TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:+ Thước, ê ke, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HĐ1(2') Giới thiệu : GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu
HĐ2(37') Luyện tập
Bài1: HS nêu được các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.
-HS tự làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
-HS cả lớp và GV nhận xét. GV chốt kết quả đúng.
Bài2: Củng cố k/n nhận biết đường cao của hình tam giác
-HS tự đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở, 1 HS nêu kết quả.
-HS cả lớp nhận xét. GV chốt kết quả đúng
Bài 3: Củng cố k/n vẽ hình vuông.
-HS tự vẽ hình với độ dài cho trước, 1 HS vẽ trên bảng.
-HS nhận xét, GV chốt kết quả đúng.
Bài 4a: Củng cố k/n vẽ hình chữ nhật
- HS nêu yêu cầu, cả lớp vẽ hình, GV chấm bài, nhận xét chung, chốt ý.
HĐ3(3'): Củng cố, dăn dò.
Nhận xét tiết học, dặn dò.
. Bài 3b: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc - Gọi 1 HS đọc nội dung, yêu cầu bài toán. -YC HS làm bài tập vào vở, GV giúp đỡ HS TB và yếu,1 HS lên bảng chữa bài. HS cả lớp chú ý nhận xét kết quả, bổ sung. GV chốt kết quả đúng. Bài 4: Củng cố k/n giải toán tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số (Về HCN) - 2 HS đọc đề bài, cả lớp tự làm bài vào vở. - Đối với HS TB, Y GV cần gợi ý, HD cụ thể cho các em. GV chấm điểm cho HS - Gọi 1 hS lên chữa bài. GV chữa bài, HS chữa bài nếu làm sai. HĐ 3: (2’) Củng cố, dặn dò: HS nêu lại các công thức tìm hai số biết tổng và hiệu - Nhận xét tiết học và dặn dò. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15’), không mắc quá 5 lỗi trong bài; Trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài) ; bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2. - 4,5 tờ giấy kẻ bảng ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(1')Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài. HĐ2(23')Nghe-viết Hướng dẫn chính tả GV đọc cả bài một lượt. Cho HS đọc thầm. Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao. GV nhắc lại: cách trình bày, cách viết các lời thoại: viết tên bài vào giữa dòng. Khi viết lời thoại nhớ xuống dòng, lùi vào và gạch ngang. GV đọc cho HS viết chính tả GV đọc từng câu và cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2 lượt cho HS viết theo tốc độ viết quy định. GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt. Chấm, chữa bài: GV chấm 5-7 bài.GV nêu nhận xét chung. HĐ3(6') trả lời các câu hỏi“Lời hứa”:Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: Để làm được bài tập này các em phải đọc - hiểu bài Lời hứa và phải trả lời được 4 câu hỏi a, b, c, d trong SGK. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. Đại diện các cặp trình bày trước lớp. Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại. Em bé được giao nhiệm vụ gác kho đạn Trời tối rồi mà em vẫn không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. Các dấu ngoặc kép trong câu được dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. - Không được đưa những bộ phận trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - Vì: Những lời trong ngoặc kép là lời thoại của em bé với các bạn chơi đánh trận giả mà em bé đã thuật lại với người khách chứ không phải là lời thoại trực tiếp. HĐ4(6'): Lập bảng tổng kết vè qui tắc viết hoa - Cho HS đọc yêu cầu của BT. GV giao việc:Các em đọc lại phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7 (trang 68),tuần 8 (trang 79,SGK).Khi làm bài phần quy tắc,các em chỉ cần ghi vắn tắt. Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy cho 3 HS làm bài. Cho HS trình bày. Lớp nhận xét. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. HĐ5(3')Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết học sau. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I (Khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu thăm ghi bài tập đọc + câu hỏi + 1 tờ giấy to + 4 tờ giấy nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2')Giới thiệu bài : Gv nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài. HĐ2(20') Kiểm tra TĐ và HTL Kiểm tra TĐ và HTL: Cách tiến hành a/Số lượng HS kiểm tra: Khoảng 1/3 số HS trong lớp. b/Tổ chức cho HS kiểm tra. Gọi từng HS lên bốc thăm. Cho HS chuẩn bị bài. Cho HS trả lời. GV nhận xét Lưu ý: Những HS kiểm tra chưa đạt yêu cầu,GV cần nhắc các em về nhà luyện đọc để kiểm tra trong tiết học sau HĐ3(10') HD làm bài tập: Bài2:Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: Các em đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng (tuần 4, 5, 6) và ghi lại những điều cần ghi nhớ theo mẫu trong SGK. H: Em hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng trong tuần 4, 5, 6. Cho HS đọc thầm lại các truyện đã kể. Cho HS làm bài: GV phát 4 ờt giấy đã kẻ sẵn theo bảng mẫu cho HS làm bài. Cho HS trình bày kết quả. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. (GV dán giấy to đã kẻ sẵn bảng với lời giải đúng lên bảng lớp). 1- Một người chính trực: Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. Tô Hiến Thành; Đỗ Thái Hậu;Thong thả,rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khẳng khái của Tô Hiến Thành. 2- Những hạt thóc giống: Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.Cậu bé Chôm;Nhà vua:Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca. Lời Chôm ngây thơ lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn khi dõng dạc. 3- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca: Thể hiện tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. An-đrây-ca Mẹ An-đrây-ca: Trầm buồn, xúc động. - Chị em tôi: Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tỉnh ngộ.Cô chị; Cô em; Người cha: Nhẹ nhàng hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời của cô em gái lúc thản nhiên, lúc giả bộ ngây thơ. GV cho HS đọc diễn cảm một đoạn văn để minh họa cho giọng đọc. HĐ4(3')Củng cố, dặn dò H: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?( Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng). GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết2) I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS có khả năng: - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ(biết được vì sao phải tiết kiệm thời giờ). - Biết được lợi ích của việc tiết kiệm thời giờ. - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí (sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm thẻ màu xanh, đỏ, vàng. Bảng phụ ghi bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HĐ1(5')KTBC: 2HS nêu ghi nhớ bài Tiết kiệm thời giờ. GV n/x đánh giá. HĐ2(2') Giới thiệu : GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu HĐ3( 5') TÌM HIỂU VIỆC LÀM NÀO LÀ TIẾT KIỆM THỜI GIỜ - GV tổ chức HS làm việc theo lớp + Yêu cầu HS đọc các tình huống, thảo luận tình huống nào là tiết kiệm thời giờ, tình huống nào là sự lãng phí thời giờ. + Thảo luận các tình huống theo hướng dẫn của GV. + GV lần lượt đọc các tình huống, yêu cầu HS giơ tấm bìa đánh giá cho mỗi câu : đỏ – tình huống tiết kiệm thời giờ; xanh – tình huống lãng phí thời giờ. Lắng nghe các tình huống và giơ tấm bìa theo đánh giá của nhóm. - HS làm việc cả lớp + Nhận xét các nhóm làm việc tốt . + Hỏi : Tại sao phải tiết kiệm thời giờ ? Tiết kiệm thời giờ thì có tác dụng gì ? Không tiết kiệm thời giờ thì có hậu quả gì ? - HS lắng nghe. HS trả lời các câu hỏi. HĐ4(5')EM CÓ BIẾT TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ? - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân. + Yêu cầu mỗi HS viết ra thời gian biểu của mình vào giấy. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm: Lần lượt mỗi HS đọc thời gian biểu của mình cho cả nhóm, sau đó nhóm nhận xét xem công việc sắp xếp hợp lí chưa, bạn có thực hiện đúng thời gian biểu không, có tiết kiệm thời giờ không. - GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu 1 – 2 HS đọc thời gian biểu. + Hỏi : Em có thực hiện đúng không ? + Hỏi : Em đã tiết kiệm thời giờ chưa ? HĐ5(5') XEM XỬ LÍ THẾ NÀO ? - GV cho HS làm việc theo nhóm : + Đưa ra 2 tình huống cho HS thảo luận : Tình huống 1 : Một hôm, đang ngồi vẽ tranh để làm báo tường thì Mai rủ Hoa đi chơi. Thấy Hoa từ chối, Mai bảo : “Cậu lo xa quá, cuối tuần mới phải nộp cơ mà”. Tình huống 2 : Đến giờ làm bài, Nam đến rủ Minh học nhóm. Minh bảo Minh còn phải xem xong ti vi va øđọc xong bài báo đã. + Yêu cầu các nhóm chọn 1 tình huống đánh giá xem trong tình huống đó, bạn nào sai, nếu em là Hoa (trong TH1) và Nam (trong TH2), em xử lí thế nào ? + Yêu cầu các nhóm sắm vai thể hiện cách giải quyết. - GV tổ chức cho các HS làm việc cả lớp : + Yêu cầu các nhóm đóng vai xử lí tình huống (1 tình huống – 1 nhóm thể hiện) - nhận xét, bổ sung. - HS trả lời và giải thích. - Câu hỏi củng cố : Em học tập ai trong hai trường hợp trên ? Tại sao ? HĐ6(10')KỂ CHUYỆN : “TIẾT KIỆM THỜI GIỜ” - GV kể lại cho HS nghe câu chuyện “Một học sinh nghèo vượt khó” HS lắng nghe và trảlời câu hỏi. + Hỏi HS : Thảo có phải là người biết tiết kiệm thời giờ hay không ? Tại sao ? + Chốt : Trong khó khăn, nếu chúng ta biết tiết kiệm thời giờ chúng ta có thể làm được nhiều việc hợp lí và vượt qua được khó khăn. - Yêu cầu HS kể một vài gương tốt biết tiết kiệm thời giờ. - Kết luận : Tiết kiệm thời giờ là một đức tính tốt. Các em phải biết tiết kiệm thời giờ để học tập tốt hơn. HĐ7((3') Củng cố dặn dò: Yêu cầu HS tự liên hệ đến bản thân. - Dặn HS về thực hiện tốt việc tiết kiệm thời giờ. GV tổng kết giờ học. LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (năm 981) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể: Nêu được tình hình đất nước ta trước khi quân Tống xâm lược. Hiểu được sự việc Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp lòng dân. Trình bày được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. Nêu được ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Các hình minh họa trong SGK: Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981): Phiếu học tập cđa HS. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1: (5 phút) KTBC: GV gọi 3 hs lên bảng, yêu cầu HS trả lời:Đinh Bộ Lĩnh có công gì trongbuổi đầu độc lập của đất nước? GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS. HĐ 2: (2 phút) Giới thiệu bài: GV cho hs quan sát tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn, sau đó giới thiệu: Đây là cảnh lên ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập ra triều Tiền Lê, triều đại nối tiếp của triều Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì đối với lịch sử dân tộc? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó HĐ 3: (10 phút) Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp. GV treo bảng phụ có ghi nội dung thảo luận như sau: Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: + Vì sao Thái Hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? + Vì khi lên ngôi vua, Đinh Toàn còn quá nhỏ. + Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta. + Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội. + Tất cả các ý trên. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không? Vì sao? + Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội và có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm. + Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước. + Tất cả các ý kiến trên GV yêu cầu đại diện HS phát biểu ý kiến GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó hỏi HS cả lớp: ?Dựa vào phần thảo luận, hãy tóm tắt tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược? ?Bằng chứng nào cho thấy khi Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? ?Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì? Triều đại của ông được gọi là triều gì? ?Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Tiền Lê là gì? GV kết luận nội dung 1 và chuyển sang nội dung 2: Chúng ta cùng tìm hiểu về cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn. HĐ 4: (20 phút) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. GV treo lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (năm 981) lên bảng và nêu yêu cầu: Hãy dựa vào lược đồ, nội dung SGK và các câu hỏi gợi ý dưới đây để trình bày diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. Câu hỏi gợi ý: 1. Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta? 2. Các con đường chúng tiến vào nước ta? 3. Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để đón giặc? 4. Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống? GV yêu cầu đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, sau đó GV hoặc 1 HS khá trình bày lại diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - GV hỏi: Cuộc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta? - GV nhận xét tuyên dương những nhóm HS hoạt động tốt, có hiệu quả HĐ 5: (3 phút) Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà ôn lại bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2015 TOÁN NHÂN VỚI SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá 6 chữ số). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ 1: (2 phút) Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài, ghi bảng HĐ 2: (5 phút) Củng cố kiến thức nhân với số có một chữ số - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện 2 phép nhân sau: 324 x2 và 45 234 x 2 - Dưới lớp làm vào vở nháp. Nhận xét. HĐ 3: (10 phút) Cách nhân số có sáu chữ số với một chữ số - GV viết phép nhân thứ nhất trong SGK lên bảng +Gọi 1 HS khá hoặc giỏi lên bảng đặt tình và thực hiện phép tính nhân, dưới lớp HS làm vào vở nháp, GV quan sát hướng dẫn HS TBY, HS KT. - Nhận xét KQ - GV viết phép nhân thứ 2 lên trong SGK lên bảng + 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện, HS ở dưới làm vào vở nháp + Nhận xét KQ - Qua 2 phép nhân HS K, G nêu sự giống và khác nhau, nêu cách nhân trong trường hợp có nhớ. HĐ 4: (20 phút) Hướng dẫn thực hành Bài1: Luyện k/n nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. YC HS tự làm bài vào vở. Sau đó gọi 3HS lên bảng lớp chữa bài, HS cả lớp chú ý theo dõi và nhận xét. GV chốt kết quả đúng. Bài 3a :Luyện k/n tính giá trị của biểu thức - Gọi 1 HS đọc đề bài, HS hoạt động cá nhân, sau đó 2 HS lên bảng thực hành. - Cả lớp theo dõi nhận xét , bổ sung. GV chốt kết quả đúng. HĐ 5: (3 phút) Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 4) I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) thuộc các chủ điiểm đã học(Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ). - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. - Một số tờ giấy khổ nhỏ kẻ bảng để HS các nhóm làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2')Giới thiệu : Gv nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài. HĐ2(35') HD ôn tập Bài1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc: Các đọc lại các bài MRVT trong các tiết LTVC ở 3 chủ điểm trên sau đó tìm các từ ngữ thích hợp ghi vào các cột trong bảng.Các em làm trong 10’. Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ sẵn các cột theo chủ điểm cho các nhóm. Các nhóm nhận giấy, trao đổi bàn bạc và ghi các từ ngữ vào cột thích hợp. Cho HS trình bày. Theo hiệu lệnh,đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình. -Các nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc các từ trên bảng lớp lắng nghe. GV nhận xét + tính điểm và chốt lại (GV dán lên bảng lớp tờ giấy to đã ghi lời giải đúng). Bài2:Cho HS đọc yêu cầu của BT. 1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm. GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu thành ngữ,tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm.Sau đó,các em chọn một thành ngữ hoặc tục ngữ.Nếu chọn thành ngữ thì các em đặt câu với thành ngữ đó.Nếu chọn tục ngữ,các em nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ đó. Cho HS tìm thành ngữ,tục ngữ trong 3 chủ điểm. HS tìm và ghi ra giấy nháp. -HS phát biểu. -Lớp nhận xét. H:Em hãy nêu các thành ngữ,tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm. GV nhận xét + chốt lại những thành ngữ,tục ngữ. Cho HS đọc lại các thành ngữ,tục ngữ. Cho HS đặt câu với 1 thành ngữ tự chọn (hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng của một trong các câu tục ngữ). Cho HS trình bày. -HS đặt câu ra giấy nháp. -Một số HS đọc câu mình đặt hoặc nêu hoàn chỉnh sử dụng câu tục ngữ. -Lớp nhận xét. GV nhận xét. Bài3:Cho HS đọc yêu cầu BT3. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. GV giao việc: BT yêu cầu các em lập bảng tổng kết về hai dấu chấm mới học là dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Cho HS làm bài.GV phát giấy đã kẻ bảng theo mẫu cho 3 HS làm bài. 3 HS làm bài vào giấy.Các HS còn lại làm bài vào VBT hoặc giấy nháp. Cho HS trình bày kết quả. -3 HS lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. -Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. HĐ3(3')Củng cố, dặn dò:- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 5) I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học kì I (Khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là văn kể chuyện đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên từng bài TĐ,HTL trong 9 tuần đầu, sách Tiếng Việt 4,tập 1. - Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT2 + BT3. - Một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng cho các nhóm HS làm BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ1(2'): Giới thiệu: GV nêu mục tiêu bài, HS xác định nhiệm vụ học tập HĐ2(20') Kiểm tra TĐ: Kiểm tra tất cả những HS chưa được kiểm tra. Thực hiện như ở tiết 1. HĐ3(7')Bài tập2: Cho HS đọc yêu cầu của BT1. GV giao việc: BT2 yêu cầu các em phải ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Đó là tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc. Cho HS làm bài. GV phát các tờ giấy đã kẻ sẵn các bảng theo mẫu trong SGK (trang 98) cho các nhóm. - 3 HS lên dán kết quả bài làm lên bảng lớp. Cho HS trình bày. Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm của nhóm mình lên bảng lớp + trình bày. - Lớp nhận xét GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.(GV đưa lên bảng lớp tờ giấy to đã chuẩn bị sẵn kết quả đúng). HĐ4(8')Bài3: Cho HS đọc yêu cầu BT3. GV nhắc lại yêu cầu: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học,sau đó,các em ghi chép tên nhân vật,tên bài,tính cách của nhân vật. Cho HS làm bài theo nhóm.GV phát giấy đã kẻ sẵn theo mẫu cho các nhóm. Các nhóm đọc lại các bài tập đọc là truyện + làm bài vào giấy. Cho HS trình bày. Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng lớp + trình bày. -Lớp nhận xét. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. HĐ5(3')Củng cố, dặn dò H:Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu điều gì? GV chốt lại: Con người cần sống có ước,cần quan tâm đến ước mơ của nhau.Những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui,hạnh phúc. GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước,chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau. ĐỊA LÝ Bài 9: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,.. + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ(lược đồ). Học xong bài này HS biết : II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ địa lý tự nhiên VN Tranh, ảnh về TP Đà lạt (HS, GV sưu tầm). III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1: (5 phút) Bài cũ :?Nêu đặc điểm sông ở Tây Nguyên và ích lợi của nó? ? Rừng khộp và rừng rậm nhiệt đới ở Tây Nguyên có gì khác nhau? HĐ 2: (2 phút) GV giới thiệu bài. 1. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước HĐ 3: (10 phút) Làm việc cá nhân ª Mục tiêu: HS chỉ được vị trí TP ĐL trên bản đồ VN và nêu được vị trí địa lý, khí hậu của Đlạt ª Cách tiến hành: HS dựa vào H1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 SGK và kiến thức bài trước, trả lời các câu hỏi sau : + 3 câu hỏi gợi ý SGK/93 + Quan sát H1,2 (nhằm giúp HS có biểu tượng về Hồ Xuân Hương và thác Cam Li) rồi chỉ vị trí các địa điểm đó trên H3. + Mô tả một cảnh đẹp của ĐLạt? - HS trình bày - GV chốt KT. 2. Đà Lạt – TP du lịch và nghỉ mát HĐ 4: (10 phút): Làm việc theo nhóm 4 ª Mục tiêu: HS trình bày được những điều kiện thuận lợi để ĐL trở thành một TP du lịch và nghỉ mát. ª Cách tiến hành: GV giao việc : dựa vào vốn hiểu biết, H3 và mục 2 – SGK, các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: + Tại sao Đà Lạt được chọn là nơi du lịch, nghỉ mát? + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch? + Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - các nhóm khác bổ sung. HS trình bày tranh, ảnh về ĐL do nhóm sưu tầm (nếu có) 3. Hoa quả và rau xanh ở ĐL HĐ 5: (10 phút) làm việc theo nhóm(cặp đôi) ª Mục tiêu: HS giải thích được vì sao ĐL có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. ª Cách tiến hành: GV giao việc : Dựa vào vốn hiểu biết và quan sát H4, các nhóm thảo luận theo các câu hỏi : + Tại sao Đà Lạt được coi là thành phố của hoa quả và rau xanh? + Kể tên một số loại hoa, quả và rau xanh ở Đà Lạt? Có giá trị như thế nào? - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả - lớp nhận xét, bổ sung - GVchốt KT cơ bản. => Bài học: (SGK)- HS nhắc lại. HĐ 6: (3 phút) Củng cố, dặn dò : - Cho HS chơi trò chơi : Hoàn thành sơ đồ như SGV/78 - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau : “Ôn tập” - GV nhận xét chung giờ học THỂ DỤC (TIẾT19 ) HỌC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Trò chơi “ Con cóc là cậu Ông Trời.” I. MỤC TIÊU: Thực hiện được động tác vươn thở, tay, chân, lưng - bụng và bước đầu biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Con cóc là cậu Ông Trời”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chuẩn bị : 1 còi, các dụng cụ phục vụ trò chơi Phấn trắng kẻ vạch xuất phát - vạch đích. Vệ sinh nơi tập, bảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HĐ1(8') PHẦN MỞ ĐẦU: - Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số HS - Lớp tập trung 3 hàng dọc phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Kiểm tra: Động tác vươn thở , tay, chân, lưng bụng, vài học sinh thực hiện. GV nhận xét và đánh giá, sửa sai -Phổ biến nội dung: Học động tác Toàn thân; Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông trời” - Khởi động: Chạy 1 vòng xung quanh sân , khi về đứng thành 1 vòng tròn. - Tổ chức trò chơi ” Làm theo hiệu lệnh” - Cho đội hình 3 hàng ngang GV cho khởi
Tài liệu đính kèm: