TUẦN 30:
Tiết 1: Chào cờ:
Tiết 2: Tập đọc (Tiết 59)
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS đọc l¬ưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài có trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa chuyện: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm v¬ượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình D¬ương và những vùng đất mới.
2. KN: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
3. GD: GD cho HS có ý thức học bài, có tinh thần ham học hỏi, ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt khó khăn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Ảnh chân dung Ma-gien-lăng ; bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Đáp số: 10 tuổi - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính toán những bài tập liên quan đến kiến thức của bài luyện tập. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS làm bài cá nhân đổi vở kiểm tra kết quả. - Chữa bài trên bảng. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn hãy cho biết giờ luyện tập hôm nay chúng ta ôn tập kiến thức gì? - Nghe. Tiết 4: Lịch sử (Tiết 30) NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. Mục tiêu: 1. KT: Nêu được công lao của vua Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ nôm,...Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp. Trình bày đúng kiến thức bài rõ ràng, ngắn gọn. Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hoá như “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm. 3. GD: GD cho HS thấy được công lao to lớn của vua Quang Trung trong công cuộc xây dựng đất nước, biết ơn vị anh hùng dân tộc. II. Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập, tranh ảnh. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới: HĐ1: HĐ cặp đôi và cả lớp. HĐ2: HĐ cặp đôi và cả lớp. C. Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu ND cần ghi nhớ bài học giờ học trước?” - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Quang Trung xây dựng đất nước: - YC HS đọc nội dung SGK và thảo luận cặp đôi theo nội dung bài. + Nội dung chính sách về nông nghiệp là gì và có tác dụng như thế nào? + Nội dung chính sách và tác dụng về thương nghiệp? + Về GD có nội dung và tác dụng gì? - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận: + Nội dung: Ban hành chiếu khuyến nông: lệnh cho dân dã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày, cấy, khai phá ruộng hoang. Tác dụng: Vài năm sau mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm thanh bình. + ND: Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để dân 2 nước tự do buôn bán, mở cửa biển cho tàu thuyền ra vào. Tác dụng: Thúc đẩy các nghành nông nghiệp thủ công phát triển, hàng hoá không bị ứ đọng, lợi cho sức tiêu dùng của nhân dân. + ND: ban hành chiếu lập học. Cho dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ nôm là chữ chính thức của quốc gia. TD: khuyến khích nội dung học tập, phát triển dân trí, bảo tồn vốn văn hoá dân tộc. 2. Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hoá dân tộc: - YC HS đọc nội dung SGK và thảo luận cặp đôi theo câu hỏi: + Theo em tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? + Vì sao Quang Trung xác định: Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu? - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận: + Vì chữ nôm là chữ viết do nhân dân sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết cuả chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt + Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức làm việc tốt hơn. Công cuộc xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước. - Gọi HS nêu lại nội dung bài, đọc bài. - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài và sưu tầm thêm các tài liệu ghi chép về vua Quang Trung ông vua tài ba, đức độ - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe - HĐ theo cặp: Nêu một số chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung. Thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi. - Đại diện các cặp trình bày nối tiếp câu trả lời. Cặp khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Nghe - HĐ theo cặp: Quang Trung đề cao chữ Nôm, xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu. Thảo luận theo cặp đôi trả lời câu hỏi. - Đại diện các cặp trình bày nối tiếp câu trả lời. Cặp khác nhận xét, bổ sung cho bạn. - Nghe - Trả lời - Đọc bài. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài: Bạn hãy nêu ND cần ghi nhớ bài học hôm nay? - Nghe. Ngày soạn: 20/03/2017 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21/03/2017. Tiết 1: Toán (Tiết 147) TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? (cho biết một đơn vị độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật trên mặt đất.) 2. KN: rèn cho HS kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm đúng chính xác các bài tập. Trình bày bài rõ ràng và chính xác. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài, làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bản đồ. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cặp đôi * HĐ cặp đôi * HĐ cá nhân C. Củng cố- dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số? - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ: - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ (SGK). Đọc các thông tin, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: + Tỉ lệ bản đồ VN: 1:10 000 000 cho ta biết gì? + Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? + Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? - GV nhận xét, kết luận, ghi bảng. + Cho biết hình nước VN thu nhỏ 10 triệu lần. + Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. + Tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị độ dài đó (10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,...) 2. Thực hành Bài 1: (Trang 155 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: + Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, mỗi độ dài 1mm; 1cm; 1dm, ứng với độ dài thật là: 1000mm; 1000cm; 1000 dm. Bài 2: (Trang 155 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: + Độ dài thật là: 1000cm; 300dm; 10 000 mm; 500m. Bài 3: (Trang 155 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: + a, c: S ; b, d: Đ - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tỉ lệ các bản đồ các em đã được học và quan sát được. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS quan sát bản đồ (SGK). Đọc các thông tin, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi: - Đại diện các cạp đôi chia sẻ trước lớp. - Cặp khác NX, BS. - Nghe. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở. - Chữa bài trên bảng. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở. - Chữa bài trên bảng. - HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở - Chia sẻ trước lớp. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học. - Nghe. Tiết 3: Luyện từ & câu (Tiết 59) MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: 1. KT: Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm. - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm - Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm. 2. KN: Rèn HS kĩ năng đọc hiểu, tư duy, vận dụng làm đúng các bài tập. 3. GD: GD HS yêu thích môn Tiếng Việt và thích sử dụng câuTiếng Việt. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới * Hoạt động cặp đôi và cả lớp. * Hoạt động cặp đôi và cả lớp. * Hoạt động cá nhân và cả lớp. C. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu cách đặt câu khiến trong trường hợp đề nghị?” - Giới thiệu bài ghi đầu bài. Bài 1: (Trang 116 - SGK TV4, tập 2) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, b. Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, hướng dẫn viên, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, bảo tàng, nhà lưu niệm, khu di tích lịch sử, Bài 2: (Trang 117 - SGK TV4, tập 2) - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió, tuyết, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của người tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, có kiến thức, Bài 3: (Trang 117 - SGK TV4, tập 2) - GV gợi ý HS tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - Nhiều học sinh nêu miệng bài viết của mình. Lớp NX, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét, khen ngợi học sinh. - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. * Vận dụng: Về nhà các em học thuộc các từ ngữ trong bài mở rộng vốn từ hôm nay. Khi viết văn các em hãy vận dụng, sử dụng các từ ngữ đó để viết các câu văn, bài văn cho hay. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài tập và ghi bài vào vở. - Chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài tập và ghi bài vào vở. - Chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ, làm bài tập và ghi bài vào vở. - Nối tiếp nhau, chia sẻ trước lớp. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ nội dung bài học. - Nghe. Ngày soạn: 21/03/2017 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 22/03/2017. Tiết 1: Tập đọc (Tiết 60) DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. KT: Đọc trôi chảy, lưu loát bài. Đọc đúng một số từ khó có trong bài - Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Học thuộc lòng bài thơ. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng đọc bài to, rõ ràng, lưu loát. Đọc diễn cảm bài với giọng vui, dịu dàng dí dỏm thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện sự đổi sắc muôn màu của dòng sông quê hương. 3. GD: GD cho HS ý thức học tập và biết yêu thiên nhiên đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Dạy bài mới HĐ1: Cá nhân, nhóm, cả lớp. HĐ2: Cá nhân, cả lớp, nhóm. HĐ3: Cả lớp, cặp đôi, nhóm, cá nhân C. Củng cố- dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Trán, cằm, tai,...”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi nội dung bài: Bạn hãy HTL và nêu ND bài tập đọc giờ học trước: Trăng ơi...từ đâu đến. - Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài. a. Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi HS đọc nối tiếp 2 đoạn thơ + L1: Kết hợp luyện đọc từ khó + L2: Tìm hiểu nghĩa từ khó. + L3: Gọi HS đọc - Nhận xét, sửa lỗi phát âm. - GV đọc mẫu cả bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ và trả lời nối tiếp các câu hỏi: + Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu? (vì dòng sông luôn thay đổi mùa sắc giống nh con ngời đổi màu áo.) + Tác giả dùng từ ngữ nào tả cái điệu của dòng sông? (thướt tha, mới may, ngẩn ngơ, nép, mặc áo hồng, áo xanh, áo vàng, áo đen, áo hoa) + Ngẩn ngơ nghĩa là gì? (là ngây người ra, không chú ý gì đến xung quanh, tâm trí để ở đâu.) + Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày? (lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng. Nhung tím, áo đen, áo hoa, ứng với thời gian trong ngày: nắng lên, trưa về, chiều tối, đêm khuya, sáng sớm) + Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? (là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở lên gần gũi với con người) c. Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ: “Khuya rồi, sông mặc áo đen ... nở nhoà áo ai.” - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay - Tổ chức cho HS luyện đọc học thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. - Nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS. + Nêu nội dung chính của bài? ND: Ca ngợi...quê hương - Yêu cầu BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Qua bài học các em cảm nhận được nội dung bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Em hãy quan sát và miêu tả lại vẻ đẹp của dòng sông của quê hương em. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi - Nghe. - Lắng nghe - Đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp. - Đọc nối tiếp. - Nghe - Nghe - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời CH. - NX, bổ sung. - Tìm chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng. - Đọc theo cặp - Nghe. - Đọc thuộc lòng theo cặp, cá nhân. - Thi đọc - Nghe. - Trả lời. - Đọc - BHT cho các bạn chia sẻ: Bạn hãy nêu nội dung chính bài học hôm nay? - Nghe Tiết 2: Toán (Tiết 148) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. KT: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng thực hành làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm; bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cá nhân và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. C. Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu một ví dụ về cách tính tỉ lệ trên bản đồ?” - Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài. 1. Bài toán 1 - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ (SGK). Đọc bài toán, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi và giải bài. + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ dài mấy xăng-ti-mét? + Bản đồ trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? + 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăng ti mét? - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: Chiều rộng thật của cổng trường là: 2 x 300 = 600 (cm) Đổi: 600 cm = 6 m Đáp số: 6 m 2. Bài toán 2 - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: Quãng đường hà Nội- Hải Phòng dài là: 102 x 1000 000 = 102 000 000 (mm) Đổi: 102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km 3. Luyện tập: Bài 1: (Trang 157 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: + Độ dài thật là: 1000 000 cm; 45 000 dm ; 100 000 mm. Bài 2: (Trang 157 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: Đáp số: 8m Bài 3: (Trang 157 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: Đáp số: 675 km - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính tỉ lệ các bản đồ các em đã được học và quan sát được. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS quan sát bản đồ (SGK). Đọc bài toán, thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi và giải bài. - Đại diện các cặp đôi chia sẻ trước lớp. - Cặp khác NX, BS. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở - Chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học. - Nghe. Tiết 3: Tập làm văn (Tiết 59) LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. KT: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chon lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, miêu tả được ngoại hình, hoạt động của con vật tả. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh, ảnh một số con vật, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. ND bài: HĐ1: HĐ, cặp đôi và cả lớp. 3. Luyện tập. * Hoạt động, cá nhân và cả lớp C. Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Trán, cằm, tai”. HS thua trò chơi trả lời câu hỏi: Bạn hãy nêu cấu tạo của bài văn miêu tả con vật? - Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn quan sát: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài, trao đổi cùng bạn, làm bài tập 2 - Gọi các cặp trả lời - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả Hình dáng chỉ to hơn cái trứng một tí Bộ lông vàng óng, như màu của những con tơ nõn mới guồng Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước. Cái mỏ màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ, mọc ngăn ngắn đằng trước Cái đầu xinh xinh vàng nuột Hai cái chân lủn chủn, bé tí, màu đỏ hồng. II. Luyện tập. - Gọi học sinh đọc yêu cầu BT3,4 (SGK TV L4 tập 2 - Trang 120) - GV treo tranh ảnh con mèo và con chó quan sát tranh ảnh chó, mèo lên bảng. Yêu cầu HS viết lại kết quả quan sát vào nháp theo trí nhớ đã quan sát hoặc theo tranh ảnh treo bảng. - Cho HS nối tiếp nhau trình bày. - GV nhận xét, bình chọn bài viết tốt. - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em quan sát một số con vật nuôi quen thuộc yêu thích ở gia đình em viết lại những gì em quan sát được về các con vật đó. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài. - Chia sẻ trước lớp. - Nghe. - Nêu yêu cầu BT 3,4. - Quan sát tranh, ảnh treo trên bảng lớp và viết bài cá nhân. - Nối tiếp nhau chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, bình chọn. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học: Bạn cho biết thế nào là văn miêu tả con vật? - Nghe. Ngày soạn: 22/03/2017 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23/03/2017. Tiết 1: Toán (Tiết 149) ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. KT: Giúp học sinh: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trước, biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ. 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng phân tích, tư duy, làm đúng các bài tập. Trình bày bài khoa học và sạch sẽ. 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm; bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Luyện tập: * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cá nhân và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cặp đôi và cả lớp. C. Củng cố- Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu một ví dụ về cách tính tỉ lệ trên bản đồ?” - Giới thiệu bài, ghi bảng đầu bài. 1. Bài toán 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ (SGK). Đọc bài toán, thảo luận cặp đôi và giải bài. - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: 20 m = 2000 cm. Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) Đáp số: 4 cm 2. Bài toán 2 - GV yêu cầu HS đọc bài toán, thảo luận cặp đôi và giải bài. - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: 41 km = 41 000 000 mm Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ dài là: 41 000 000 : 1000 000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm 2. Luyện tập. Bài 1: (Trang 158 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: + Độ dài trên bản đồ lần lượt là: 50 cm; 5mm; 1dm. Bài 2: (Trang 158 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: 12 km = 1200000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ dài là: 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm Bài 3: (Trang 158 - SGK toán L4) - Giáo viên chốt kết quả đúng: Bài giải: 10 m = 1000 cm; 15 m = 1500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3 cm. Chiều rộng: 2 cm. - YC BHT lên bục giảng chia sẻ nội dung bài cùng cả lớp. *Vận dụng: Về nhà các em học thuộc bài, ghi nhớ nội dung kiến thức để thực hành tính tỉ lệ các bản đồ các em đã được học và quan sát được. - BVN tổ chức cho các bạn chơi trò chơi. - Nghe. - HS quan sát hình vẽ (SGK). Đọc bài toán, thảo luận cặp đôi và giải bài. - Đại diện các cặp đôi chia sẻ trước lớp. - Cặp khác NX, BS. - HS đọc bài toán, thảo luận cặp đôi giải bài. - Đại diện các cặp đôi chia sẻ trước lớp. - Cặp khác NX, BS. - HS làm bài cá nhân, ghi bài vào vở - Chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, ghi bài vào vở - Chữa bài trên bảng. - BHT nêu câu hỏi cho các bạn chia sẻ ND bài học. - Nghe. Tiết 3: Luyện từ & câu (Tiết 60) CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2). - Nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy - học: ND - HT HĐ của GV HĐ của HS A. Khởi động. B. Bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. HĐ 1: Hoạt động cặp đôi và cả lớp HĐ 2: HĐ cá nhân, cả lớp * HĐ cá nhân và cả lớp * HĐ cặp đôi và cả lớp. * HĐ cá nhân và cả lớp. C. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị trò chơi:“Truyền thư”. HS cuối cùng nhận lá thư trả lời câu hỏi:“Bạn hãy nêu thế nào là câu khiến? Lấy ví dụ?” - GT bài, ghi đầu bài lên bảng - Yêu cầu HS đọc các câu BT1 (SGK -Tr 120) thảo luận cặp đôi, trả lời các yêu cầu bài tập 2, 3. - GV lắng nghe, kết luận, ghi bảng lớp. Bài 1: C1: Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp bộ lông con mèo ; C2: Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục. Bài 2: Cuối câu có dấu chấm than. Bài 3: Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ: ôi, chao, trời... 2. Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu ví dụ cho ghi nhớ. 3. Thực hành. Bài 1: (Trang 121 - SGK TV4- Tập 2) - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp. Bài 2: (Trang 121 - SGK TV4- Tập 2) - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp. Bài 3: (Trang 121 - SGK TV4- Tập 2) - GV lắng nghe, bổ sung, kết luận, ghi bảng lớp. - YC BHT lê
Tài liệu đính kèm: