Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 32 - GV: Vương Quốc Cường

TUẦN 32:

Tiết 2: Chính tả (Tiết 32)

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. Mục tiêu:

1. KT: Nghe và viết lại đúng bài chính tả. Biết cách trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2(a);

2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.

3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ; phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 12 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Buổi chiều - Tuần 32 - GV: Vương Quốc Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32:
 Ngày soạn: 02/04/2017
 Ngày giảng: Chiều thứ hai, ngày03/04/2017.
Tiết 2: Chính tả (Tiết 32) 
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe và viết lại đúng bài chính tả. Biết cách trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ BT2(a); 
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng nghe và viết đúng nội dung bài. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ.
3. GD: GD cho HS luôn có tính cẩn thận, nắn nót.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ; phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
HĐ2: HĐ nhóm và cả lớp.
C. Củng cố-dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số từ chứa âm r/d/gi”.
- Giới thiệu bài ghi đầu bài lên bảng.
1. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn
+ Nêu nội dung của bài viết?
- GV lưu ý HS các từ khó cần chú ý: kinh khủng, rầu rĩ, héo hon,...cho HS luyện viết trên bảng con.
- Nhận xét và sửa sai cho HS
- Cho HS nêu cách trình bày bài viết.
- GV nhắc HS cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK, nghe và viết lại bài vào vở. 
- GV cho HS soát lỗi (Từng cặp HS đổi vở kiểm tra lỗi cho nhau.)
- GV chữa lỗi và nhận xét một số vở
- GV chữa lỗi và nhận xét một số vở
2. Bài tập
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- HD và cho HS làm bài theo nhóm
- Cho các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét, chốt ý đúng: Thứ tự điền đúng: vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em xem lại bài viết của mình, xem một số mẫu chữ viết đẹp luyện viết theo các mẫu. 
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Đọc đoạn văn. 
- Trả lời. 
- Tìm và nêu 
- HS viết bảng con
- Nghe.
- Nêu.
- Nghe và viết bài.
 - Thực hiện 
 - Nghe.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm làm bài bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm gắn bài lên bảng lớp.
- NX bài của nhóm bạn, nghe GV chốt kết quả bài làm đúng.
- BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung của bài học.
- Nghe.
Tiết 3: Ôn Tiếng Việt - Luyện viết (Tiết 29)
NHỮNG DI SẢN GIÁ TRỊ TRÊN CAO NGUYÊN ĐÁ
I. Mục tiêu:
1. KT: Ôn tập củng cố, chép chính xác trình bày đúng đoạn bài viết trong vở luyện viết lớp 4: “Những di sản giá trị trên Cao nguyên đá” HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết.
2. KN: Củng cố, HS viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, đúng chính tả bài viết
3. GD: HS yêu thích môn học, yêu thích viết chữ đẹp. Rèn tính kiên nhẫn, tỉ mỉ, cận thận. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
- GV: Bảng phụ; HS: Bảng con, vở luyện viết chữ đẹp L4.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu.
2. HDHS viết bài, viết đúng.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: “Bạn hãy nêu một số mô hình đổi mới kinh tế ở huyện (hoặc) của tỉnh ta mà bạn biết?”
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- GV đọc đoạn bài viết
- Gọi HS đọc lại đoạn bài viết
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
+ Bài viết gồm mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì? 
+ Chữ đầu câu, đầu dòng viết ntn? 
+ Những chữ nào phải viết độ cao hai ô ly rưỡi?
+ Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly rưỡi? Những chữ nào phải viết độ cao một ô ly? Những chữ nào phải viết kéo xuống một ly rưỡi?
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- GV chấm bài, nhận xét
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Các em hãy sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các khu di tích lịch sử của quê hương Hà Giang.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc bài viết.
- Trả lời nối tiếp.
- NX, bổ sung.
 - Nghe.
- HS chép bài luyện viết vào vở. 
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe.
 Ngày soạn: 03/04/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ ba, ngày 04/04/2017.
Tiết 1: Kể chuyện (Tiết 32)
KHÁT VỌNG SỐNG
I. Mục tiêu:
1. KT: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
2. KN: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt tự nhiên.	
3. GD: GD cho HS yêu thích môn học. Luôn biết vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
* Tăng cường KNS cho HS: Qua bài HS biết xác định được năng lực tự nhận thức xác định giá trị bản thân, tư duy sáng tạo bình luận, nhận xét, làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu. 
2. Dạy bài mới HĐ1: Cả lớp và cá nhân.
HĐ2: HĐ cặp đôi và HĐ cả lớp
C. Củng cố- dặn dò.
- Chơi trò chơi: “Truyền thư”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy kể lại câu chuyện tiết trước. Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện?”
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Giáo viên kể chuyện.
- GV kể toàn bộ câu chuyện (lần1), giải nghĩa một số từ khó trong truyện
- GV kể chuyện (lần 2, 3) vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
2. Kể trước lớp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 
- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2
- Tổ chức cho HS kể theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp:
- Gọi một số cặp lên thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh.
- Cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện và nói về ý nghĩa câu chuyện.
+ Chi tiết nào trong truyện làm bạn xúc động?
+ Vì sao Giôn lại có thể chiến thắng được mọi khó khăn?
+ Bạn học tập ở anh Giôn điều gì?
+ Câu chuyện muốn nói gì với mọi người?
- GVNX, khen và ngợi học sinh kể hay, đúng nội dung truyện.
+ Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
* Tăng cường KNS cho HS
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em kể lại câu chuyện hôm nay đã nghe và kể ở lớp cho bạn bè và người thân của em nghe; Qua câu chuyện bản thân em đã học tập được điều gì?
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS nghe 
 - HS nghe và QS.
- Nêu yêu cầu.
- HS thực hiện kể chuyện theo cặp đôi.
- Đại diện thi kể
 - Thi kể toàn bộ chuyện
- Trả lời 
- Nhận xét, bổ sung. 
 - Nghe.
 - BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài.
- Nghe. 
Tiết 3: Kỹ thuật (Tiết 32)
LẮP Ô TÔ TẢI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. KT: HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được xe ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nêu nhận xét. Thực hành lắp ráp được ô tô tải. HS khéo tay: Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được.
3. GD: Có ý thức học bài và làm việc theo mô hình kĩ thuật. Sử dụng các đồ dùng an toàn, ngăn lắp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy - học:
ND - HT
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: Hoạt động cá nhân.
 HĐ3: Hoạt động cặp đôi.
HĐ2: Hoạt động cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp ô tô tải?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
1. GV hướng dẫn HS thực hành lắp ô tô tải:
a) HD HS chọn các chi tiết
- GV cho HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào lắp hộp theo từng loại
b) Lắp từng bộ phận.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Trong quá trình lắp, GV nêu nhắc các em lưu ý một số điểm sau:
+ Khi lắp sàn ca-bin, cần chú ý trên dưới của tấm L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp ca bin chú ý lắp theo tuần tự để đảm bảo đúng quy trình.
c) Lắp ráp ô tô tải.
- GV nhắc HS phải lắp theo quy trình trong SGK và chú ý vặn chặt các mối ghép để xe không xộc xệch.
- Yêu cầu HS khi lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.
- GV theo dõi và uốn nắn cho các em thực hành.
d) Trưng bày sản phẩm.
- Giaó viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Cùng HS quan sát, kiểm tra và đánh giá sản phẩm.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
 *Vận dụng: Về nhà các em tập lắp ráp xe ô tô tải đúng theo các quy trình đã học hôm nay và tìm hiểu xem công dụng của xe ô tô tải trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- Chọn các chi tiết. 
- Đọc ghi nhớ
- Thực hiện cặp đôi, chọn các chi tiết.
 - Thực hiện cặp đôi, lắp ráp ô tô tải.
- Trưng bày sản phẩm
 - Quan sát, nghe.
 - Thực hiện cặp đôi.
 - BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu các bước thực hiện lắp ráp xe nôi?
- Nghe.
 Ngày soạn: 04/04/2017.
 Ngày giảng: Chiều thứ tư, ngày 05/04/2017.
Tiết 1: Địa lý (Tiết 32) 
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. Mục tiêu: 	
1. KT: Học xong bài này, HS biết:
- Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , các đảo và quần đảo lớn trên bản đồ (lược đồ) Việt Nam: vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, đảo Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
2. KN: HS có kĩ năng quan sát, nêu nhận xét và trình bày ý kiến ngắn gọn.
3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh về biển đảo
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học: 
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. 
 C. Củng cố- Dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Truyền thư” HS cuối cùng nhận được lá thư, trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu một số HĐSX của người dân ở TP Huế?
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Vùng biển Việt Nam.
- Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK và quan sát trên bản đồ trả lời các câu hỏi: 
+ Chỉ trên bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam: Vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan?
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta?
+ Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta? 
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? 
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Những giá trị mà biển Đông đem lại là: Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng biển,...
