Tiết 1 :Chào cờ
Tiết 1 :Toán
T.106 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
-Rút gọn được phân số.Quy đồng được mẫu số hai phân số.
- Làm được BT1, BT2, BT3(a,b,c). HS khá giỏi làm các BT còn lại( nếu còn thời gian)
II. Đồ dùng:- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
Quy đồng mẫu số 2 phân số và
-GV gọi HS nhận xét và GV đánh giá.
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
b.Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
Chữa bài và yêu cầu HS nêu cách rút gọn phân số.
ọc rành mạch , trôi chảy, giọng đọc phù hợp với nội dung bài -Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ teat miền trung du có nhiều nét đạp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) -Thuộc vài câu thơ yêu thích. BVMT : Giúp HS cảm nhận được về cái đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.Các tranh , ảnh chợ Tết( nếu có) III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Ho¹t ®éng của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc bài Sầu riêng và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài -GV giới thiệu bài qua tranh minh họa. b. Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. -GV đọc mẫu toàn bài. c.Tìm hiểu bài - Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? Nêu ý chính đoạn 1 - Mỗi người đến với phiên chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao? Có điều gì chung giữa họ ? Nêu ý chính đoạn 2. - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy? Nêu ý chính đoạn 3? -GV yêu cầu HS nêu nội dung bài. (BVMT) - Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động . Qua bức tranh một phiên chọ Tết, ta thấy cuộc sống vui vẻ, hạnh phúc của người dân quê. d . Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS 2 em đọc -HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - 5 HS nối tiếp bài theo từng khổ thơ. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Luyện đọc theo nhóm đôi. -1-2 HS đọc cả bài. - Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên-uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trong rụông lúa. Khung cảnh chợ tết - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . -dáng vẻ riêng : - Ngưòi các ấp – kéo hàng trên cỏ biếc - Những thằng cu – mặc áo màu đỏ – chạy lon xon. - Các cụ già – chống gậy – bước lom khom. - Cô gái – mặc yếm màu đỏ thắm – che môi cười lặng lẽ. -Điều chung giữa họ : ai ai cũng vui vẻ. Dáng vẻ của người đi chợ tết - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy : trắng , đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng , tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có nhiều cung bậc : hồng , đỏ, tía, thắm, son. - Sắc màu của chợ tết -Nội dung: Cảnh chợ tết miền Trung ducó nhiều nét đẹp về thiên nhiên,gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. -Lớp theo dõi tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài thơ. Buổi chiều : Khôi phục minh chứng Ngày soạn : 18/2/2014 Ngyà giảng : Thứ năm,ngày 20/2/2014 Tiết 1:Toán T109. SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I.Mục tiêu -Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. -Làm được BT1, BT2(a). II. Đồ dùng - Bảng phụ .III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Ho¹t ®éng của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - So sánh hai phân số : 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: -GV nêu mục đích yêu cầu giờ học b. GV nêu ví dụ: So sánh hai phân số và Cách thứ nhất: HS so sánh hai phân số giống nhau hay khác nhau? Giáo viên lấy hai băng giấy như nhau. Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, lấy hai phần, tức là lấy băng giấy. Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, lấy 3 phần, tức là lấy băng giấy. So sánh độ dài của băng giấy và băng giấy. Cách thứ hai: = = ; = = Kết luận: Nhận xét: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới. c.Thực hành Bài 1: So sánh hai phân số \ Bài 2: Rút gọn phân số rồi so sánh hai phân số. Lưu ý HS làm đúng yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học và hướng dẫn học ở nhà. -HS thực hiện yêu cầu. -HS lắng nghe. -Khác nhau < - HS nhắc lại - HS làm bài và chữa bài a) Vì neân b) ; Vì neân c) giöõ nguyeân Vì neân -HS làm đầy đủ các yêu cầu. HS làm và sửa bài. Tiết 2: Toán ÔN TẬP TIẾT 109 VBT I.Mục tiêu Giúp HS - Củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số. - Vận dụng cách so sánh hai phân số để làm bài tập. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài ôn a,.Củng cố kiến thức bài cũ - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 2. Nội dung ôn tập : a, Hoạt động 1 - GV yêu cầu học sinh tự làm bài. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. b, Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh chữa bài Bài tập 1 - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2 Yêu cầu 2 học sinh lên chữa bài.. Bài 3 : ( HSKG) Gọi 1 HS lên chữa bài. 4. Cñng cè -dặn dò - Nhận xét tiết học Tuyên dương những học sinh làm bài tốt. - 1số em đứng tại chỗ trả lời - HS tự làm bài tập . - HS 2 em lên bảng chữa bài. ; ; 2 em lên chữa bài -Lớp nhận xét -Qui đồng mẫu số của được mà nên Vậy Lan ăn bánh nhiều hơn Vân. ; Tiết 3: Âm Nhạc GV chuyên dạy Tiết 4:Tập làm văn T. 43 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.Mục tiêu -Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một koai5 cây với một cái cây (Bt1). -Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo trình tự nhất định (Bt2). II. Đồ dùng -GV Bảng phụ, tranh minh họa bãi ngô, sầu riêng -HS: SGK, bút, vở, III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Ho¹t ®éng của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây; tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc lại 3 bài văn tả cây cối đã học (sầu riêng, bãi ngô, cây gạo) - GV nêu yêu cầu và cho HS trao đổi, thảo luận theo nhóm những nội dung sau: - Tác giả tả mỗi bài văn quan sát cây theo thứ tự thế nào? -Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào? - Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì? - Trong 3 bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể? - Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và điểm gì khác với miêu tả một cái cây cụ thể? - Gọi hs trình bày ý kiến thảo luận. -Cả lớp, gv nhận xét, chốt ý. Bài 2 - Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. - GV nhắc lại yêu cầu và cho hs quan sát một số cây (tranh, ảnh), ghi lại kết quả quan sát. - Gọi hs trình bày kết quả quan sát. - Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. - Khi quan sát tả cần kết hợp nhiều giác quan để quan sát. - Biết so sánh, nhân hóa, làm nổi bật cây tả. 4. Củng cố, dặn dò HS nêu lại trình tự khi miêu tả cây cối Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS thực hiện yêu cầu . -3 HS đọc to 3 bài - HS trao đổi, thảo luận theo 5 nhóm .Nhóm này trình bày, các nhóm còn lại bổ sung ý kiến. -Đại diện từng nhóm trình bày. - HS nêu ý kiến bổ sung a.Sầu riêng: Quan sát từng bộ phận của cây. b. Bãi ngô, Cây gạo: Quan sát từng thời kì phát triển của cây. (từng thời kì phát triền của bông gạo) +Thị giác (mắt) + Khứu giác (mũi) + Vị giác (lưỡi) + Thính giác (tai) So sánh - Hoa sầu riêng ngan ngát như hương cau, hương bưởi - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phần. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. Nhân hoá - Búp ngô non núp trong cuống lá. - Bắp ngô chờ tay người đến bẻ. - Các múi bông gạo nở đều, chín như nồi cơm chín vung mà cười... - Cây gạo già mỗi năm trở lại tuổi xuân. - Cây gạo trở về với dáng trầm d. Hai bài Sầu riêng, Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể. - Giống: Quan sát kĩ bằng giác quan: tả các bộ phận cây, khung cảnh xung quanh cây, dùng biện pháp so sánh, nhân hóa, bộc lộ tình cảm của người tả. - Khác: Tả cả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Tả một cái cây cụ thể cần chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. - 2 HS đọc to -Cả lớp lắng nghe, quan sát tranh, ghi lại kết quả -Mỗi tổ 2 HS trình bày -Vài HS nhắc lại đặc điểm chung khi quan sát cây cối. Tiết 6 :Luyện từ và câu T. 44 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên hoan đến cái đẹp (BT4). II. Đồ dùng - Một vài bảng nhóm viết nội dung BT1-2 - Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B BT4 (các câu có chỗ trống để điền thành ngữ). Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp trong câu. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập này (Phát bảng nhóm cho 3 nhóm) - Gọi các nhóm lên dán bảng nhóm và trình bày. a. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người. b. Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. a. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. b. Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người. Bài 3 - Các em hãy đặt câu với một từ vừa tìm được ở BT1 hoặc 2. - Gọi HS đọc câu mình đặt. - Yêu cầu HS viết 1-2 câu vào vở. - Nhận xét nhanh câu của từng HS. Bài 4 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT. - Mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh các thẻ ghi các thành ngữ ở vế A, mời HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét. - Gọi HS đọc lại bảng kết quả. 4. Củng cố, dặn dò - Các em hãy ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa được học. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -2 HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi trong SGK. - Thảo luận nhóm 4. - Trình bày: a. đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, lộng lẫy, thướt tha, rực rỡ, tha thướt. b. thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, dũng cảm, khảng khái... - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm đôi. - Trình bày: a. tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng b. xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha... - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đặt câu của mình. . Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị. . Mùa xuân tươi đẹp đã về. . Cảnh tượng đêm khai mạc SEA Games thật là kì vĩ, tráng lệ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài. - HS lần lượt lên làm bài. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS đọc lại bảng kết quả: . Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. . Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. . Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 6: Khoa học T.44 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (Tiếp theo) .I.Mục tiêu - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ ( đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;. + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây tiếng ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,. - KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. II. Đồ dùng - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống. III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1. Âm thanh cần thiết cho cuộc sống của con người như thế nào? 2. Việc ghi lại âm thanh đem lại những ích lợi gì? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài Trong cuộc sống có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh mà chúng ta không ưa thích. Chúng ảnh hưởng tới sức khỏe của con người. Chúng là loại tiếng ồn có hại. Vậy làm gì để chống tiếng ồn? Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. b. Tìm hiểu nguồn gốc gây tiếng ồn - Các em hãy quan sát hình SGK/88, thảo luận nhóm 4 để TLCH: 1. Tiếng ồn phát ra từ đâu? 2. Trường em học, nơi em sống có những loại tiếng ồn nào? - Gọi đại diện các nhóm trình bày và yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Theo em, hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do tự nhiên hay do con người gây ra? Kết luận: Hầu hết tiếng ồn trong cuộc sống là do con người gây ra. Tiếng ồn có tác hại như thế nào và làm thế nào để phòng chống tiếng ồn? Chúng ta tìm hiểu tiếp. c.Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Các em chia nhóm 6, đọc và quan sát các hình SGK/88 và tranh ảnh do các em sưu tầm, trao đổi, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tiếng ồn có tác hại gì? 2. Cần có những biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn? Kết luận: Mục Bạn cần biết SGK/89 - Gọi HS đọc lại. d. Nói về các việc nên / không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh - 2 em ngồi cùng bàn hãy nói cho nhau nghe những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Gọi HS trình bày (ghi bảng vào 2 cột: nên làm, không nên làm). Kết luận: Các em đã biết kể ra những việc nên làm và không nên làm, vậy các em phải biết thực hiện theo những việc nên làm đồng thời nhắc nhở mọi người cùng thực hiện để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Giáo dục: Luôn có ý thức phòng chống tiếng ồn bằng các biện pháp đơn giản, hữu hiệu. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời: 1. Âm thanh giúp con người giao lưu văn hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư, tình cảm, chuyện trò với nhau, HS nghe được cô giáo giảng bài, cô giáo hiểu được HS nói gì. Âm thanh giúp cho con người nghe được các tín hiệu qui định: tiếng trống trường, tiếng còi xe, tiếng kẻng. 2. Giúp cho chúng ta có thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. - Chia nhóm 4 quan sát thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời: 1. Tiếng ồn có thể phát ra từ: tiếng động cơ xe ô tô, xe máy, ti-vi, loa đài, chợ, trường học giờ ra chơi, chó sủa trong đêm, máy cưa, máy khoan bê tông. 2. Tiếng loa phóng thanh, cát xét mở to, tiếng hàn điện, tiếng ồn từ chợ, tiếng đóng cừ tràm... - Các nhóm khác bổ sung. - Do con người gây ra. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Chia nhóm thảo luận. - Các nhóm trình bày: 1. Tiếng ồn có hại: gây chói tai, nhức đầu, mất ngủ, suy nhược thần kinh, ảnh hưởng tới tai. 2. Có những qui định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai, trồng nhiều cây xanh. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Vài HS đọc to trước lớp. - Thảo luận nhóm đôi. - Lần lượt trình bày: + Những việc nên làm: trồng nhiều cây xanh, nhắc nhở mọi người cùng có ý thức giảm ô nhiễm tiếng ồn; công trường xây dựng, nhà máy, xí nghiệp xây dựng xa nơi đông dân cư hoặc lắp các bộ phận giảm thanh. + Những việc không nên làm: nói to, cười đùa ở nơi cần yên tĩnh, mở nhạc to, mở ti vi to, trên đùa súc vật để chúng kêu sủa,... nổ xe máy, ô tô trong nhà, xây dựng công trường gần trường học, bệnh viện,... - Lắng nghe, ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp - Lắng nghe, thực hiện Tiết 7: Địa lí T. 44 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (Tiết 1) I.Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. -HS khá giỏi: Biết thêm thuận lợi để đồng bằng nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai mầu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. .II. Đồ dùng - Sưu tầm tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá tôm ở ĐBNB. - Tranh vườn cây ăn quả ĐBNB ( nếu có). III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhà ở của người dân ĐBNB có đặc điểm gì? - 2 HS trả lời. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. b. Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. * Mục tiêu: HS hiểu được đồng bằng NB là nơi nhiều lúa gạo, cây ăn trái, nhất cả nước. * Cách tiến hành: -HS lắng nghe. - ĐBNB có nhứng điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước? - Đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động... - Kể tên theo thứ tự công việc thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở ĐBNB? - Gặt lúa- tuốt lúa- phơi thóc- xay sát gạo và đóng bao - Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. - Kể tên các trái cây ở ĐBNB? - Sầu riêng; xoài; thăng long; chôm chôm; lê-ki-ma;... - Lúa gạo và trái cây ở ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: GV nhận xét tóm tắt. c.Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thuỷ sản nhất cả nước. * Mục tiêu: HS hiểu được đồng bằng NB là nơi đánh bắt và nuôi nhiều thuỷ sản nhất cả nước. * Cách tiến hành: - Tiêu thụ trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài và là nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. - Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - HS trao đổi theo cặp và trả lời, trao đổi cả lớp. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, mạng lưới có nhiều cá tôm. - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Cá tra; cá ba sa, tôm,... - Thuỷ sản của ĐBNB được tiêu thụ ở những đâu? * Kết luận: GV nhận xét tóm tắt. 4. Củng cố, dặn dò - Người dân Nam Bộ cần khai thác và sử dụng đất đai và sộng ngòi thế nào nhằm bảo vệ môi trường đất nước? - Nhận xét tiết học, dặn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo. - Nhiều nơi trong nước và trên thế giới. -HS trả lời. Ngày soạn : 19/2/2014 Ngày giảng : Thứ sáu, ngày 21/2/2014 Tiết 1:Toán T. 110 LUYỆN TẬP .I.Mục tiêu: - Biết so sánh hai phân số. - Bài tập cần làm bài 1a, b, bài 2a, b, bài 3. II. Đồ dùng -Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy-học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng thực hiện: so sánh - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ rèn kĩ năng so sánh hai phân số. 2. Luyện tập Bài 1: Gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở Bài 2: - Ghi câu a lên bảng, yêu cầu HS tìm 2 cách so sánh - Kết luận: có 2 cách so sánh: - Qui đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. -So sánh với 1. - Yêu cầu HS tự làm theo cách qui đồng mẫu số rồi so sánh. * Hướng dẫn HS cách so sánh với 1. - Hãy so sánh từng phân số trên với 1. Bài 3 - Ghi bảng câu a. -Yêu cầu HS qui đồng mẫu số rồi so sánh. - Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên? - Em có nhận xét gì về 2 mẫu số? - Qua nhận xét trên, em rút ra kết luận gì về so sánh hai phân số cùng tử số? b. Yêu cầu HS nêu kết quả. Bài 4( Nếu còn thời gian) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 4. Củng cố, dặn dò - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - Ta qui đồng mẫu số, rồi so sánh 2 phân số mới với nhau. - 1 HS thực hiện. - Lắng nghe, nhắc lại tên bài. a. b. Rút gọn Vì nên - HS phát biểu. - Tự làm bài a. Vậy . Ta có: . Từ và 1> ta có: b. .Từ và ta có: - HS thực hiện và nêu kết quả so sánh: - Hai phân số trên có cùng tử số. - Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số . - Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. a. b. Thực hiện qui đồng các phân số: . Ta có: và tức là: Vậy: Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: - Ta so sánh hai mẫu số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn - Lắng nghe và thực hiện. Tiết 2: Toán ÔN TẬP TIẾT 110 VBT I.Mục tiêu Giúp HS - Củng cố cách so sánh hai phân số khác mẫu số,cùng mẫu số. So sánh hia phân số có cùng tử số. - Vận dụng cách so sánh hai phân số để làm bài tập. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Bài ôn a,.Củng cố kiến thức bài cũ - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số.cùng mẫu số, cùng tử số. 2. Nội dung ôn tập : a, Hoạt động 1 - GV yêu cầu học sinh tự làm bài. -GV theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng túng. b, Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh chữa bài Bài tập 1 - GV và cả lớp nhận xét. Bài 2 Yêu cầu 2 học sinh lên chữa bài.. Bài 3 : Gọi 2 HS lên chữa bài. Bài 4 Bài 5: Gọi 2 HS lên chữa bài 4. Cñng cè -dặn dò - Nhận xét tiết học Tuyên dương những học sinh làm bài tốt. - 3 em đứng tại chỗ trả lời - HS tự làm bài tập . - HS 2 em lên bảng chữa bài. Qui đồng mẫu số của ; được mà Vậy ; b. 2 em lên chữa bài -Lớp nhận xét -2 em lên chữa bài -Lớp nhận xét ; . - ; Tiết 3: Tiếng Anh GV chuyên dạy Tiết 4 : Tập làm văn T.44 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.Mục tiêu -Nhận biết được một số đặt điểm đặc sắc trong quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
Tài liệu đính kèm: