Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Sáng + Chiều)

Sáng:

Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

* KNS : Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân; Tư duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy- học.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 (Sáng + Chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o thời gian.
- HS lắng nghe.
- Học sinh ghi bài.
- HS trả lời.
- HS trình bày lời giải bài toán
- Là 5
- HS phát biểu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- HS đọc đề bài toán.
- HS trình bày và tìm cách giải toán về trung bình cộng.
- HS thực hiện.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm bài và chữa bài trong nhóm.(học sinh có thể dùng thẻ màu xanh để GV trợ giúp)
- Nhóm trưởng điều khiển cá nhân tự làm bài.
- Một HS làm bảng phụ để gắn bảng chữa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hoàn thành bài tập. (học sinh có thể dùng thẻ màu xanh để GV trợ giúp)
- 2 HS nêu.
Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu 
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu được nội dung câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- HSNK: Tìm được câu chuyện ngoài sgk.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động:
- Nhận xét, khen bạn tìm đúng và nhiều, mời giáo viên nhận lớp.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2, Hướng dẫn kể chuyện 
- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bước kể chuyện (theo hướng dẫn 4 bước ở sgk)
- Dùng phấn màu gạch chân những từ quan trọng
- Cho HS đọc gợi ý 1 
- Em hãy nêu 1 số biểu hiện của tính trung thực.
- Cho HS đọc gợi ý 2 
- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu? 
- Cho HS đọc gợi ý 3
- Khi kể chuyện cần chú ý những gì? 
- Khi kể thành lời cần chú ý những gì? (trình bày được kể theo 3 phần “ mở đầu - diễn biến - kết thúc)
- Với học sinh năng khiếu: Khuyến khích các em kể chuyện ngoài sgk 
- Nhận xét khen thưởng HS kể đúng chủ đề và hay.
III. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại biểu hiện của tính trung thực
- Nhận xét tiết học.
- PHT hướng dẫn cả lớp khởi động băng trò chơi Ai nhanh - Ai giỏi:
- Kể tên những câu chuyện về tính trung thực mà bạn biết.
- Tìm nêu nhanh.
- Học sinh ghi tên bài vào vở
- HS đọc đề bài đọc gợi ý.
- HS đọc gợi ý 1
- HS đọc gợi ý 2
- HS đọc gợi ý 3
- HS kể trong nhóm
- HS kể trước lớp, trình bày ý nghĩa câu chuyện mình đã kể.
- HS trả lời.
Chiều
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. Mục tiêu 
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực - Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1, BT2) ; nắm được nghĩa của từ "tự trọng" (BT3). Bài 4: HSNK.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động : 
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, hoàn thành BT vào bảng phụ. GV hỗ trợ các nhóm nếu cần.
- Kết luận về các từ đúng là: 
Từ cùng nghĩa với trung thực
Từ trái nghĩa với trung thực
Thẳng thắng, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình, ngay thật
Điêu ngoa, gian dối, xảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian xảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,.
 Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân dưới sự điều khiển của nhóm trưởng : mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.
- Nhận xét, chữa bài, chốt câu đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu sai).
Kết quả đúng là: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình.
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. ( Học sinh năng khiếu)
a, Tự tin
b, Tự quyết
d, tự kiêu
 Bài 4: (năng khiếu)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: GV giải thích một số câu tục ngữ thành ngữ:
+ Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng)
+ Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình.
+ Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. 
III. Củng cố – Dặn dò:
- Em thích nhất câu tục ngữ, thành ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và các tục ngữ. thành ngữ trong bài.
- PHT hướng dẫn cả lớp ôn bài về từ ghép, từ láy 
- HS ôn bài.
- Học sinh ghi tên bài vào vở.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm tìm từ cùng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực viết vào bảng phụ hoặc nháp (dùng thẻ màu để nhờ GV trợ giúp)
- Nhóm nào làm xong trước gắn bài lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm BT.
- Chữa bài.
- HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng.
- HS trao đổi trong nhóm 4 HS để trả lời câu hỏi. (dùng thẻ màu để nhờ GV trợ giúp)
- Hs chữa bài.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Địa lí
TRUNG DU BẮC BỘ
I. Mục tiêu
 	- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du bắc bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
 	- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. Trồng rừng được đẩy mạnh.
- Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi.
* HSNK: Trả lời một số câu hỏi khó trong bài
 II. Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ ở sgk
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động
- Nhận xét câu trả lời của bạn và mời cô nhận lớp.
II. Các hoạt động cơ bản
1, Giới thiệu: 
- Giới thiệu và ghi tên bài 
* Hoạt động 1: vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải
- HS thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi: 
- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay đồng bằng?
- Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
- Mô tả bằng lời vùng trung du.
- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ?
- GV nhận xét, giúp học sinh nắm được: Trung du Bắc bộ nằm giữa miền núi và đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 2: Chè và cây ăn quả ở vùng Trung Du
- HS thảo luận nhóm 4 theo gợi ý ở sgk:
- Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì?
- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích hợp cho việc trồng chè & cây ăn quả?
H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
- Chè ở đây được trồng để làm gì?
- Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì?
- Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến chè? (năng khiếu)
- GV đến các nhóm giúp các em hoàn thiện bài tập.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
Hoạt động 3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp
GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc:
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất trống, đồi trọc ? (HSNK)
- Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì?
- Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây?
GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.
III. Củng cố – dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ ở sgk 
- Nhận xét tiết học . Nhắc học sinh tìm hiểu thêm về Trung du bắc bộ.
- PHT hướng dẫn học sinh cả lớp củng cố lại kiến thức:
- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Người dân ở Hoàn Liên Sơn làm ruộng bậc thang ở đâu? Nó có tác dụng gì?
- HS trả lời.
- Học sinh ghi bài vào vở
- HS đọc tư liệu ở sgk thảo luận nhóm 4 (dưới sự điều khiển của nhóm trưởng)
- Báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo
- HS quan sát hình 1, 2 ở sgk thảo luận nhóm 4 (dưới dự điều khiển của nhóm trưởng)
- Quan sát hình 1 & chỉ vị trí của Bắc Giang và Thái Nguyên trên bản đồ tự nhiên Việt Nam (1em chỉ ở bản đồ)
- HS thảo luận.
- Học sinh các nhóm báo cáo kết quả thảo luận với cô giáo. 
- HS trả lời.
- HS trả lời theo sự hiểu biết các nhân.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
Lịch sử
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA 
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I . Mục tiêu:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938 .
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán ):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý . 
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán . 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu và ghi tên bài. 
2. Bài giảng 
* Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương bắc.
- Yêu cầu học sinh đọc SGk từ “ sau khi Triệu Đà ...của người Hán”.
- Tiến hành hoạt động cả lớp:
- Sau khi thôn tính được nước ta các triều đại phong kiến phương bắc đã tiến hành những chính sách âp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Nêu tình hình nước ta trước năm 179 và từ sau năm 179 đến 938?
* Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
- Khi đô hộ nước ta các triều đại phong kiến đã làm gì?
- Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào ?
- Không chịu khuất phục nhân dân ta phản ứng ra sao ? 
- Ai mở đầu cho cuộc khởi nghĩa chống quân xâm lược vào năm nào ? 
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân dân ta ?
* Kết luận: 
- Không chịu sư áp bức, bóc lột của bọn thống trị nhân dân ta liên tục nỗi dậy, đánh đuổi quân đô hộ. Đó là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40 .
- Bà Triệu, Lí Bí, Quang Phục, Dương Đình Nghệ, Mai Thúc Loan, Ngô Quyền 
- Dân ta đã giành được độc lập hoàn toàn
III. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét tiết học, 1 em kể lại cuộc khởi nghĩa của Hai bà Trưng.
- PHT hướng dẫn học sinh cả lớp ôn lại 
kiến thức về nước Âu lạc.
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì ?
- Vì sao nước ta rơi vào tay triệu Đà?
- Một số HS trả lời.
- Học sinh ghi tên bài vào vở.
- Cả lớp đọc thầm.
- Nối tiếp trình bày, nhận xét, bổ sung được:
- Bắt ta học các phong tục của người Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Bọn quan lại đô hộ bắt nhân dân ta phải lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, xuống biển mò ngọc trai bắt đồi mồi .. để cống nạp cho chúng .
- Thảo luận nhóm 4: 
Trước năm 179
Từ năm 179 - 938
Là 1 nước độc lập
Có phong tục tập quán riêng
Trở thành quận huyện của bọn phong kiến phương bắc.phải cống nạp sản vật và phải theo phong người Hán, viết chữ Hán...
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc SGK và trả lời các câu hỏi trong bài.
- Một số nhóm trình bày kết quả trước lớp, nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ của bài.
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TRÒ CHƠI "TRAO BÓNG "
I. Mục tiêu: 
	- Thông qua trò chơi HS rèn luyện sức khoẻ, rèn khả năng nhanh nhạy,
khéo léo.
- Giáo dục HS ý thức tập thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 quả bóng, còi.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu về trị chơi "Trao bóng "
- Nêu tên trò chơi. Tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- Tổ chức 1 tổ chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử 1-2 lần và thực hiện thi đua chơi.
- Quan sát nhận xét biểu dương đội thắng cuộc.
3. Phần kết thúc.
- Đi thường nối tiếp nhau thành vòng tròn lớn. Vừa đi vừa làm động tác thả lỏng.
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua.
- PHT nhận xét.
-HS chơi
 Thứ 4 ngày 04 tháng 10 năm 2017
Sáng:
Toán
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số
- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Những bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3. Bài 4, Bài 5 (năng khiếu)
II. Đồ dùng:
 	- Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động:
- Nhận xét, chữa bài, mời cô nhận lớp.
II. Bài mới:
1, giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài. 
2, Hướng dẫn làm bài tập
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt làm các bài tập 1; 2; 3 
- Giáo viên đến từng nhóm kiểm tra và tư vấn với những học sinh chưa hoàn thành:
Bài 1
- Gọi HS đọc bài tập, nắm vững yêu cầu
- GV kiểm tra một số bài, chốt kết quả đúng.
a) (96+ 121 +143):3 = 120
b) (35+12+ 24+ 21+ 43): 5= 27
Bài 2 : 
 - Gọi HS đọc đề bài 
- GV kiểm tra một số bài, chốt kết quả đúng.
Bài 3 : Tiến hành tương tự bài 2
- Cần giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành: 
- Chúng ta phải tính số trung bình số đo chiều cao của mấy bạn?
- Muốn tìm được số đo trung bình của 4 bạn em làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài, gắn bài chữa ở bảng lớp.
Bài 4,5: HSNK
- Hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài (nếu còn thời gian).
III. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- PHT yêu cầu các bạn nêu lại cách tìm số trung bình cộng. Nêu vài ví dụ minh họa?
- Nêu cách tìm số trung bình cộng. Nêu ví dụ.
- Học sinh viết tên bài vào vở.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm lần lượt làm các bài tập 1; 2; 3 (dùng thẻ màu xanh để xin giáo viên trợ giúp nếu gặp khó khăn) 
- HS tự làm bài
- HS tự làm bài (1 em làm bảng phụ để gắn bài ở bảng chữa).
- HS trả lời.
- Học sinh làm trong nhóm:
Bài 4:
+ Tìm số tạ của 5 ô tô đầu?
+ Tìm số tạ của 4 ô tô sau?
+ Tìm trung bình 1 ô tô chở được bao nhiêu tạ thực phẩm? 
Bài 5
+ Tìm tổng của 2 số
+ lấy tổng – số đã cho = số kia
- Nhận xét, chữa bài, chốt kiến thức.
Tập đọc
GÀ TRỐNG VÀ CÁO 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo (trả lời được các câu hỏi; thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng. Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động: 
- Nhận xét và mời giáo viên nhận lớp.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nhận xét và chuyển từ HĐ học sinh vào giới thiệu nội dung bài học.(qua trang vẽ ở sgk)
- GV ghi mục bài lên bảng.
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Nghe cô (hoặc bạn) đọc bài văn:
* HĐ2: Tìm hiểu nghĩa của từ
- GV giải nghĩa thêm (nếu cần)
* HĐ3: Cùng luyện đọc: 
 - HS luyện đọc theo nhóm. Giáo viên giúp các nhóm đọc với giọng đọc phù hợp từng nhân vật.
* HĐ4: Tìm hiểu nội dung bài
- Thảo luận, trả lời câu hỏi:
- Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?
- Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?
Giải thích : Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
- Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? (năng khiếu)
- Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo?
- Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến để làm gì?
+ Giải thích từ “Thiệt hơn”.
- Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
- Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
- Theo em Gà thông minh ở điểm nào? 
- Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
Giáo viên giúp 
- Gợi ý cho HS nêu nội dung bài: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo
- GV chốt lại (có thể trước nhóm hoặc trước lớp).
* HĐ5: Luyện đọc diễn cảm
- Tổ chức thi đọc và nêu ý kiến của mình vì sao em thích đoạn thơ đó.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- PHT hướng dẫn các bạn ôn lại bài Những hạt thóc giống 
- HS ôn lại bài.
- HS ghi vở.
- HS lắng nghe.
- NT hướng dẫn các bạn đọc thầm từ ngữ và lời giải nghĩa (đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay).
- Thay nhau đọc từ ngữ và lời giải nghĩa có ở sgk trang 51
- HS tìm thêm những từ cần giải nghĩa (nếu có) 
- Nhóm trưởng điều khiển các nhóm chia đoạn (bằng chì) và mỗi em đọc một đoạn, nối tiếp nhau đến hết bài. Chú ý phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi hợp lý. 
- Đổi lượt và đọc lại bài.
- Các nhóm tưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình trả lời hệ thống câu hỏi (dùng thẻ màu để nêu ý kiến hoặc muốn được trợ giúp)
- HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời đúng các câu hỏi theo ý hiểu và đạt theo chuẩn kiến thức kĩ năng. 
- Học sinh nêu ý nghĩa của bài văn (theo cách hiểu của các em). 
- Mỗi em chọn đọc một đoạn thơ mà mình thích.
- Học sinh liên hệ thực tế. (nêu cảm nhận về tiết học và hát một bài về con vật).
Tự học
HỌC SINH TỰ HOÀN THÀNH NỘI DUNG
I. Mục tiêu:
- Nhóm 1: Luyện đọc - Giọng đọc phù hợp với các bài tập đọc trong tuần.
- Nhóm 2: (HSNK) Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc .
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
- Phân nhóm: Giao nhiệm vụ
2. Các hoạt động:
Hoạt động Nhóm 1: Luyện đọc. 
- Cho HS đọc.
- Yêu cầu đọc đoạn
- HD đọc câu văn dài.
- Ghi những từ khó lên bảng.
- Đọc mẫu.
- Yêu cầu:
- Giải nghĩa thêm nếu cần.
- Đọc diễn cảm bài.
b. Đọc diễn cảm. 
- Đọc diễn cảm bài và HD.
- Nhận xét tuyên dương.
Hoạt động nhóm 2: Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng hiếu thảo, tính trung thực.
- Nhận xét, tuyên dương bạn kể tốt.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhóm 1: Luyện đọc - Giọng đọc phù hợp với các bài tập đọc.
- Nhóm 2: Nghe - viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc 5 lỗi trong bài .
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc câu dài.
- Phát âm từ khó.
- Nghe.
- Nối tiếp đọc cá nhân.
- 2HS đọc cả bài.
- Nghe.
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân 
- HSNK.
- HS luyện kể trong nhóm, nhóm trưởng điều hành.
- HS kể trước lớp.
- Nhận xét.
Thứ 5 ngày 05 tháng 10 năm 2017
Sáng:
Thể dục:
ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP- TRÒ CHƠI: “BỎ KHĂN”
I. Mục tiêu:
- Học sinh sẽ Biết cách thực hiện được các động tác Đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
- Học sinh biết cách chơi Trò chơi “Bỏ khăn” hiểu và thực hiện đúng luận chơi .
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường
- Phương tiện: Còi, vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
I. Phần mở đầu. 6-10’
- Nhận lớp: Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.
- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.
- Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát.
- Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân.
* Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”
II. Phần cơ bản. 18-22’
1. Đội hình, đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái đúng hướng, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
Cán sự lớp điều khiển các bạn tập 1 lần tất cả các lội dung sau đó GV tiến hành kiểm tra từng tổ 1 thực hiện các nội dung về ĐHĐN đã học.
- N.xét nêu những sai lầm mắc nhiều nhất, cách sửa sai.
b. Trò chơi: Bỏ khăn
- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi
- Nhận xét – Tuyên dương
III. Phần kết thúc. 4-6’
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- 1 Vòng tròn.
5
GV
- 2 hàng dọc.
- Tập hợp hs thành vòng tròn
Toán
BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
* Những bài tập cần làm: Bài 1, 2(a, b). HS năng khiếu: Làm toàn bộ bài 2
II. Đồ dùng dạy học
 	- Biểu đồ ở sgk
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động: 
- Báo cáo và mời cô nhận lớp.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài 
- Giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 
2, Hưóng dẫn tìm hiểu bài
- Giới thiệu đây là biểu đồ về các con của 5 gia đình, hưíng dÉn häc sinh n¾m v÷ng t¸c dụng của biểu đồ như sgk. 
- Biểu dồ gồm mấy cột? Cột bên trái cho biết gì? Cột bên phải có nội dung gì? Nêu tên của các gia đình có trong biểu đồ?...
- Nhận xét và yêu cầu học sinh nêu được cách xem biểu đồ tranh.
3, Hoạt động thực hành
Bài 1
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì? (các môn thể thao khối lớp 4 tham gia)
- khối 4 có mấy lớp đọc tên các lớp đó? (4a, 4b, 4c)
- Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao? Là những môn nào? (trả lời)
Hỏi thêm một số vấn đề liên quan...
- yêu cầu quan sát biểu đồ và tự làm bài. 
Bài 2 : 
Các nhóm tiến hành như bài 1
- yêu cầu đọc đề bài sau đó làm bài. Với học sinh năng khiếu: làm cả bài.
 - Gợi ý các em tính số thóc từng năm thì sẽ trả lời được các câu hỏi khác của bài.
- Nhận xét và chữa được: (trước lớp hoặc trong nhóm).
a, số tấn thóc năm 2009 là 5 tấn
b, Số tấn thóc năm 2000 là 40 tạ
c, số tấn thóc năm 2001 là 30 tạ
III. Củng cố – dặn dò:
- Tổng kết giờ học.
- PHT tự quản lên điều hành: tổ chức cho cả lớp hát 1 bài 
- HS ghi tên bài vào vở.
- HS xem biểu đồ các con của 5 gia đình.
- HS nêu được cách xem biểu đồ tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm 2 bài tập ở sgk (dùng thẻ màu để đề nghị trợ giúp khi cần). Với học sinh chưa hoàn thành trong nhóm nhóm trưởng hoặc giáo viên hướng dẫn cụ thể.
- HS tự làm bài.
- Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm.
- HS đọc đề bài và làm bài.
- Báo cáo với cô giáo kết quả những việc em đã làm.
Tập làm văn
VIẾT THƯ (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu
- HS viết được 1 lá thư thăm hỏi, chúc mừng hay chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: mở đầu, phần chính, phần cuối thư).
II. Đồ dùng dạy – học.
- Giấy viết, phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I. Khởi động:
- Nhận xét, mời cô nhận lớp.
II. Bài mới:
1, Giới thiệu bài
- Giáo viên giới thiệu và ghi tên bài lên bảng 
2, Hướng dẫn học sinh làm bài
- Em hãy nhắc lại nộ

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 5 Lop 4_12227755.doc