Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Giáo viên: Lê Thị Hường

TẬP ĐỌC Thứ hai ngày

Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

- Tự hào và yêu thương quê hương, đất nước

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

- Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân

- Tư duy sáng tạo

III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :

1. Thảo luận nhóm

2. Trình bày 1 phút

3.Trình bày ý kiến cá nhân

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

- Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK.

V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Giáo viên: Lê Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2.
- GV kết luận: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may, ...
+ Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, kính mến.
2/ Thảo luận nhóm đôi: (BT 1/ SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- GV kết luận.
3/ Thảo luận nhóm: (BT 3/ SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho nhóm.
- GV kết luận:
 Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
+ Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy;
+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói;
+ Chào hỏi khi gặp gỡ;
+ Cảm ơn khi được giúp đỡ;
+ Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đè nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ;
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác;
+ Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói.
C/ Hoạt động tiếp nối:
- Các nhóm HS làm việc.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm, nhận nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	Thứ ba ngày
THỂ DỤC (BÀI 41)
NHẢY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI :LĂN BÓNG BẰNG TAY .
I. Mục tiêu 
- HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng 
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”.
- Rèn tính nhanh nhẹn, biết hợp tác.
II. Địa diểm . phương tiện :
- Sân bãi ,còi 
III. Nội dung và phương pháp dạy học 
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A.Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung ,yêu cầu của tiết học
B. Phần cơ bản :
 a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
 GV quan sát nhắc nhở HS 
 GV Phân tích làm mẫu động tác so dây,chao dây
 GV nhận xét .
 b. Trò chơi vận động Lăn bóng bằng tay
- GV nêu tên trò chơi 
- GV điều khiển 
C. Phần kết thúc :
- Tập trung lớp
- GV hệ thống bài học cùng HS
- Ôn luyện lại bài thể dục phát triển chung
- Tiếp tục ôn nhảy dây
- Tập hợp lớp
- Điểm số báo cáo
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập .
- Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu 
- Khởi động trò chơi 
- HS thực hành 
- Tập thi đua 
- Quan sát
- HS thực hiện 
- Thực hiện chơi
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng 
- Bật nhảy nhẹ nhàng 
- Kết hợp thả lỏng toàn thân 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu kể Ai thế nào ?
I/ Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào ?
- Xác định được bộ phận Chủ ngữ và Vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT1, mục III). Bước đầu viết được đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
- Rèn tính sáng tạo, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Ba tờ phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT 1 (phần Nhận xét) - Một tờ phiếu viết các câu văn ở BT 1 (phần Luyện tập).- Bút chì hai đầu xanh/đỏ cho mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/ Kiểm tra bài cũ: 
B/ Bài mới:Giới thiệu bài:
1. Phần Nhận xét:
Bài tập 1,2:
- GV nhận xét.
Bài tập 3:
- GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời HS đặt câu hỏi miệng cho các từ ngữ vừa tìm được.
Bài tập 4,5:
2. Phần Ghi nhớ:
3. Phần Luyện tập:
Bài tập 1:
* Bài tập 2:
- Nhắc HS chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặt điểm của mỗi bạn trong tổ.
- GV nhận xét.
C/ Củng cố, dặn dò:
- 2 hs lên bảng.
- Một HS đọc yêu cầu của BT 1,2. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật.
- HS phát biểu ý kiến.
- Ba HS lên bảng gạch.
 + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um.
 + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần.
 + Câu 4: Chúng thật hiền lành.
 + Câu 6: Anh trẻ và thật khoẻ mạnh.
- HS đọc yêu cầu của BT 4,5, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Hai HS đọc nội dung phần Ghi nhớ.
- Một HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh hoạ nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc nội dung BT1.Lớp theo dõi.
- Một HS lên bảng làm bài.
1.Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường.
2. Căn nhà trống vắng.
4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
5. Anh Đức lầm lì, ít nói.
6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn.
- HS tiếp nối nhau kể về các bạn trong tổ, nói rõ những câu kể Ai thế nào? các em dùng trong bài.
- Lớp nhận xét.
TOÁN
Luyện tập
I/ Mục tiêu:Giúp HS: 
- Kiến thức: Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số.
- Kĩ năng: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Thái độ: Rèn tính ham học hỏi, yêu thích toán học.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A KIểm tra bài cũ.
- Quy đồng phân số bài tập 3(SGK)
B. Bài mới.
 Bài 1: Cho HS tự làm bài, lần lượt từ phần a) đến phần b) rồi chữa bài.
 Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4:
 Bài 5* : Làm mẫu bài tập a)
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Biểu dương học sinh học tốt.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Ø và quy đồng mẫu số thành= = ; = = .
Ø vàquy đồng mẫu số thành = = ; giữ nguyên .
a) và 2 viết được là và.
 và quy đồng mẫu số thành:
 = = ; giữ nguyên .
 b) Tương tự a).
- Quy đồng mẫu số củavàvới mẫu số chung là 60 được:
 = = ; = =
- Tương tự HS tự làm bài b), c).
- Hs khá giỏi.
KỂ CHUYỆN
Kể chuện được chứng kiến hoạt tham gia
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện nói về một người có khả năng hoặc sức khẻo đặt biệt.
Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 
Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :
- Giao tiếp 
- Thể hiện sự tự tin 
- Ra quyết định 
- Tư duy sáng tạo 
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG :
-Trình bày 1 phút 
- Hỏi và trả lời .
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
- Bảng lớp viết sẵn Đề bài.
 - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài Kể chuyện:
 - Một tờ giấy khổ rộng viết vắn tắt Gợi ý 3 (dàn ý cho hai cách kể)
V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra một HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS hiểu yêu câu của đề bài:
- GV gạch chân đề bài: Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- GV dán lên bảng 2 phương án Kể chuyện theo gợi ý 3.
3- HS thực hành kể chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
b) Thi Kể chuyện trước lớp.
- Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Một HS kể.
- Một HS đọc đề bài
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý trong SGK.
- HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể: Người ấy là ai?, ở đâu?, có tài gì?.
- HS đọc, suy nghĩ, lựa chọn Kể chuyện theo 1 trong 2 phương án đã nêu.
+ Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối.
+ Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện)
- HS lập nhanh dàn ý cho bài kể.
- Từng cặp HS quay mặt vào nhau kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
- HS tiếp nối nhau thi Kể chuyện trước lớp.
KỸ THUẬT:
Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa.
I-MỤC TIÊU:
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau,hoa.
- Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưỡng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kỹ thuật.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Phô tô hình SGKlên khổ giấy lớn.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
5ph
25ph
5ph
A. Liên hệ bài cũ
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Nội dung chính
Hoạt động1;GVhướng dânHS tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng pháp triển của cây rau,hoa.
- GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát hình 2 SGK
Trả lời câu hỏi:
+ Cây rau,hoa cần có những điều kiện ngoại cảnh nào?
GV kết luận
Hoạt động2: GV hướng dânHS quan sát tìm hiểu ảnh hưởng của các điều điện ngoại cảnh đối với sự trưởng thành phát tiển của cây rau,hoa .
- Hướng dẫn HS đọc nội dung SGK
- GV kết luận SGK.
C- CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bà mới
- Hs nhắc lại nội dung đã học.
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- HS làm việc theo nhòm
- Đọc SGK trả lời câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung
- HS nêu lại kết luận
- HS quan sát tranh và SGK trả lời
+ Nhiệt độ
+ Nước
+ Ánh sáng
+ Không khí
-HS nêu kết luận
	Thứ tư ngày........
TẬP ĐỌC
Bè xuôi sông La
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người VN.
- Học thuộc được một đoạn trong bài thơ
*GV tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK ,câu hỏi 1 :Sông La đẹp như thế nào ? 
*HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước ,thêm yêu quí môi trường thiên nhiên ,có ý thức BVMT.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Sông La đẹp như thế nào?
+ Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì?
+ Nêu ý chính của bài thơ.
2. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Hai HS lần lượt đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ 2 đến 3 lượt.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hai HS đọc cả bài.
- HS đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi.
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. 
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sinh động.
+ Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
+ Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ, thi học thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
KHOA HỌC
Âm thanh
I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
II/ Đồ dùng dạy - học: - Chuẩn bị theo nhóm:
+ Lon sữa bò, thước, vài hòn sỏi.
+ Trống nhỏ, một ít giấy vụn.
+ Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh: kéo, lược, ...
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10ph
10ph
10ph
5ph
 A. Bài mới:
1/ Tìm hiểu các âm thanh xung quanh:
- GV cho HS nêu các âm thanh mà các em biết.
+ Hỏi: Trong số các âm thanh kể trên, những âm thanh nào do con người gây ra; những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối?
2/ Thực hành các cách phát ra âm thanh:
Ø Bước 1: Làm việc theo nhóm:
Ø Bước 2: Làm việc cả lớp:
3/ Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh:
Ø Bước 1: - GV nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không?
Ø Bước 2:
Ø Bước 3: Làm việc theo cặp.
- GV giải thích thêm: Khi nói, không khí từ phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh.
- Từ các thí nghiệm trên, GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét: Âm thanh do các vật rung động phát ra.
4/ Trò chơi Tiếng gì?, ở phía nào thế?
C.Củng cố - dặn dò.
- HS nêu.
- HS tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trên hình 2 trang 82/ SGK: cho sỏi vào lon (ống) để lắc; gõ sỏi (hoặc thước) vào ống; cọ hai viên sỏi vào nhau.
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc.
- Thảo luận về các cách làm để phát ra âm thanh.
- HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo hướng dẫn ở SGK. HS sẽ thấy được mối liên hệ giữa sự rung động của trống và âm thanh do trống phát ra.
- Các nhóm báo cáo kết quả: khi rung mạnh hơn thì kêu to hơn, ...
- HS để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- HS chia làm hai nhóm. Mỗi nhóm gây tiếng động một lần (khoảng 30 giây). Nhóm kia cố nghe xem tiếng động do vật, những vật nào gây ra và viết vào giấy. Sau đó, so sánh xem nhóm nào đúng nhiều hơn thì thắng.
TOÁN :
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. Mục tiêu :
- Kiến thức: Bước đầu biết quy đồng mẫu số 2 phân phân số
- Kĩ năng: HS biết cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số(Trường hợp đơn giản)
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, sáng tạo
II Đồ dùng dạy học :
- SGK , bảng con 
III Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
15ph
10ph
5ph
A.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng làm bài Gv ra.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy đồng mẫu số có hai phân số.
 - Nhận xét đặc diểm của các phân số
- Từ 2 phân số chuyển thành2 phân số có cùng mẫu số gọi là quy đồng mấu số 2 phân số
Hoạt động 2: Luyện tập 
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
- Nhận xét 
 Bài 3*: Gọi HS đọc đề
 GV chấm vở , Nhận xét
C. Củng cố Dặn dò: 
- Tiếp tục làm vở.
- Nhận xét tiết học.
- 2hs lên bảng
- Rút gọn phân số
- Học sinh thảo luận 
- Các phân sốcó mẫu số là 15
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng,cả lớp làm vở
TẬP LÀM VĂN
Trả bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu :
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả...)
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Bồi dưỡng tính sáng tạo...
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi một số lỗi chung và tự sửa lỗi 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Giới thiệu bài.
B. Bài mới.
 Hoạt động 1: Nhận xét chung 
 Nhận xét 
- Ưu : HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu 
- Khuyết còn sai lỗi chính tả , dùng từ đặt câu 
+ GV phát phiếu
+ GV phát bài làm 
 - GV quan sát giúp đỡ
Hoạt động 2: Đọc đoạn văn hay 
 GV đọc một số bài hay 
Hoạt động 3: Viết lại một đoạn văn hay 
- GV nhận xét 
C. Củng cố 
GVnhận xét 
 - HS đọc đề phát biẻu yêu cầu bài 
- HS sữa lỗi chung
- HS đọc thầm bài của mình 
- HS sửa lỗi và viết
- HS trao đổi về các hay của bài 
- HS chọn đoạn văn sẽ viết
- HS viết lại đoạn văn 
- Đọc bài làm của mình 
- Lớp nhận xét 
	Thứ năm ngày ....
THỂ DỤC ( BÀI 42)
NHẢY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI :LĂN BÓNG BẰNG TAY .
I. Mục tiêu 
- HS ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.Yêu cầu thực hiện tương đối đúng 
-Trò chơi “Lăn bóng bằng tay’’ yêu cầu biết cách chơi.
- Rèn tính nhanh nhẹn.
II. Địa diểm . phương tiện :
- Sân bãi ,còi 
III.Nội dung và phương pháp dạy học 
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
10ph
15ph
10ph
A.Phần mở đầu :
 Phổ biến nội dung ,yêu cầu của tiết học
B. Phần cơ bản :
 a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản 
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- GV quan sát nhắc nhở HS 
- GV Phân tích làm mẫu động tác so dây,chao dây
- GV nhận xét .
 b. Trò chơi vận động Lăn bóng bằng tay
- GV nêu tên trò chơi 
- GV điều khiển 
C. Phần kết thúc :
- Tập trung lớp
- GV hệ thống bài học cùng HS
- Ôn luyện lại bài thể dục phát triển chung
- Tiếp tục ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Tập hợp lớp
- Điểm số báo cáo
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh nơi tập .
- Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu 
- Khởi động trò chơi “ Chim về tổ”
- HS thực hành 
- Tập thi đua 
- Quan sát
- HS thực hiện 
- Thực hiện chơi
- Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng 
 - Đi thường theo nhịp
LỊCH SỬ :
Nhà hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
I. Mục tiêu :Sau bài học học sinh biết nhà Hậu Lê:
- Tổ chức quản lí đất nước khá chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước. 
Nhận thức vai trò của pháp luật.
Biết quý trọng giá trị lịch sử của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học :
- Sơ đồ bộ máy nhà nước nhà Hậu Lê
 -HS SGK.
III. HĐ dạy - học :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại trận mai phục của quân ta tại Ải Chi Lăng.
 B. Bài mới : - Giới thiệu bài 
Hoạt động 1:Giới thiệu một số nét về nhà Hậu Lê
 GV yêu cầu HS đọc SGK 
- Tháng 4 /1428 Lê Lợi chính thức lên ngôi,đặt tên nước là Đại Việt
- Trải qua một số đời vua
- Nước Đại Việt Phát Triển nhất vua Lê Thánh Tông
Hoạt động 2:Quan sát tranh tư liệu về cảnh triều đình vua Lê Lợi
H. Trình bày sự việc thể hiện vua là người tối cao
- Treo sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê
- GV chốt ý đúng 
- Ghi bảng
- Gọi một số em đọc bài học
C. Củng cố - dặn dò.
- Xem lại bài
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
 - 2 HS lên bảng trả lời.
 - HS đọc thầm SGK
- Quan sát nhiều SGK
- HS kể theo cặp 
- Đại diện trình bày 
 -Vua là con trời
- Vua trực tiếp chỉ huy quân đội
- Mọi quyền hành nằm trong tay vua
- Nhận xét trước lớp 
TOÁN
Quy đồng mẫu số các phân số (tt)
I .Mục tiêu:
- HS biết quy đồng mẫu số các phân số hai phân số trong đó mẫu số của một phân số
được làm mẫu số chung
- Kĩ năng: Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số.
- Thái độ: Rèn tính sáng tạo, say mê toán học.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS lên bảng
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :Giới thiệubài 
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số có hai phân số
- Nhận xét đặc diểm của các phân số
- Từ 2 phân số chuyển thành2 phân số có cùng mẫu số gọi là quy đồng mấu số 2 phân số
 Hoạt động 2:Luyện tập 
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau
- Nhận xét 
 Bài 2:Nêu yêu cầu:
- GV chấm vở , Nhận xét
Củng cố Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- 2hs lên bảng
- Quy đồng mấu số 
- Học sinh thảo luận 
- Các phân sốcó mẫu số là 15
- Nêu yêu cầu
- Làm bảng, cả lớp làm vở
- Cả lớp làm vào vở ,một em làm bảng lớp
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I/ Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức cơ bản về phục vụ cho việc nhận biết Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Hai tờ phiếu khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở phần Nhận xét (viết mỗi câu một dòng); Một tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
- Một tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn ở BT 1 phần Luyện tập (mỗi câu một dòng).
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A/ Kiểm tra bài cũ:
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- GV nhận xét, kết luận: Các câu 1,2,4,6,7 là các câu kể Ai thế nào?
Bài tập 2:
- GV dán bảng 2 tờ phiếu đã viết 6 câu văn.
Bài tập 3:
- GV dán tờ giấy ghi sẵn lời giải lên bảng.
3. Phần Ghi nhớ: 
4. Phần Luyện tập:
* Bài tập 1:
- GV tổ chức thực hiện tương tự như phần Nhận xét.
* Bài tập 2:
C/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1.
- HS đọc thầm đoạn văn, trao đổi với bạn, làm bài vào vở.
- HS phát biểu ý kiến, nói các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến, xác định bộ phận Chủ ngữ, Vị ngữ của những câu vừa tìm được
- Hai HS lên bảng gạch dưới bộ phận Chủ ngữ bằng phấn đỏ, bộ phận Vị ngữ bằng phấn xanh.
* Về đêm cảnh vật thật im lìm.
* Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
* Ông Ba trầm ngâm.
* Trái lại ông Sáu rất sôi nổi.
* Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
- Hai, ba HS đọc nội dung Ghi nhớ. 
- HS đọc nội dung BT 1, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau- mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả 3 cây hoa yêu thích.
Thứ sáu ngày tháng năm 2012
KHOA HỌC
Sự lan truyền âm thanh
I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS có thể:
- Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
- Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. 
- Rèn tính sáng tọa, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy - học:
 - Chuẩn bị theo nhóm: Hai lon sữa, vài vụn giấy, hai miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,...); trống, đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
III/ Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5ph
25ph
5ph
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới : 
1/ Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh:
Ø Bước 1: GV hỏi: Tại sao khi gõ trống, tai ta nghe được tiếng trống? Yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lí giải của mình.
- GV đặt vấn đề: Để tìm hiểu chúng ta làm thí nghiệm như hướng dẫn ở trang 84/ SGK.
- GV mô tả.
Ø Bước 2:
Ø Bước 3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào?
- GV hướng dẫn HS nhận xét như SGK.
2/ Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn:
Ø Bước 1: GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm như hình 2 trang 85/ SGK.
Ø Bước 2:
3/ Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn:
4/ Trò chơi Nói chuyện qua điện thoại:
C. Củng cố, dặn dò:
- HS suy nghĩ, lí giải.
- HS quan sát hình 1 trang 84/ SGK và dự đoán điều gì xảy ra khi gõ trống.
- HS dự đoán hiện tượng. Sau đó tiến hành thí nghiệm, gõ trống và quan sát các vụn giấy nảy.
- HS thảo luận.
- HS tiến hành thí nghiệm. HS thấy rằng âm thanh có thể truyền qua nước, qua thành chậu. Như vậy, âm thanh còn có thể truyền qua ch

Tài liệu đính kèm:

  • docT21.doc