá nhân và cả lớp.
 HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
 C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 4 gồm có bao nhiêu chi tiết nêu tên gọi một số chi tiết?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
1. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu:
- Cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn. HD HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi để HS trả lời
+ Cái đu có những bộ phận nào?
 - Giáo viên nêu tác dụng của cái đu trong thực tế.
2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) HD HS chọn các chi tiết
- GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào lắp hộp theo từng loại
b) Lắp từng bộ phận.
- Lắp giá đỡ đu: Hướng dẫn học sinh quan sát H2 SGK
- Trong quá trình lắp, GV nêu câu hỏi gợi ý cho HS trả lời. 
+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì?
- Lắp ghế đu: H3 - SGK
+ Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng là bao nhiêu?
- Lắp trục đu vào ghế đu: H4 - SGK
- Cho HS quan sát H4, sau đó gọi một em lên lắp
+ Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm?
c) Lắp ráp cái đu
- GV tiến hành lắp ráp các bộ phận để hoàn thành cái đu như hình 1. Sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu.
d) HD HS tháo các chi tiết.
- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.
- Cho HS thực hiện thao tác lắp ráp một số bộ phận
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em tập lắp ráp cái đu đúng theo các quy trình đã học hôm nay và tìm hiểu xem công dụng của cái đu trong cuộc sống.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
 - Nghe.
 - Quan sát các chi tiết
- Trả lời. 
- HS khác NX, BS.
- Thực hiện cặp đôi, chọn các chi tiết.
- Quan sát
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Quan sát
 - Trả lời
- Quan sát
 - Quan sát
- Quan sát, nghe.
- Thực hiện cặp đôi.
- BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp cái đu?
- Nghe.
 Ngày soạn: 28/02/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ tư, ngày01/03/2017.
Tiết 1: Địa lý (Tiết 27) 
D¶i ®ång b»ng duyªn h¶i miÒn trung
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
1. KT: Dựa vào bản đồ, lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miền Trung. Duyên hải miền trung có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, nối với nhau tạo thành dải đồng bằng với nhiều đồi cát ven biển.
- Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên.
- Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
2: KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày đúng các kiến thức của bài từ tranh ảnh, bản đồ.
3: GD: GD cho HS ý thức học tập. Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lý TNVN, phiếu học tập, lược đồ trốngVN.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
 HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số HĐSX của người dân ở thành phố Cần Thơ?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển:
- Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và trả lời các câu hỏi: 
+ Đọc tên các đồng bằng Dyên hải Miền trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam?
+ Em có nhận xét gì về vị trí của các đồng bằng này? Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? 
+ Quan sát trên lược đò em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? 
+ Ở các vùng đồng bằng này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? 
+ Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?
- Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Các đồng bằng này nằm...Đông là biển Đông.
+ ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng.
+ Các đồng bằng ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá.
+ Có hiện tượng di chuyển, các cồn cát.
+...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền.
2. Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
- Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, đọc và quan sát hình 1, 4SGK/Trang 136 trả lời câu hỏi: 
+ Nhận xét gì về đồng bằng Dyên hải Miền trung về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá?
+ Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng.
+ Mô tả đường đèo Hải Vân? 
+ Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã? 
+ Nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã?
- Yêu cầu đại diện các cặp nối tiếp nhau trình bày kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Nằm trên sườn..., một bên là vực sâu
+ Dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT.
+ Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Huế ... chênh lệch khoảng 29oC.
+ Gió tây nam mùa hạ gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió Đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển thường gây mưa, gây lũ lụt đột ngột.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài đã học và sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về đồng bằng Dyên hải Miền trung để giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về kinh tế, văn hoá khoa học, của người dân ở đồng bằng này.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe
 - HĐ theo cặp đôi: Đọc và quan sát bản đồ, tranh, ảnh viết câu trả lời vào phiếu HT.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Cặp khác NX, BS.
- Nghe.
- HĐ theo cặp đôi: Đọc, quan sát tranh, ảnh viết trả lời vào phiếu học tập.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.
- Cặp khác NX, BS.
- Nghe.
 - BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu những nội dung đã ôn tập của bài học hôm nay?
- Nghe.
Tiết 3: Đạo đức (Tiết 27)
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC 
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: Học xong bài này, hs có khả năng hiểu:
- Thế nào là hoạt động nhân đạo. Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo.
2. KN: Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn.
3. GD: GD cho HS biết tích cực tham gia hoạt động nhân đạo.
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS: Qua bài học giúp HS có: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ3: HĐ cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Hái hoa” HS trả lời các câu hỏi ở các bông hoa: Bạn hãy cho biết bạn cần làm gì để tham gia các hoạt động nhân đạo.
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Thảo luận nhóm đôi BT4 - SGK Trang 39: 
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi các tình huống.
 - Lần lượt các cặp trình bày, trao đổi trước lớp. Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
 - GVNX, bổ sung và kết luận
+ Việc làm nhân đạo: b, c, e.
+ Việc làm không phải thể hiện lòng nhân đạo: a, d.
2. Xử lí tình huống BT 2 SGK/Tr38.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi các tình huống.
 - Lần lượt các cặp trình bày, trao đổi trước lớp. Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
 - GVNX, bổ sung và kết luận:
+ Tình huống a: Đẩy xe lăn giúp bạn, hoặc quyên góp tiền giúp bạn mua xe.
+ Tình huống b: Thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ bà những công việc vặt hằng ngày như quét nhà, quét sân, nấu cơm,...
3. Thảo luận cặp đôi bài tập 5.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận cặp đôi các tình huống.
- Lần lượt các cặp trình bày, trao đổi trước lớp. Lớp NX, trao đổi, bổ sung.
 - GVNX, bổ sung và kết luận
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp
*Vận dụng: Về nhà các em hãy học tập theo những gì đã học được ở trong bài học, tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương nơi em đang sinh sống.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
 - HS đọc thông tin SGK trao đổi cặp đôi
 - Đại diện trình bày 
- Cặp khác NX, BS 
- Nghe
- HS đọc thông tin SGK trao đổi cặp đôi
 - Đại diện trình bày 
- Cặp khác NX, BS 
- Nghe
 - HS đọc thông tin SGK trao đổi cặp đôi
- Đại diện trình bày 
- Cặp khác NX, BS 
- Nghe
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài: Bạn hãy cho biết thế nào tham gia các HĐ nhân đạo? 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 27.doc