+ Biển cung cấp muối cần thiết cho con người, cung cấp dầu mỏ làm chất đốt, nhiên liệu. Cung cấp thực phẩm hải sản tôm, cá,.. Biển còn phát triển du lịch và xây dựng cảng.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một phần của biển Đông. Biển Đông có vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho nước ta như muối, khoáng sản,...
2. Đảo và quần đảo
- Yêu cầu học sinh HĐ cặp đôi đọc các thông tin SGK và quan sát trên bản đồ trả lời các câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo và quần đảo? 
+ Chỉ trên bản đồ địa lý Tự nhiên Việt Nam các đảo và quần đảo chính?
+ Các đảo, quần đảo nước ta có vai trò như thế nào? 
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
+ Đảo: là 1 bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa xung quanh, có nước biển và đại dương bao bọc; Quần đảo: là nơi tập trung nhiều đảo.
+Vịnh bắc Bộ có đảo Cái Bầu, Cát Bà, vịnh Hạ Long. Người dân ở đây làm nghề bắt cá và phát triển du lịch.
+ Biển miền Trung: quần đảo TS, HS. HĐSX mang lại tính tự cấp, làm nghề đánh cá.
+ Biển phía nam và Tây Nam: Đảo Phú Quốc, Côn đảo. HĐSX làm nước mắm, trồng hồ tiêu xk và phát triển du lịch. Đảo và quần đảo mang lại nhiều lợi ích kinh tế. Chúng ta cần khai thác hợp lí nguồn tài nguyên này.
- Kết luận: HS đọc phần ghi nhớ bài.
- Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp.
*Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài đã học và sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về biển đảo của nước ta để giúp các em có thêm nhiều hiểu biết về nguồn lợi ích mà biển mang lại.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. 
- Nghe
- HĐ theo cặp đôi, quan sát bản đồ và đọc thông tin, viết câu trả lời vào phiếu học tập.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Cặp khác NX, BS.
- Nghe.
- HĐ theo cặp đôi, quan sát bản đồ và đọc thông tin, viết câu trả lời vào phiếu học tập.
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả. Cặp khác NX, BS.
 - Nghe.
 - Đọc bài.
- BHT cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu những nội dung đã học bài học hôm nay?
- Nghe.
Tiết 3: Đạo đức (Tiết 32)
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
VƯỢT QUA KHÓ KHĂN ĐỂ ĐẾN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS biết được học tập là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống sau này của bản thân và gia đình sẽ tốt đẹp hơn.
2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, thảo luận, làm được các bài tập.
3. GD: GD cho HS biết vượt qua khó khăn, trở ngại và có ý chí, có quyết tâm vượt qua khó khăn để học tốt
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
ND - HT
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Khởi động.
B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp.
HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
 HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp.
C. Củng cố- dặn dò.
- Chuẩn bị trò chơi: “Hái hoa” HS trả lời các câu hỏi ở các bông hoa: Bạn hãy cho biết ta cần làm gì đẻ bảo vệ môi trường?
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài.
1. Truyện về Seo Mảy 
- Gọi một HS đọc truyện, lớp theo dõi
- Tổ chức HS hoạt động theo cặp đôi trả lời các câu hỏi: 
+ Bố của Seo May đến trường để làm gì? Câu nói nào chứng tỏ Seo May không muốn nghỉ học?
+ Theo em, vì sao Seo May không muốn nghỉ học?
- Từng cặp HS trình bày nối tiếp, lớp nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét chung, chốt ý đúng:
+ Seo May đã gặp một số khó khăn, trở ngại trong cuộc sống. Nhưng bạn không muốn nghỉ họcvì bạn hiểu rằng đi học biết chữ thì sau này đỡ khổ.
+ Em đã học tập được gì ở bạn?
- Cho HS đọc ghi nhớ
2. Thực hành
Bài tập 1: (Phiếu bài tập)
- YC HS đọc các thông tin trong phiếu bài tập. Tổ chức HS trao đổi cặp đôi và đưa ra ý kiến của mình bằng cách đánh dấu (+) vào ô trống phù hợp:
- Các nhóm trình bày kết quả
- GV cùng HS NX, trao đổi và chốt ý.
* Kết luận: a, b: không tán thành; c: tán thành.
Bài tập 2: (Phiếu bài tập)
- Tổ chức HS trao đổi theo cặp đôi. 
- Mỗi nhóm nhận 3 bức tranh trả lời và đặt tên cho tranh.
- Lần lượt từng cặp nối tiếp nhau nêu, lớp nhận xét, bổ sung.
- GV NX chung, tuyên dương nhóm, cá nhân đặt được những tên hay.
- Một số HS đọc ghi nhớ bài.
* Tăng cường kĩ năng sống cho HS.
- YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp
 *Vận dụng: Về nhà các em hãy học. Trong thực tế cuộc sông các em thấy học tập là rất cần thiết, giúp cho cuộc sống sau này của bản thân và gia đình sẽ tốt đẹp hơn.
- BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi
- Nghe.
- HS đọc truyện và trao đổi cặp đôi
- Đại diện trình bày 
- Cặp khác NX, BS 
- Nghe
- Trả lời.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi. 
 - Đại diện cặp trình bày ý kiến. 
- Cặp khác NXBS. 
- Nghe.
- Đọc yêu cầu. Các cặp HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. 
- Đại diện cặp trình bày ý kiến. 
- Cặp khác NXBS. 
- Nghe.
- HS đọc bài SGK 
- Nghe.
- BHT cho các bạn chia sẻ nội dung bài: Bạn hãy cho biết thế nào là tôn trọng luật giao thông? 
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 32.doc