Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc :

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

 Theo Hà Đình Cẩn

 I- Mục tiêu:

1) Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc: Y Hoa, già Rók (Rốc).

 -Biết đọc bài văn với giọng trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức trang trọng, vui hồ hởi ở đoạn dân làng xem chữ của cô giáo.

2) Hiểu nội dung bài: Qua buổi lễ đón cô giáo về làng rất trang trọng và thân ái, HS hiểu tình cảm yêu quý cô giáo, yêu quý cái chữ của người Tây Nguyên. Điều đó thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên: mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

3) GDHS biết quý trọng thầy cô giáo và quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên.

 Kiểm tra đọc: Quân, Diễm, Đạt, Tú, Phúc, Lương Tâm.

II- Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

-Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 +4 để luyện đọc

III- Các hoạt động dạy – học:

 

doc 25 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - GV: Nguyễn Đình Sứ - Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rước hết ta phải làm gì ?
-Chia lớp làm 4 nhóm thi đua điền nhanh dấu vào chỗ chấm .
-Nhận xét , tuyên dương nhóm làm tốt .
*Bài 3: 
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 số HS nêu miệng kêùt quả (giải thích cách làm).
*Bài 4: a, b
-Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 1:
-HS làm bài .
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 
b) 30 + 0,5 +0,04 = 30,54
-HS theo dõi .
+Ta phải chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính .
c)100+7+ = 100 + 7 + 0,08 = 107,08
d)35 ++=35 +0,5+0,03 = 35,53
*Bài 2:
-Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
+Ta chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân .
-Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng .
 *Bài 3:
a) Số dư la ø0,021.
b) Số dư là 0,08 .
c) Số dư là 5,43 .
+Đặt tính rồi tính và dừng lại khi đã có 2 chữ số ở phần thập phân của thương .
*Bài 4:
-HS làm bài .
4– Củng cố : ( 3 phút)
+ Nêu qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1số thập phân ?
+ Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ?
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
 - Về nhà làm bài tập 4 c, d.
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung.
-2HS nêu .
- HS nghe .
--------------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: HẠNH PHÚC
I- Mục tiêu:
1.Hiểu được thế nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh phúc. Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về hạnh phúc.
2.Biết đặt câu với những từ chứa tiếng phúc.
- Phương, Uyên, N.Nguyên, Thân.
II- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
-Gọi 2 HS đọc bài tập 3.
-GV nhận xét + cho điểm.
2) Bài mới: (2 5 phút)
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút)
-2HS đọc BT3 của tiết Oân tập về từ loại tiếng Việt.
- HS lắng nghe.
b) Luyện tập: ( 24 phút)
* Hướng dẫn HS làm bài tập1
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập1.
+ Bài tập cho 3 ý trả lời a, b, c. cả 3 đều đúng. Hãy chọn ra ý đúng nhất trong 3 ý đó.
-Cho HS làm bài 
- Trình bày kết quả.
-GV nhận xét: Ý b là đúng nhất.
* Hướng dẫn HS làm BT2 
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
+Tìm từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc.
+Tìm từ trái nghĩa với từ hạnh phúc.
-Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả.
* Bài tập1
-1HS đọc to, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
*Bài tập 2
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Các nhóm làm bài.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-Chốt lại ý đúng:
*Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn
*Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, khổ cực, cơ cực
* Hướng dẫn HS làm BT4: 
-Cho HS đọc yêu cầu của BT4
+ Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý: a, b, c, d.
-Cho HS làm bài + trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng: 
*Bài tập 4
-1HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 vài em phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
Ý c
3) Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà
- Chuẩn bị bài sau : Tổng kết vốn từ
Hs theo dõi
------------------------------------------------------------
KHOA HỌC :
THUỶ TINH
I – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
 - Phát hiện một số tính chất & công dụng của thuỷ tinh thông thường .
 - Kể tên các vật liệu thường dùng để sản xuất ra thuỷ tinh .
 - Nêu tính chất & công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao .
 - Thương, H. Nguyên,Văn, Ngân.
II – Đồ dùng dạy học :
 -Hình & thông tin tr.60, 61 SGK .
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : ( 1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút) “ Xi măng “
 + Xi măng được làm từ những vật liệu nào?
 + Nêu tính chất, công dụng của xi- măng?
 - Nhận xét và ghi điểm
3 – Bài mới : (2 5 phút)
 a – Giới thiệu bài : ( 1 phút) “ Thuỷ tinh “
-HS trả lời.
- HS nghe .
b – Hoạt động : ( 24 phút)
 HĐ 1 : - Quan sát & thảo luận .
 @Cách tiến hành:
 * Làm việc theo cặp .
 - Yêu cầu HS quan sát các hình Tr. 60 SGK & dựa vào câu hỏi SGK trả lời. 
 * Làm việc cả lớp .
-Trả lời câu hỏi vừa thảo luận
Gv chốt lại kq
-Thảo luận theo cặp.
-HS quan sát các hình Tr. 60 SGK & dựa vào câu hỏi SGK để hỏi & trả lời nhau theo cặp
-Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả làm việc theo cặp :
 +Một số đồ vật được làm bằng thuỷ tinh: Ly, cốc, bóng đèn
 +Tính chất của thuỷ tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hay rơi xuống sàn nhà.
Kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn , dễ vỡ . Chúng thường được dùng để sản xuất chai , lọ , li , cốc , bóng đèn , kính đeo mắt , kính xây dựng ,
HĐ 2 :.Thực hành xử lí thông tin .
 @Cách tiến hành:
 * Làm việc theo nhóm 
 -Cho các nhóm thảo luận câu hỏi trang 61 SGK
 GV theo dõi giúp đỡ HS.
 * Làm việc cả lớp .
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi Tr. 61 SGK.
-Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung.
-HS lắng nghe.
Kết luận: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng & một số khác . Loại thuỷ tinh chất lượng cao (rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền ; khó vỡ) được dùng để làm các đồ dùng & dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm, dụng cụ quang học chất lượng cao. 
 4– Củng cố : ( 3 phút)
 +Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh ?
 +Nêu tính chất và công dụng của thuỷ tinh có chất lượng cao ?
5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
 -Xem bài cho tuần sau: “Cao su”
-HS trả lời .
HS nghe.
------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu , vì hạnh phúc của nhân dân .
I - Mục tiêu :
	1. Rèn kĩ năng nói :
-Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài .
 -Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện .
	2 . Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
II - Đồ dùng dạy học: 
-GV và HS: Một số sách, truyện có nội dung viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu . 
III - Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút)
 -Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện Pa-xtơ và em bé và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
2-Bài mới : ( 25 phút)
a-Giới thiệu bài: ( 1 phút) Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe đã đọc về những người có công chống lại đói nghèo, lạc hậu .
- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa của chuyện.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề: ( 12 phút)
-Cho 1 Hs đọc đề bài .
+ Nêu yêu cầu của đề bài .
-Gạch dưới những chữ quan trọng : đã nghe, đã đọc , chống lại đói nghèo, l;ạc hậu , vì hạnh phúc 
-Cho HS đọc gợi ý 1.
-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
-Cho HS dựa vào gợi ý 2, lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
-GV kiểm tra giúp đỡ .
- Hs đọc đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS theo dõi trên bảng .
- HS đọc gợi ý 1.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể 
- HS lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
c-HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : ( 12 phút)
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét , tuyên dương.
- HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét , bình chọn .
4- Củng cố- dặn dò: ( 5 phút)
-Về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau: kể chuyện về 1 buổi sum họp đầm ấm trong gia đình .
-HS lắng nghe.
---------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 4 tháng 12 năm 2014
Tập đọc :
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 Đồng Xuân Lan
 	 I- Mục tiêu:
1) Biết đọc bài thơ trôi chảy, lưu loát, ngắt giọng đúng.
- Biết đọc bài thơ với giọng tả chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm, vui, trải dài ở hai dòng thơ cuối.
2) Hiểu nội dung bài thơ : Thông qua hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây, ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta.
- Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu của bài thơ.
3) GD HS biết quí trọng ngôi nhà đang ở.
- Bắc, Yến, Trang, Linh.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách gk
- Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 2 HS (đọc bài và trả lời câu hỏi):
+ Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo trang trọng như thế nào ?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì ?
- GV nhận xét ghi điểm
2) Bài mới: ( 25 phút)
a) Giới thiệu bài: ( 1 phút)Một ngôi nhà đang xây còn rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ bê-tông, vôi vữa cuộc sống đang từng ngày, từng giờ đổi mớiở đây như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài Về ngôi nhà đang xây .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe
b) Luyện đọc: ( 8 phút)
 - Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Nhấn giọng ở những từ ngữ : xây dở, nhú lên, tựa vào, rót, lớn lên
 - Cho HS đọc khổ nối tiếp 
 - Cho HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc...
 - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 -Đọc diễn cảm toàn bài 1 lần
-Cả lớp đọc thầm
-HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ ( 2 lần)
-HS luyện đọc từ khó.
-1HS đọc chú giải, 2 HS giải nghĩa từ
-HS lắng nghe
c) Tìm hiểu bài: ( 8 phút)
 -Gọi 1 HS đọc lại bài thơ
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? 
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây dở nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
-1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm.
 +Những chi tiết: giàn giáo, trụ bê tông, mùi vôi vữa, tường chưa trát
 +Hình ảnh so sánh là: 
Giàn giáo tựa cái lồng; ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong; ngôi nhà như bức tranh; ngôi nhà như đứa trẻ, 
+Hình ảnh nhân hoá là:
 Ngôi nhà tựa vào; nắng đứng ngủ quên; làn gió mang hương ủ đầy; ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên cùng trời xanh.
 +Cuộc sống náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước ta; đất nước ta là một công trường xây dựng to lớn; bộ mặt đất nước đang hàng ngày, hàng giờ thay đổi.
d) Đọc diễn cảm: ( 8 phút)
 -GV hướng dẫn HS đọc cả bài thơ.
 -GV hướng dẫn đọc trên bảng phụ.
-Cho HS thi đọc diễn cảm.
 -Cho HS HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc. 
-GV nhận xét .
- HS luyện đọc từng khổ + cả bài.
-HS luyện đọc sau khi nghe hướng dẫn.
-4 HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng. 
- Lớp nhận xét.
3) Củng cố : ( 3 phút)
 + Qua bài thơ tác giả đã ca ngợi điều gì? 
+Tác giả ca ngợi cuộc sống lao động trên đất nước ta.
4) Nhận xét, dặn dò: ( 2 phút)
 -GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 2 khổ thơ đầu.
 -Đọc trước bài Thầy thuốc như mẹ hiền
Hs theo dõi
------------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
-Củng cố kiến thức các phép chia có liên quan đến số thập phân .
-Giúp HS rèn kĩ năng thực hành các phép chia có liên đến số TP .
- Tú, Phúc, Lương Tâm.
 II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : ( 1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
-Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 4 c, d .
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 – Bài mới : ( 25 phút)
 a– Giới thiệu bài : ( 1 phút) Luyện tập chung
- Hát 
- 2 HS lên bảng chữa bài .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút)
*Bài 1: Đặt tính rồi tính :
-Gọi 4 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2: Tính :
-Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Nêu thứ tự thực hiện các phép tính ?
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài, tóm tắt vào vở.
-Cho HS làm vào vở, thu vở chấm 10 em.
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 4:Tìm X :
-Gọi 3 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét .
*Bài 1:
-HS làm bài .
a) 266,22 34 b)483 35
 28 2 7,83 133 13,8
 10 2 280
 00 00
*Kết quả: d) 0,48
*Bài 2
-HS làm bài .
a)(128,4 – 73,2) : 2,4 – 18,32 = 55,2:2,4 -18,32 = 23 – 18,32 = 4,68
b)8,64 : (1,46 + 3,34) + 6,32 = 8,64 : 4,8 + 6,32 = 1,8 + 6,32 = 8,12
-HS nêu .
*Bài 3
-HS đọc đề , tóm tắt .
-HS giải .
Số giờ mà động cơ đó chạy được là :
 120 : 0,5 = 240 (giờ)
 ĐS: 240 giờ .
*Bài 4
-HS làm bài .
Kết quả :a) 4,27 b) 1,5 c) 1,2 .
4– Củng cố ( 3 phút)
+ Nêu qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số tự nhiên ?
+ Qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân ?
5– Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút)
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Tỉ số phần trăm
-2 HS nêu .
-HS nghe . 
-------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I - Mục tiêu :
1. Xác định được được các đoạn của 1 bài văn tả người, nội dung của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động trong đoạn .
2. Viết được một đoạn văn tả hoạt động của người thể hiện khả năng quan sát và diễn đạt .
- Quân, Diễm, Đạt, Tú.
II - Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 1.
III - Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
-Gọi 2HS đọc lại biên bản của tiết trước.
2-Bài mới : (25 phút)
a-Giới thiệu bài : (1 phút)
 - Tuần 13 các em biết tả ngoại hình nhân vật.Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ tập tả hoạt động của một người mà mình yêu mến . 
- 2 HS đọc biên bản .
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS luyện tập: (24 phút)
* Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc toàn văn bài tập 1.
- Nhắc lại yêu cầu của bài tập:
+Bài văn có mấy đoạn ? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu ?
+Tìm câu mở đầu đoạn của mỗi đoạn. 
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn .
+Ghi lại những chi tiết tả Bác Tâm trong bài văn .
-Cho HS làm bài và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu .
-Nhận xét chung và chốt lại kết quả đúng .
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK .
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS .
-Cho HS giới thiệu người các em sẽ chọn tả hoạt động .
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-Cho lớp nhận xét.
-GV nhận xét và ghi điểm cho những HS làm bài tốt.
* Bài tập 1 :
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân vào vở bài tập và phát biểu ý kiến .
-Lớp nhận xét .
* Bài tập 2:
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK .
-Mở phần chuẩn bị để lên bàn.
-HS lần lượt giới thiệu .
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét .
3 - Củng cố - dặn dò : (5 phút)
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả hoạt động .
-Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới: Tả hoạt động của 1 bạn nhỏ hoặc 1 em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------
Toán :
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I– Mục tiêu :
-Giúp HS : Bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm) .
-Rèn HS cách đọc , viết tỷ số phần trăm .
- Lương ,Tâm, Bắc, Yến.
 	II- Đồ dùng dạy học :
 	- Bảng phụ vẽ sẵn hình SGK .
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1– Ổn định lớp : (1 phút)
2– Kiểm tra bài cũ : (4 phút)
+Tỉ số của 2 số là gì ?
 - Nhận xét .
3 – Bài mới : (25 phút)
 a– Giới thiệu bài : (1 phút) Tỉ số phần trăm
- Hát
- 2 HS nêu.
- HS nghe .
b– Hoạt động : (24 phút)
 * Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm.
-Gọi 1 HS đọc ví dụ 1 SGK .
-Treo bảng phụ kẻ sẵn hình SGK .
+Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ?
-Ta viết = 25% ; 25% là tỉ số phần trăm .
 Đọc là :Hai mươi lăm phần trăm .
-Gọi vài HS đọc lại .
-Cho HS tập viết kí hiệu phần trăm (%)
-Ta nói :Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng vàdiện tích vườn hoa là 25% hoặc : Diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa .
-1HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS quan sát hình vẽ .
+ Bằng 25:100 hay 
-HS theo dõi .
-Vài HS đọc .
-HS tập viết vào giấy nháp .
- HS nghe .
* Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm.
-Gọi 1HS đọc ví dụ 2 .
+Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường ?
+ Đổi tỉ số thành phân số thập phân có mẫu là 100 ?
+Viết phân số thành tỉ số phần trăm ?
+Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ?
 Hay tỉ số phần trăm của số HS giỏi và HS toàn trường là 20% .
- Cho HS thảo luận theo cặp
+Tỉ số 20% cho ta biết gì ? 
1HS đọc ,cả lớp nghe .
+Tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường là 80 : 400 hay 
+ = 
+ = 20%
+Số HS giỏi chiếm 20% số HS toàn trường .
-Thảo luận theo cặp.
+ Cho biết cứ 100 HS toàn trường có 20 HS giỏi .
 * Thực hành :
*Bài 1:Viết (theo mẫu )
-Cho HS thảo luận theo cặp .
-Gọi đại diện 1 số cặp trình bày kết quả .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 2: 
-Gọi 1 HS đọc đề .
+Bài toán hỏi gì ?
+Muốn biết số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy ta làm thế nào ?
-Gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 3: Cho HS đọc đề .
Câu (a)Cho HS giải vào vở, gọi vài HS nêu kết quả .
b)Muốn tìm tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn ta phải biết gì ?
-Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp giải vào vở .
-Nhận xét , sửa chữa .
*Bài 1
-Từng cặp thảo luận .
Kết quả : 15% ; 12% ; 32% .
*Bài 2
-HS đọc đề .
+ Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy .
+Lập tỉ số của số SP đạt chuẩn và tổng số SP của nhà máy .
+ Viết tỉ số vừa lập thành tỉ số phần trăm .
- HS làm bài .
 ĐS : 95%
*Bài 3: -2 HS đọc đề.
- HS làm bài .
Kết quả : 54% .
+Ta phải biết số cây ăn quả trong vườn là bao nhiêu .
- HS giải .
Kết quả :46 % .
4– Củng cố : (3 phút)
-Nêu cách tìm tỉ số phần trăm ?
5– Nhận xét – dặn dò : (2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Giải toán về tỉ số phần trăm
+Lập tỉ số .
+Viết thành tỉ số phần trăm .
-HS nghe .
-----------------------------------------
KHOA HỌC :
CAO SU
I – Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết:
 -Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
 -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
 -Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
 - Trang, Linh, Thương, H. Nguyên.
II– Đồ dùng dạy học :
 -Hình Tr. 62, 63 SGK.
 -Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun 
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : ( 1 phút)
2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)“Thuỷ tinh”
 + Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủytinh ?
 +Nêu tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao ?
 - Nhận xét và ghi điểm.
3 – Bài mới : (2 5 phút)
 a – Giới thiệu bài : ( 1 phút) Cao su.
- Hát
-HS trả lời.
- HS nghe .
b – Hoạt động : ( 24 phút)
 * HĐ 1 : Thực hành.
 @Cách tiến hành:
 *Làm việc theo nhóm 4.
- Cho các nhóm đọc các thông tin trong SGK và làm thực hành. 
* Làm việc cả lớp.
 -Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày kết quả. 
-Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn Tr. 63 SGK.
-Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình:
 +Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng nảy lên.
 +Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây giãn ra. Khi buôn tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
. Kết luận: Cao su có tính đàn hồi
* HĐ 2 : Thảo luận.
 @Cách tiến hành:
*Làm việc cá nhân.
 -Yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGk và trảlời câu hỏi ở cuối bài. 
* Làm việc cả lớp.
 +Có mấy loại cao su ? Đó là nhữn

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc