Giáo án Lớp 4A Tuần 14 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup

Tiết 1: Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- KNS:Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

docx 34 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4A Tuần 14 - Gv: Ma Thị Năm - Trường TH Nguyễn Viết Xuân - Ea Soup", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
..
- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS viết chính tả.
- HS soát lỗi.
- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS lắng nghe.
Bài 2a:
 1 HS nêu y/c bài tập.
 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm.
- Mỗi nhóm cử 4 HS thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS nhận xét
+ xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.
Bài 3b: 
 1 HS nêu y/c bài tập.
+ 1 HS nêu.
- HS cùng bàn thảo luận, làm bài.
- HS dán phiếu lên bảng.
- Đại diện nhóm đôi trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS viết lại vào nháp. (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 5: Kỹ thuật 
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN 
I. Mục tiêu:
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu quy trình.
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 3 HS nêu trước lớp.
+ GV hỏi lại các thao tác thêu đã học?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
HĐ 1: Ôn lại các mũi khâu thêu.
- GV đính từng quy trình.
+ Kẻ đường vạch dấu: (Khâu thường; Khâu ghép 2 mép vải...; Khâu đột thưa; Khâu viền...; Thêu móc xích).
- GV chốt lại: Đánh dấu từ phải sang trái
+ Cách khâu từ mũi số 1 đến các mũi sau: ( Khâu thường; Khâu ghép 2 mép vải...; Khâu đột thưa; Khâu viền...; Thêu móc xích).
- GV nhắc lại thao tác bài khâu ghép 2 mép vải... và Khâu viền ...
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: - HS thực hành.
- HS chọn sản phẩm.
- GV cho HS thực hành sản phẩm đã chọn. GV theo dõi nhắc nhở HS.  
- GV nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố:
- Gọi 2 HS nhắc lại các thao tác từng bài.
- GV nhận xét đánh giá sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của từng HS.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS thêu chưa đạt về nhà thêu lại, chuẩn bị đầy đủ đồ dung học tập cho tiết sau: Tiếp tục sản phẩm đã chọn.
- HS hát.
 3 HS nêu trước lớp.
+...
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại tên bài.
+ Kẻ đường vạch dấu: Đánh dấu từ phải sang trái.
* Khâu đột thưa: Lên kim điểm số 2, xuống số 1, lên số 4 (tiến 3 lùi 1).
* Thêu móc xích: Lên kim số 1, trước khi xuống kim phải vòng chỉ về bên trái, xuống số 1, lên số 2 mũi kim nằm trên chỉ và kéo chỉ về phía trái
- HS nhận xét.
- HS thực hành sản phẩm đã chọn.
- HS nhận xét bổ sung.
 2 HS nhắc lại các thao tác.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Mỹ thuật (Giáo viên chuyên)
Tiết 2: Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (tt)
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
- Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK).
- HS khá giỏi trả lời được CH3 (SGK).
- GDKNS:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trang 139/SGK.
- Bảng phụ ghi phần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Chú Đất Nung (tt).
- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. 
- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung (tt)”
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bài chia làm mấy đoạn?
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp hướng dẫn đọc câu văn dài khó. 
- GV giải nghĩa một số từ khó: 
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
HĐ 2: - Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 HS đọc "từ đầu đến nhũn cả chân tay", HS khác đọc thầm để TLCH. 
+ Kể lại tai nạn của hai người bột?
- Yêu cầu đọc đoạn còn lại và TLCH:
+ Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn?
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa gì?
+ Đặt tên khác cho truyện?
+ Nội dung chính của bài là gì?
HĐ 3: - Luyện đọc diễn cảm.
- GV HD lớp đọc diễn cảm.
- GV gọi 4 HS phân vai đọc diễn cảm đoạn văn. 
- GV theo dõi, uốn nắn HS chưa đạt. 
- Gọi HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Củng cố:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài tiết 29.
- HS hát.
 3 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát và theo dõi.
 1 HS đọc toàn bài.
+ Chia làm 4 đoạn.
+ Đ.1: Hai người tìm công chúa .
+ Đ.2: Gặp công chúa .chạy trốn .
+ Đ.3: Chiếc thuyền se bột lại.
+ Đ.4: Phần còn lại
 2 HS đọc toàn bài.
 1 HS đọc phần chú giải.
- HS theo dõi.
- HS đọc từ khó. 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
- Luyện đọc theo cặp (báo cáo kết quả)
- HS nghe.
 1 HS đọc, lớp đọc thầm để trả lời các câu hỏi: 
+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. 
+ Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.
+ Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa.
+ Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, sống có ích.
+ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Muốn trở thành một người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. 
- HS theo dõi.
 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn "Hai người bột tỉnh ra ... trong lọ thủy tinh mà" trước lớp. 
- HS nghe.
 4 HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
+ Muốn thành một người cứng rắn, mạnh mẽ, có ích phải dám chịu thử thác, gian nan. 
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số.
- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số.
- Bài tập cần làm: BT1, 2a, 4a.
II. Đồ dùng dạy - học: 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 563630 : 2
b) 202556 : 5 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1: - GTB: Luyện tập.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu nêu các cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 2b: (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4a: HS tính bằng hai cách
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài 4b: (HS khá, giỏi)
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố:
+ HS nhắc lại cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn các quy tắc đã học. Chuẩn bị bài: Chia một số cho một tích.
- HS hát.
 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 4 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Kết quả: a) 9642 b) 39929
 8557 (dư 4) 29757 (dư 1) 
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS nêu.+ số lớn = (tổng + hiệu) : 2
 + số bé = (tổng - hiệu) : 2
2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Giải:
a) Số lớn là: (42506 +18472) : 2 = 30489
 Số bé là: 30489 - 18472 = 12017
 Đáp số: 30489 và 12017
b) Số lớn là: (137895 +85287) : 2 = 111591
 Số bé là: 111591 - 85287 = 26304
Đáp số: 111591 và 26304
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
Bài giải: 
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa xe)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa chở là:
 (43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
 Đáp số: 13710 kg
- HS nhận xét, chữa sai.
Bài 4a: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) C.1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
 = 15423
 C.2: (33164 + 28528) : 4
 = 33164 : 4 + 28528 : 4 
 = 8291 + 7132
 = 15423
Bài 4b: 
- HS tự làm và nêu kết quả.
b) C1: (403494 - 16415) :7 = 387079 : 7
 = 55297
 C2: (403494 - 16415) :7 
 = 403494:7 - 16415:7
 = 57642 - 2345
 = 55297
- HS nhận xét, chữa sai.
+ HS nhắc lại...
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên)
Tiết 5: Kể chuyện 
BÚP BÊ CỦA AI?
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: Búp bê của ai?
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
HĐ 1: GV kể chuyện.
- Kể lần 1: Chậm rãi, nhẹ nhàng. 
Lời búp bê: lúc đầu: tủi thân.
 Sau: sung sướng. 
Lời lật đật: oán trách. 
Lời Nga: ầm lên, đỏng đảnh. 
Lời cô bé: dịu dàng, ân cần.
- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.
HĐ 2: - Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.
Bài tập 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.
- Phát băng giấy và bút dạ cho 6 nhóm.
- Gọi các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.
2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc.
3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố.
4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô.
5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê.
6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới.
HĐ3: Kể bằng lời của búp bê
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nhắc: Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện. Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ ...)
- Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn đầu.
- Yêu cầu kể trong nhóm. Giúp đỡ nhóm yếu.
- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét bình chọn tuyên dương HS kể hay nhất.
HĐ4: Kể phần kết truyện theo tình huống
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT3.
- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
4. Củng cố: 
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? 
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và chuẩn bị bài mới.
- HS hát.
 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS lắng nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK
Bài tập 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
- HS nhận xét bổ sung.
 1 HS đọc cả 6 lời thuyết minh.
Bài tập 2:
 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
 1 HS kể mẫu.
 2 HS cùng bàn tập kể.
- HS thi kể và lớp theo dõi.
- HS nhận xét tuyên dương bạn.
Bài tập 3:
 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tập kể trong nhóm đôi.
 3-5 HS trình bày.
- HS lắng nghe.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện. 
Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia 1 số cho 1 tích.
- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.
- GD HS ham thích học toán, nhanh nhẹn trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS 1 cách.
(33164 + 28528) : 4 = ?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: - Chia một số cho một tích.
HĐ 1: - Phát hiện tính chất.
- GV ghi bảng:
 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
- Yêu cầu HS tính.
- Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét:
+ Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích.
+ Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số.
*Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
HĐ 2: - Thực hành.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: HS thực hiện cách tính theo mẫu. 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
Bài 3: (HS khá, giỏi)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
- Gợi ý HS nêu các cách giải.
*C.1: Tìm số vở 2 bạn mua. 
 Tính giá tiền 1 quyển.
*C.2: Tìm số tiền 1 bạn mua hết.
 Tính giá tiền 1 quyển.
Tóm tắt:
 Có 2 HS / 1 HS: 3 quyển.
 Tất cả trả : 7200 đồng
 1 quyển:.đồng?
GV KL: Từ hai cách giải trên ta thấy:
7200 : (3x2) = 7200 : 2 : 3
- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.
4. Củng cố:
+ Gọi HS nhắc lại cách tính chia một số cho một tích.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
- HS hát.
 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi HS 1 cách.
HS.1: (33164+28528):4 = 61692 : 4
 = 15423
HS.2: (33164+28528):4 = 33164 :4 +28528:4 
 = 8291 + 7132
 = 15423
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
- HS tính, HS nêu nhận xét.
24 : (3 x 2) = 12 : 6 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại nhiều lần. 
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5
b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1
c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2
- HS nhận xét.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 3 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
a) 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4)
 = 80 : 10 : 4 
 = 8 : 4 = 2
b) 150 : 50 = 150 : (5x 10)
 =150 : 5 : 10
 = 30 : 10 = 3
 c) 80 : 16 = 80 : (8 x 2)
 = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5
- HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.
*C.1: Giải:
Số quyển vở của hai bạn mua là:
2 x 3 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7 200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng 
*C.2: Giải:
Số tiền mỗi bạn phải trả là:
7200 : 2 = 3600 (đồng)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
3600 : 3 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng 
- HS nhận xét, chữa bài.
+ HS nhắc lại.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 2: Tập làm văn
 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT 2).
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể câu chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở tiết trước.
+ Cho biết câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
- GTB: Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Thế nào là miêu tả?
HĐ 1: Hoạt động cả lớp
* Tìm hiểu ví dụ
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
- HD HS hiểu đúng câu văn : "Một làn gió..., những chiếc lá (lá sòi đỏ, lá cơm nguội vàng) ..."
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu nhóm 2 HS thảo luận và phát biểu.
GV KL: Quan sát bằng nhiều giác quan.
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 2: Hoạt động cả lớp.
* Nêu ghi nhớ.
- Gọi HS nêu ghi nhớ và yêu cầu đọc thuộc lòng. 
HĐ 3: Hoạt độngcá nhân.
* Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và bài thơ.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu.
- Yêu cầu tự viết đoạn văn miêu tả
- Gọi HS trình bày bài viết
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Thế nào là miêu tả?
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại bài văn và chuẩn bị bài 28. 
- HS hát.
 2 HS kể.
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tên bài. 
Bài 1:
 1 HS đọc thành tiếng.
- HS phát biểu: các sự vật được miêu tả: cây sòi - cây cơm nguội - lạch nước
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2:
 1 HS đọc thành tiếng.
- HS trong nhóm trao đổi và hoàn thành phiếu bài tập.
- HS dán phiếu lên bảng.
- HS lắng nghe.
- HS nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng.
Bài 3:
 1 HS đọc thành tiếng.
 2 HS cùng bàn thảo luận, trả lời.
+ Quan sát bằng mắt và bằng tai.
- HS nhận xét bổ sung.
 3 HS đọc ghi nhớ.
Bài 1:
 1 HS đọc thành tiếng, HS đọc thầm truyện Chú Đất Nung để trả lời.
+ "Đó là ... mái lầu son".
- HS nhận xét bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS đọc bài Mưa.
+ Sấm rền vang rồi bỗng nhiên "đúng đùng, đoàng đoàng" tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách.
- HS tự làm bài
 3 - 5 HS trình bày.
- HS nhận xét bổ sung.
+ HS trả lời.
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 3: Luyện từ và câu
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
I. Mục tiêu:
- Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống 
 cụ thể.
- HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1. 
- Giấy khổ to để làm việc theo nhóm: bài tập 2.
- Băng dính.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.
+ Câu hỏi dùng để làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
- GTB: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.
HĐ 1: - Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
- Gọi 1 em đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm và cu Đất. Tìm câu hỏi trong đoạn văn.
- Gọi 2 HS đọc lại. câu hỏi, GV ghi câu hỏi lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu trao đổi, trả lời.
+ Gọi HS trả lời, bổ sung.
+ Ngoài tác dụng dùng để hỏi, câu hỏi còn dùng để làm gì?
HĐ 2: - Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. (SGK)
- GV nhận xét, đánh giá.
HĐ 3: Hoạt động nhóm.
- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS bổ sung đến khi có câu trả lời chính xác.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung chốt ý đúng.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS. 
- Yêu cầu nhóm trưởng lên bốc thăm tình huống.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện mỗi nhóm phát biểu.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS đặt câu hay.
4. Củng cố:
+ Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò:.
- Dặn HS về nhà học ghi ghớ và chuẩn bị bài 29.
- HS hát.
 2 HS trả lời trước lớp.
+ Câu hỏi...
- HS nhận xét bạn.
- HS nhắc lại tựa bài..
Bài 1:
- HS mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân dưới các câu hỏi.
1. Sao chú mày nhát thế?
2. Nung ấy ạ? 
3. Chứ sao? 
- HS nhận xét.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập, 2 HS cùng bàn đọc lại các câu hỏi, trả lời.
+ Sao chú mày nhát thế?: Dùng để chê cu Đất.
+ Chứ sao?: Khẳng định đất nung được trong lửa.
- HS nhận xét.
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 2 HS cùng bàn trao đổi.
+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
+ tỏ thái độ khen, chê, khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị.
 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
 4 HS nối tiếp đọc.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu.
 a) : yêu cầu 
 b, c) : chê trách
 d) : nhờ cậy giúp đỡ
- HS nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu và nội dung.
- HS chia nhóm.
- Đại diện nhóm lên nhận tình huống.
 1 HS đọc tình huống, HS trong nhóm thảo luận, suy nghĩ, tìm câu hỏi.
- Đại diện nhóm nêu câu hỏi.
a) Bạn có thể chờ đến hết giờ sinh hoạt chúng mình nói chuyện được không?
b) Sao nhà bạn sạch sẽ thế?
c) Sao mình lú lẫn thế nhỉ?
d) Chơi diều cũng thích chứ?
- HS nhận xét, tuyên dương bạn.
Bài 3:
 1 HS đọc thành tiếng.
- HS suy nghĩ tình huống.
- HS đọc tình huống của mình.
- HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu sai), tuyên dương bạn.
+ HS nêu...
- HS lắng nghe tiếp thu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 4: Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.
- Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.
- Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.
* HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân độ

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an Tuan 14 Lop 4_12202324.docx