ĐẠO DỨC
Tiết 22: LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
* GDKNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng xử lịch sự với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK đạo đức 4
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
h thứ nhất của câu là CN biểu thị nội dung gì? Chúng do loại từ nào tạo thành? Các em sẽ tìm hiểu tiếp qua bài học hôm nay. b) Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3: + Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết điều gì ? + Chủ ngữ nào là do 1 từ, chủ ngữ nào là do 1 ngữ ? c. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau: - Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút cho từng nhóm. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 2: HSTC - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . - Y/c Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi. +Trong tranh vẽ những loại cây trái gì ? - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Gọi HS đọc bài làm. - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và khen HS viết tốt. 4. Củng cố: - Trong câu kể Ai thế nào? chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét, dặn dò. - 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ, tục ngữ. - 2 HS đứng tại chỗ đọc. - Hs lắng nghe - Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - Một HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào SGK. 1. Hà Nội tưng bừng màu đỏ. 2. Cả một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa. 4. Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang. 5. Những cô gái thủ đô hớn hở, áo màu rực rỡ. - 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1. Hà Nội / tưng bừng màu đỏ. CN 2. Cả một vùng trời / bát ngát cờ, đèn và CN hoa. 4. Các cụ già / vẻ mặt nghiêm trang. CN 5. Những cô gái thủ đô / hớn hở, áo màu CN rực rỡ. + Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người, tên địa danh và tên của sự vật (cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu.) + Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại do cụm danh từ tạo thành. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. * Nam đang học bài. * Con mèo nhà em có ba màu trông rất đẹp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe để nắm được cách thực hiện - Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4 thảo luận và thực hiện vào phiếu. - Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu. - Chữa bài (nếu sai) - Màu trên lưng chú / lấp lánh. CN - Bốn cái cánh / mỏng như giấy bóng . CN - Cái đầu / tròn (và) hai con mắt / long CN CN lanh như thuỷ tinh. - Thân chú / nhỏ và thon vàng như màu CN vàng của nắng mùa thu. - Bốn cánh / khẽ rung rung như còn CN đang băn khoăn. - 1 HS đọc thành tiếng . + Quan sát và trả lời câu hỏi. + Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng như những tổ kiến còn có những chú chim đang chuyền cành hót líu lo. + Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum sê. Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa trắng. Phía dưới có một bạn nhỏ đang tưới nước cho cây. - Tự làm bài. - 3 - 5 HS trình bày. - Hs nêu ******************************************** THỂ DỤC Tiết 43: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN. TRÒ CHƠI: ĐI QUA CẦU. Giáo viên bộ môn ******************************************** Thứ tư, ngày tháng năm 201 KỂ CHUYỆN Tiết 22: CON VỊT XẤU XÍ I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - GDHS yêu quý các loài vật xung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa truyện III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS kể lại câu chuyện về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết (trong bài kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia đã học tuần trước) - Nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi: Em đã từng đọc những câu chuyện nào của nhà văn An-đéc-xen? - Gv: Nhà văn An-đéc-xen là người Đan Mạch. Ông nổi tiếng với những truyện viết cho thiếu nhi. Các em cùng theo dõi câu chuyện Con vịt xấu xí của nhà văn nổi tiếng này. b) Hướng dẫn kể chuyện: - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch yêu cầu đề. - GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện lên bảng không theo thứ tự câu chuyện (như SGK) - Yêu cầu HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện. + Yêu cầu HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp xếp của mình kết hợp trình bày nội dung. + Gọi HS tiếp nối phát biểu. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn - Khen HS kể tốt. 4. Củng cố: - Nêu ý nghĩa câu chuyện. GDHS yêu quý các loài vật xung quanh ta, không vội đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em đã được nghe cho người thân nghe. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Hs nêu: Cô bé bán diêm, Chú lính chì dũng cảm, Nữ chúa tuyết, - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. + Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp. + Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp. + Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và lẻ loi. + Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn vịt con. + Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc nhiên. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - 2 HS TẬP ĐỌC Tiết 44 CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. - Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Sầu riêng” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét từng HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cho Hs quan sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đây là bức tranh minh họa một phiên chợ tết ở vùng trung du. Trong các phiên chợ trong năm đông vui nhất là phiên chợ tết. Qua những vần thơ của nhà thơ Đoàn Văn Cừ, các em sẽ được chứng kiến một phiên chợ tết rất đông vui, nhộn nhịp ở một vùng núi trung du. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -1 HS đọc cả bài - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - HS đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc khổ 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào ? + Mỗi người đi chợ tết với những dáng vẻ riêng như thế nào ? + Khổ thơ 1 và 2 cho em biết điều gì? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. + HSTC: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung ? + Khổ thơ này có nội dung chính là gì? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi. + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh giàu màu sắc đó ? * Đọc diễn cảm: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Nhận xét từng HS. 4. Củng cố: - Nội dung của bai thơ này nói lên điều gì? - Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? 5. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Bức tranh vẽ cảnh phiên chợ rất đông vui, nhộn nhịp. - Hs lắng nghe. - 1 HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Dải mây trắngđến ra chợ tết. + Khổ 2: Họ vui vẻ đến cười lặng lẽ. + Khổ 3: Thằng em bé...đến như giọt sữa. + Khổ 4: Tia nắng tíađến đầy cổng chợ. - 1 HS - 1 HS + Mặt trời lên làm đỏ dần những đám mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên; núi uốn mình trong chiếc áo the, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nhảy hoài trong ruộng lúa,.. + Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon; những cụ già chống gậy bước lom khom những cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ; Em bé nép đầu bên yếm mẹ; Hai người gánh lợn chạy đi trước; con bò ngộ nghĩnh đuổi theo sau. + Cho biết vẻ đẹp tươi vui của những người đi chợ tết ở vùng trung du. - 1 HS đọc thành tiếng. + Điểm chung giữa mỗi người là ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Nói lên sự vui vẻ, tưng bừng của mọi người tham gia đi chợ tết. - 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. + Các màu sắc là: trắng đỏ, hồng lam, xanh biếc thắm, vàng, tía, son. + Chỉ có một màu đỏ nhưng cũng có rất nhiều cung bậc như hồng, đỏ, tía, thắm, son. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài. - Ca ngợi cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. TOÁN Tiết 108: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài 1, Bài 2 ( 5 ý cuối ), Bài 3 (a, c ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? - Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? - Nhận xét đánh giá phần bài cũ. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ được luyện tập về so sánh các phân số cùng mẫu số. b) Hướng dẫn bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc BT1 SGK. - Gọi hai em lên bảng - Yêu cầu HS nêu giải thích cách so sánh. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? - Yêu cầu HS tự suy nghĩ thực hiện vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích cách so sánh. Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì ? -Yêu cầu thảo luận nhóm - Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích rõ ràng trước khi xếp. - Đại diện nhóm gắn bảng nhóm. Gọi nhận xét. 4. Củng cố: - Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - 2 HS - Hs nghe - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Lớp làm vào bảng con. - Hai học sinh làm bài trên bảng a. và ; > b. và ; < c. và ; < d. và ; > - Một em đọc thành tiếng. - Tiếp nối phát biểu. > 1; > 1 ; = 1 ; > 1 ; < 1. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Ta phải so sánh các phân số để tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất, sau đó xếp theo thứ tự. + Nhóm 4. a. ; ; . c / ; ; - 2 HS nhắc lại. ******************************************** LỊCH SỬ Tiết 43: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU: - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dụng ở Văn Miếu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những điều trích trong “Bộ luật Hồng Đức” bảo vệ quyền lợi của ai và chống những người nào? - Em hãy nêu những nét tiến bộ của nhà Lê trong việc quản lí đất nước ? - GV nhận xét 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa lên bảng. b) Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: GV phát PHT cho HS. - GV y/c HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: +Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào ? + Trường học thời Lê dạy những điều gì ? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào ? - GV khẳng định: GD thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. HS phải học thuộc lòng những điều Nho giáo dạy, thông thạo LS của các vương triều phương Bắc để trở thành người biết suy nghĩ và hành động theo đúng quy định của Nho giáo. * Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập ? - GV tổ chức cho cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung. - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục. - GV kết luận: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của GD đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trinh độ dân trí và văn hoá người Việt. 4. Củng cố: - Cho HS đọc bài học trong khung. - Qua bài học này em có suy nghĩ gì về GD thời Hậu Lê ? * GV: Nhờ chính sách GD dân chủ, tiến bộ mà dưới thời Lê nhiều nhân tài phát triển tạo nên sự phát triển chung của kinh tế văn hóa. Đó chính là nguồn sức mạnh của nhà Lê đã biết xây dựng trên sức mạnh của nhân dân. Chính sách GD của nhà Lê đến nay vẫn có những giá trị tiến bộ của nó. 5. Nhận xét - dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “Văn học và khoa học thời Hậu Lê”. - Nhận xét tiết học. - 4 HS. (2 HS hỏi đáp nhau). - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS các nhóm thảo luận, và trả lời câu hỏi: - Lập Văn Miếu,thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở. - Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc. - Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại - Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh. - Vài HS đọc. - HS trả lời. ******************************************** KĨ THUẬT Tiết 22: TRỒNG CÂY RAU, HOA I. MỤC TIÊU: - HS biết cách chọn cây con rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. - Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Cây con rau, hoa để trồng. - Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có hoa sen (loại nhỏ). III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn các hoạt động: * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây trong chậu - GV hỏi: + Những cây nào trồng được trồng trong chậu ? + Ngoài chậu được làm bằng xi măng hoặc sứ, người ta còn trồng cây vào chậu làm bằng vật liệu nào khác ? + Lỗ ở dưới đáy chậu có tác dụng gì? + Đất trồng cây trong chậu phải như thế nào? - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và quan sát tranh để nêu cách trồng cây trong chậu. - GV nhận xét và lưu ý HS một số điểm sau: + Khi cho đất vào chậu phải chú ý rễ cây là rễ trần hay rễ có bầu, rễ ăn nông hay sâu + Khi trồng cây con phải đặt cây vào giữa chậu. Sau đó, giữ cho cây thẳng đứng và dùng dầm xúc đất đổ quanh gốc cây cho đến khi lấp hết rễ và cây đứng thẳng được. + Không tưới thành vũng nước trên chậu cây và không tưới mạnh quá. * Hoạt động 2: Gv hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn chậm từng thao tác trồng cây trong chậu theo qui trình trên. - Cho HS nhắc lại yêu cầu thực hiện. - GV yêu cầu HS thực hiện các thao tác kỹ thuật trồng cây - Tổ chức HS tập trồng cây trong chậu. - Nhận xét kết quả trồng cây trong chậu của từng nhóm và nhắc nhở một số điểm cần lưu ý. * Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây trong chậu. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. - GV nêu yêu cầu thực hành, mỗi HS trồng một cây. - Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị ngã. - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật. 4. Củng cố: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. 5. Nhận xét - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Chăm sóc cây rau, hoa”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - Hoa hồng, cúc, rau cải, gia vị. - Chậu sành, nhựa - Dễ thoát nước dư thừa trong chậu. - Đất tốt lấy ở vườn, ruộng, đất phù sa - HS đọc, quan sát và nêu. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện thao tác. - Mỗi nhóm trồng một chậu. - HS lắng nghe. - 2 HS nhắc lại. - HS trồng cây. - HS tự đánh giá theo các tiêu chuẩn trên. ******************************************** Thứ năm, ngày tháng năm 201 ĐỊA LÍ Tiết 46: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những nghành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dết may. - Giải thích vì sao ĐBNB là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước. - GDHS biết cần phải xử lí chất thải công nghiệp để tránh gây ô nhiễm nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - BĐ công ngiệp VN. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những thuận lợi để ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất nước ta. - Cho VD chứng minh. - GV nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa b) Phát triển bài: 3/ Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta: * Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, BĐ công nghiệp VN, tranh, ảnh và vốn kiến thức của mình thảo luận theo gợi ý sau: + Nguyên nhân nào làm cho ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện ĐB Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐB Nam Bộ. + Vì sao ĐBNB là nơi có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất đất nước ? 4/ Chợ nổi trên sông: * Hoạt động nhóm: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh và chuẩn bị cho cuộc thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ theo gợi ý: + Mô tả về chợ nổi trên sông (chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hóa bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn ?) + Kể tên các chợ nổi tiếng ở ĐB Nam Bộ. - GV tổ chức cho HS thi kể chuyện (mô tả) về chợ nổi ở ĐB Nam Bộ. - GV nhận xét phần thi kể chuyện của HS các nhóm. 4. Củng cố: - GV cho HS đọc bài trong khung. - Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐBNB. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau: “Thành phố HCM”. - Cả lớp hát. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy. + Hằng năm .. cả nước. + Khai thác dầu khí, SX điện, hóa chất, phân bón, cao su, chế biến lương thực thực phẩm, dệt, may mặc . + Do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. - HS chuẩn bị thi kể chuyện. - Đại diện nhóm mô tả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS đọc bài. - HS trả lời câu hỏi. - HS cả lớp. *************************************** TẬP LÀM VĂN Tiết 43: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây. - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1 d, e. - Tranh ảnh minh hoạ một số loại cây phóng to (nếu có ) - Một số tờ giấy lớn kẻ bảng thể hiện nội dung các bài tập 1a và 1b để HS làm theo mẫu. Bài văn Quan sát từng bộ phận của cây Quan sát từng thời kì phát triển của cây Sầu riêng Bãi ngô Cây gạo (từng thời kì phát triển của bông gạo) III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn đinh: 2. Kiểm tra bài cũ - Y/c 2 Hs nhắc lại dàn ý bài văn miêu tả cây ăn quả đã học theo một trong hai cách (Tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). - Nhận xét chung. 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Tiết học trươc chúng ta đã biết được có 2 cách tả một cây ăn quả. Hôm nay, các em sẽ học cách quan sát một cái cây theo thứ tự, kết hợp nhiều giác quan để tìm những chi tiết cụ thể cho dàn ý của một bài văn miêu tả cây cối. b) Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 3 HS đọc 3 bài đọc “Sầu riêng - Cây gạo - Bãi ngô” lớp đọc thầm theo và thảo luận trong bàn để trả lời các câu hỏi: - Hư
Tài liệu đính kèm: