Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc (Tiết 1)
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc lưu loát toàn bài: Đối với học sinh Khá giỏi. Đọc đúng với HS trung bình và yếu.
- Đọc đúng các tiếng, từ khó : Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, thui thủi, nức nở.
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cỏ xước, Nhà Trò, bực, lương ăn, ăn hiếp, mai phục
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Học sinh yếu đọc đánh vần được một câu, một đoạn ngắn.
3. Giáo dục: HS biết lẽ phải, đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Lưu ý: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính của vần. - Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ - GV chỉ bảng phụ viết sẵn sơ đồ của tiếng và giải thích. Mỗi tiếng thường tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ SGK - Gọi HS đọc yêu cầu - HD và cho HS làm bài vào vở BT - Gọi HS chữa bài - Nhận xét chung - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS suy nghĩ, giải câu đố dựa theo nghĩa của từng dòng. - NX và chữa bài: + Để nguyên là sao bớt âm đầu thành ao đó là chữ: sao - Nhận xét giờ học. - D: Học thuộc ghi nhớ, học thuộc lòng câu đố. - Nghe - Cả lớp đếm - 1HS nêu - Cả lớp đánh vần thầm - 1HS đánh vần thành tiếng - Nêu - TL - HS làm - Nêu kết quả. - TL - TL - Nêu - Đọc - HS đọc thầm - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Làm bài tập vào vở. Đọc kết quả mỗi em PT 1 tiếng. - NX, sửa sai. - Nêu - Giải - Nghe TiÕt 3: To¸n (TiÕt 2) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T2) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh ôn tập về: - Tính nhẩm tính cộng, trừ các số có đến 5 chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với số có 1 chữ số. - So sánh các số đến 100 000. - Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra nhận xét từ bảng thống kê. 2. KN: Đặt tính đúng, tính toán nhanh, chính xác. 3. GD: GD cho HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Các hoạt động dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT BC: B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. BT ở lớp: * Luyện tính nhẩm: (5’) * Thực hành: Bài 1: (10’) Bài 2: (10’) Bài 3: (10’) C. Củng cố: (3’) - HS lên bảng làm BT giờ trước. - GV NX, chữa bài. - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài. - GV đọc " Bốn nghìn cộng hai nghìn"(6000) - Bốn nghìn chia hai(2000) - Năm nghìn trừ bốn nghìn(1000) - Bốn nghìn nhân hai(8000) - NX, sửa sai - YC HS đọc yêu cầu - HD HS tính và ghi KQ vào vở - Nhận xét và chữa bài 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000 9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24 000 8000 : 2 = 4000 11000 x 3 = 33000 3000 x 2 = 6000 4900 : 7 = 7000 + Bài 1 củng cố kiến thức gì? - Nêu yêu cầu bài 2. - Cho HS làm bài - NX - chữa bài + 4637 - 7035 x 327 8245 2316 3 12882 4719 975 + Bài 2 củng cố kiến thức gì ? - Nêu yêu cầu bài 3. + Nêu cách S2 số 5870 và 5890? - NX - chữa bài: 4327 > 3742 28676 = 28676 5870 < 5890 97321 < 97400 65300 > 9530 100000 > 99999 + Bài 3 củng cố kiến thức gì ? - NX - BTVN bài 2b, 4(T4) - Làm BT. - Nghe. - Ghi kết quả ra bảng con - Làm vào vở, đọc kết quả. - HS nêu - Làm bài - NX - Đặt tính rồi tính - Làm vào vở, 3 học sinh lên bảng - NX và sửa sai. - HS nêu - HS nêu - Làm vào SGK,2 HS lên bảng - HS nêu - Nghe. TiÕt 5: Khoa häc (TiÕt 1) CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. 2. Kỹ năng: - Kể ra 1 số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. 3. Giáo dục: Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK ( trang 4 - 5) - Phiếu học tập, bút dạ, giấy A0 III. Các hoạt động dạy và học: ND & TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB: (3’) 2. Các HĐ: HĐ1: Con người cần gì để sống: (10’) HĐ2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần: (10’) HĐ3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác: (8’) C. Củng cố: (5’) - Kiểm tra đồ dùng HT, sách vở của HS. - NX, khen ngợi HS. - GTB - Ghi bảng B1: Thảo luận nhóm: - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu các em thảo luận để trả lời câu hỏi: + Kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? - Cho HS trình bày - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm VD: Thức ăn, nước uống, quần áo, . . . B2: HĐ cả lớp: - GV ra hiệu tất cả HS bịt mũi ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. + Em có cảm giác thế nào? Em có nhịn thở lâu hơn được nữa không? (...khó chịu và không thể nhịn thở lâu hơn được nữa) * KL: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút. + Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào?... - GV gợi ý HS kết luận: * KL: Để sống và phát triển con người: + Điều kiện vật chất: Thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. + Điều kiện tinh thần, VH-XH: Tình cảm GĐ, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí.... * Cách tiến hành: Bước 1: yc HS quan sát các hình trong SGK trang 4, 5 + Con người cần những gì cho cuộc sống hàng ngày của mình? Bước 2: GV chia nhóm phát phiếu (nội dung phiếu như sách thiết kế KH4- trang 8) - Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả - GV nhận xét. Bước 3: Thảo luận cả lớp: + Như mọi SV khác con người cần gì để duy trì sự sống của mình ?( Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn) + Hơn hẳn những SV khác, cuộc sống con người cần những gì? ( Nhà ở, phương tiện giao thông, tình cảm GĐ, tình cảm bạn bè,...) Bước 1: Tổ chức - Chia nhóm, phát phiếu học tập, bút dạ cho các nhóm. Bước 2: Hướng dẫn cách chơi. - Mỗi nhóm ghi tên 10 thứ mà các em cần thấy phải mang theo khi đến hành tinh khác. Bước 3: Thảo luận: - Từng nhóm so sánh KQ lựa chọn và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy. - Nhận xét + Qua bài học hôm nay em thấy con người cần gì để sống ? - Nhận xét giờ học: - BTVN: Ôn bài - CB bài 2 - Để sách vở lên bàn cho GV kiểm tra. - Nghe - Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo. - NX bổ sung. - TL - TL - Mở SGK (T4-5) và trả lời câu hỏi. - HĐ nhóm - ĐD báo cáo - TL - Nhận nhóm - Chơi trò chơi - Báo cáo kết quả. - Nhận xét - HS nêu. - Nghe Ngµy so¹n: 16/ 8/ 2016 Ngµy gi¶ng: Thø t, ngµy 17/8/2016. TiÕt 1: KÓ chuyÖn (TiÕt 1) SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: 1. KT: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2. KN: Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể chuyện của bạn, kể tiếp được lời bạn. 3. GD: Giáo dục cho HS ý thức tự giác học bài, yêu thích môn học, thích kể lại cho người thân cùng nghe. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK, tranh ảnh về hồ Ba Bể. III. Các hoạt động dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. GV kể chuyện: (8’) 3. HDHS kể từng đoạn: (10’) 4. HD kể toàn bộ câu chuyện: (13’) 5. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: (5’) C. Củng cố - dặn dò: (2’) - Không kiểm tra. - Cho học sinh xem tranh hồ Ba Bể, giới thiệu bài và ghi bảng - HDHS mở SGK (T8) quan sát tranh minh hoạ và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1. + Giải nghĩa từ khó - GV kể lần 2. - GV kể lần 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Nhắc các em chỉ cần kể đúng cốt chuyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể. - Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS kể chuyện theo nhóm - YC các nhóm cử đại diện kể nối tiếp câu chuyện theo 4 tranh trước lớp - Nhận xét - HD và YC HS kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - Cùng HS nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất lớp + Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với ta điều gì? - Câu chuyên ca ngợi con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân). Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Nhận xét giờ học. - D: Kể lại chuyện cho người thân nghe. CB chuyện: Nàng tiên ốc. - Xem tranh - Nghe + nhìn tranh minh hoạ đọc phần lời dưới mỗi tranh. - Nghe. - Đọc lần lượt từng yêu cầu. - Kể theo nhóm 4 mỗi em kể theo 1 tranh. - ĐD kể trước lớp - NX - Kể trong nhóm - 2 em kể toàn chuyện. - Lớp nhận xét - Nêu - Nghe TiÕt 3: TËp ®äc (TiÕt 2) MẸ ỐM I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: khép lỏng, nóng ran, giữa cơi trầu, diễn kịch . . . - Hiểu các từ khó có trong bài: khô giữa cơi trầu,Truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ, . . . - Hiểu nội dung bài thơ: T/c yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . - HTL bài thơ. 2. KN: Biết đọc diễn cảm bài thơ. Đọc đúng nhịp điệu bài thơ giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3.GD: GD cho HS biết yêu quý cha mẹ và người thân của mình. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần luyện đọc (khổ 4, 5) III. Các HĐ dạy và học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT BC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (10’) b) Tìm hiểu bài: (12’) c) HD học sinh đọc diễn cảm và HTL bài thơ: (10’) C. Củng cố dặn dò: (3’) - 2 HS đọc bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và TLCH, NX khen ngợi HS. - GTB- ghi bảng - Gọi 1HS đọc cả bài một lần - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 - Theo dõi sửa sai- HD đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ : Cơi trầu, y sĩ, truyện Kiều - Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - Cho HS đọc cả bài - NX, khen ngợi HS - GV đọc bài L1 - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 1 + Khổ thơ 1,2 cho em biết điều gì? (Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng. Mẹ không ăn được trầu, không đọc truyện và cũng không đi làm được) ý 1: Mẹ bạn nhỏ bị ốm nặng + Sự quan tâm săn sóc của xóm làng với mẹ bạn nhỏ thể hiện qua những câu thơ nào? (Mẹ ơi cô bác ...Người cho trứng ...Và anh y sĩ...) + Khổ thơ 3 ý nói gì? ý 2 : Tc sâu nặng, đậm đà, nhân ái của xóm làng. + Những chi tiết nào trong khổ thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? - Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa. Lặn trong đời mẹ; ... “Cả đời ...Bây giờ ...Vì con ...Quanh đôi mắt mẹ ....” - Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong mẹ khoẻ dần dần - Làm mọi việc để mẹ vui: (Mẹ vui ....múa ca) + Khổ thơ 4, 5, 6 cho em biết điều gì? ý 3: Tình thương của con đối với mẹ + Khổ thơ 7 ý nói lên điều gì? ý 4 : Mẹ là người có ý nghĩa to lớn + Nêu nội dung của bài thơ? ND: Tc yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. - Cho 3 HS đọc nối tiếp bài thơ. - HD cách đọc mỗi khổ thơ - HD đọc diễn cảm + GV đọc khổ thơ 4,5 (đọc diễn cảm ) - Cho HS đọc theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Nhận xét - Cho HS nhẩm HTL bài thơ - YC HS đọc TL bài thơ trước lớp - NX- đánh giá - NX tiết học- Dặn HS HTL bài thơ và CB bài: (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - T2) - Đọc bài - TLCH - Nghe - 1HS đọc cả bài - Theo dõi SGK - Đọc nt lần 1 - Đọc nt lần 2 - Đọc theo cặp - 1HS đọc khổ thơ 1, 2, lớp đọc thầm - HS nhắc lại - HS đọc khổ thơ 3 - HS nhắc lại - HS đọc khổ thơ 4,5,6. - Nêu - HS nhắc lại - HS đọc khổ thơ 7 - HS nhắc lại - Nêu - HS nhắc lại - 3 HS nối tiếp đọc - Đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm - HTL bài thơ - 2HS thi đọc - HS nghe TiÕt 4: To¸n (TiÕt 3) ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Luyện tính, tính GT của BT. Luyện tìm TP chưa biết của phép tính. Luyện giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn KN tính toán nhanh, chính xác. Làm đúng các dạng bài tập nói trên. 3.Giáo dục: GD HS tính cẩn thận, chính xác, vận dụng thực tế cuộc sống. II. Các HĐ dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (2’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Bài mới: Bài 1: (6’) Bài 2: (7’) Bài 3: (7’) C. Củng cố - dặn dò: (2’) - KT bài làm ở nhà của HS - GTB- ghi bảng + Nêu yêu cầu? - Cùng HS làm mẫu một phép tính - Cho HS làm bài và nêu kết quả - NX và chữa bài. + Nêu yêu cầu? (Đặt tính rồi tính) - HD cho HS làm bài và chữa bài. - Nêu yêu cầu? (Tính giá trị BT) + Nêu thứ tự TH phép tính trong BT? - HD và cho HS làm bài, chữa bài: a. 3257 + 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 = 3400 + Bài 4 củng cố kiến thức gì? - Nhận xét tiết học - Bài tập về nhà: Bài 2a/5; BT4; BT5. - Lấy vở BT - Nghe - Tính nhẩm. - Làm nháp nêu kq. - Nhận xét. - Nêu - Làm vào vở, 2 HS lên bảng. - HS nêu. - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài tập. - Nghe TiÕt 5: TËp lµm v¨n (TiÕt 1) THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác.Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng xây dựng được một bài văn kể chuyện theo tình huống cho sẵn. 3. GD: GD cho HS luôn có ý thức tự giác học bài, làm bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ ghi sẵn ND của BT1(phần N X) - Các sự kiện chính của chuyện (Sự tích hồ Ba Bể ) III. Các HĐ dạy và học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Mở đầu: (2’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Phần NX: Bài 1: (10’) Bài 2: (6’) 3. Ghi nhớ: (3’) 4. Luyện tập: Bài 1: (10’) Bài 2: (5’) 3. Củng cố- dặn dò: (2’) - GV nêu yêu cầu và cách học tiết TLV - GV cho HS thực hiện 3 yêu cầu - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể” + Câu chuyện có những nhân vật nào? (Bà cụ ăn xin; Mẹ con bà nông dân; Những người dự lễ hội) + Nêu các sự việc xảy ra và kết quả các sự vật ấy? (GV treo bảng phụ ) + Nêu ý nghĩa câu chuyện? (Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Truyện còn giải thích sự tích hồ Ba Bể) - Gọi HS đọc yc bài - GV nêu câu hỏi gợi ý + Bài văn có nhân vật không? + Bài văn có phải là văn KC không? Vì sao? (Giới thiệu về hồ Ba Bể như: Vị trí ,độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị cảm xúc thơ ca ...) + Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không? + Bài văn có chi tiết nào? + So sánh 2 bài tập? (BT 1 có nhân vật - BT2 không có nhân vật) + Thế nào là kể chuyện ? - GV ghi bảng phần ghi nhớ + Nêu yêu cầu? - GVnhắc HS trước khi thảo luận - Trước khi kể, cần xác định NV của chuyện là em và người phụ nữ có con nhỏ. Cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ - Em cần KC ở ngôi thứ nhất (xưng em hoặc tôi) vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại chuyện. - Cho HS thảo luận kể theo nhóm đôi - Tổ chức cho HS thi KC - Nhận xét + Câu chuyện em kể có nhân vật nào? (Em, người phụ nữ có con nhỏ) + Nêu ý nghĩa của câu chuyện? (Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp) - Nhận xét tiết học - BTVN: Học thuộc ghi nhớ.Viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở. - 1HS đọc ND BT1 - 1HS khá kể lại câu chuyện - TL nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo. - Nêu 5 sự việc và kết quả - 1HS đọc BT 2 - Lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS nêu - 3 HS nhắc lại - 1HS nêu - Nghe - Nghe - Thảo luận nhóm 2 HS kể cho nhau nghe - Thi KC trước lớp - NX - Nêu - Nêu - Nghe Tiết 6: Địa lý(Tiết 1) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (T1) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: 1. KT: Định nghĩa đơn giản về bản đồ. Một số yếu tố của bản đồ: Tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ..Các kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý thể hiện trên bản đồ. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, trình bày ý kiến ngắn gọn, chính xác. 3. GD: GD cho HS yêu thích môn học, ưa tìm hiểu trong thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng: - 1 số loại bản đồ: thế giới, châu lục, VN... III. Các HĐ dạy- học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. GT bài: (2’) 2. Bản đồ: a. HĐ1: Làm việc cả lớp: (10’) b. HĐ2: Làm việc nhóm 2: (10’) c. HĐ3: Làm việc cá nhân: (10’) C. Củng cố: (2’) - Không kiểm tra. - GTB - Ghi bảng Bước 1: - Treo các loại bản đồ thế giới, châu lục, VN, + Đọc tên bản đồ? + Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ? (Phạm vi lãnh thổ thể hiện trên bản đồ. Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một phần lớn của bề mặt Trái đất. Bản đồ VN thể hiện 1 bộ phận nhỏ hơn của bề mặt trái đất - nước VN) Bước 2: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. + Bản đồ là gì? Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định. Bước 1: - Quan sát H1, 2 chỉ vị trí hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn trên từng hình. Bước 2: Đại diện HS trả lời. + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào? (Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện.... Tính toán chính xác các khoảng cách trên thực tế, sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ, lựa chọn tỉ lệ...) + Tại sao cùng vẽ bản đồ VN mà bản đồ H3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lý TNVN? - GV nêu và giúp HS hiểu về tỉ lệ bản đồ trên thực tế và trên các hình vẽ trong SGK, bản đồ treo tường. Bước 1: + Quan sát bảng chú giải H3, vẽ kí hiệu của 1 số đối tượng địa lý. Mỏ A - pa - tít, mỏ sắt, mỏ than, mỏ bô xít, TP sông...? Bước 2: . + Nêu nội dung của 1 số yếu tố trên bản đồ? Kể tên 1 số yếu tố của bản đồ? Kể 1 vài đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ H3? - NX tiết học, khen ngợi HS. - : Ôn bài - CB bài sau. - Nghe - QS - Đọc - TL - HS trình bày - TL - QS - HS TL - Đọc SGK và trả lời câu hỏi. - TL - TL - 1 em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì. - Nghe Ngµy so¹n: 17/ 8/ 2016 Ngµy gi¶ng: Thø n¨m, ngµy 18/8/2016. TiÕt 1: LuyÖn tõ & c©u (TiÕt 2) LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: 1.KT: Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ. 2. KN: Rèn cho HS vận dụng làm đúng các bài tập. 3. GD: GD cho HS tự giác, tích cực học bài và làm bài. II. Đồ dùng: - Bảng phụ, phiếu bài tập. III. Các HĐ dạy - học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (5’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2.HD làm BT: Bài 1: (10’) Bài 2: (5’) Bài 3: (8’) Bài 4: (7’) C. Củng cố- dặn dò: (3’) - Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong câu : Lá lành đùm lá rách . - NX, đánh giá. - GTB- Ghi bảng + Nêu yêu cầu của BT, đọc cả VD - Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ - Cho HS làm bài, chữa bài, nhận xét và sửa sai: Tiếng Âm đầu Vần Thanh khôn ngoan đối đáp người ngoài gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau kh ng đ đ ng ng g c m m ch h đ nh ôn oan ôi ap ươi oai a ung ôt e ơ oai a au ngang ngang sắc sắc huyền huyền huyền huyền nặng nặng sắc huyền sắc ngang + Nêu yêu cầu? (Tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu tục ngữ trên) - Cho HS suy nghĩ tìm và nêu - Nhận xét và chữa bài (ngoài - hoài) + Nêu yêu cầu? - Yc HS suy nghĩ làm đúng làm nhanh. - Cho HS lên bảng tìm và gạch chân các tiếng bắt vần với nhau. - Nhận xét và chữa bài (Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt- thoắt, xinh- nghênh) - Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt - thoắt - Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn : xinh - nghênh - Nêu yêu cầu? - GV giải thích: Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) nên tìm lời giải là chữ ghi tiếng. - Câu đố yc: Bớt đầu- bớt âm đầu. Bỏ đuôi, bỏ âm cuối - Thi giải đúng giải nhanh - Nhận xét và chữa bài Dòng 1: Chữ bút- út Dòng 2: Chữ ú Dòng 3- 4: Chữ- bút Vậy đáp án là chữ: Bút + Nêu cấu tạo của tiếng? Những BP nào nhất thiết phải có? - NX tiết học - BTVN: Xem trước BT2(T17) tra từ điển để hiểu nghĩa các từ . - 2HS lên bảng, lớp làm nháp - NX, sửa sai - Nghe - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm theo cặp - NX, sửa sai - Nêu - 1HS nêu - Nêu - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở . - 2HS đọc yêu cầu - Làm nháp, nộp cho thầy giáo - Nêu - Nêu. - Nghe. TiÕt 2: To¸n (TiÕt 4) BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng làm đúng, chính xác các bài tập. 3. GD: GD cho HS tính cẩn thận chính xác trong giải toán. II. Đồ dùng: - BP, phóng to phần ô trống câu 2, 3 các chữ số, dấu +, - để gắn lên bảng. III. Các HĐ dạy và học: ND&TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (3’) B. Bài mới: 1. GTB: (2’) 2. Bài mới: a. Biểu thức có chứa 1chữ: (7’) b. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ: (7’) c. Thực hành: Bài 1: (6’) Bài 2: (6’) Bài 3: (6’) C. Củng cố: (3’) - Gọi 2HS lên bảng làm BT 2a - NX- đánh giá - GTB- ghi bảng - GV đưa ra VD trình bày lên bảng. - Đưa ra tình huống nêu trong VD... đến trường hợp cụ thể đến BT: 3 + a - GV chỉ điền 1hàng các hàng khác lần lượt cho HS lên điền Số vở Lan có Thêm Có tất cả 3 3 3 3 3 . . . 3 1 2 3 0 . . . a . . . 3 + 1 3 + 2 3 + 3 3 + 0 . . . 3 + a . . . 3 + a là BT có chứa 1chữ - YC HS tính + Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 ; 4 là 1giá trị số của biểu thức 3 + a. + Nếu a = 2 thì 3 + 2 sẽ viết thành BT của 2 số nào và giá trị là bao nhiêu? + Nếu a =2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5 ; 5 là . . . . 3 + a + Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6 ; 6 là . . . 3 + a + Nếu a = 0 thì 3 + a = 3 + 0 = 3 ; 3 là . . . 3 + a + Qua VD trên em rút ra kết luận gì? - Mỗi lần thay chữ a bằng một số ta tính được 1 giá trị số của BT 3 + a - Nêu yêu cầu? - Cùng HS làm mẫu phần a. a) Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2 b) Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108 c) Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 8 0 = 95 + Nêu yêu cầu? - Viết vào ô trống theo mẫu - Thống nhất cách làm - Cho HS làm vào vở và chữa bài a. x 8 30 100 125 + x 125 + 8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225 - Nêu yêu cầu? - Cho HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở - NX và chữa bài Với m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260 Với m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250 Với m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330 Với m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280 - Chấm một số bài, chữa bài tập . - NX giờ học -BTVN : Bài 3b - Chữa bài - HS nghe - Thực hiện - Thực hiện và nhận xét - TL -1HS nêu yêu cầu - Lớp làm chung - Lớp làm vào vở - Nêu - Lớp làm vào vở, 2HS lên bảng - 1HS nªu . - HS lµm vµo vë - Nghe TiÕt 3: Khoa häc (TiÕt 2) SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. KT: Biết quá trình trao đổi chất ở người.
Tài liệu đính kèm: