Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Sáng + chiều)

Buổi sáng:

Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2: THỂ DỤC

PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY

TRÒ CHƠI: QUA CẦU TIẾP SỨC

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Thực hiện được động tác phối hợp chạy và bật nhảy (chạy chậm sau đó kết hợp với bật

nhảy nhẹ nhàng lên cao hoặc đi xa. Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy - nhảy - mang vác - bật cao (chạy nhẹ nhàng kết hợp bật nhảy, sau đó có thể mang vật nhẹ và bật lên cao).

- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.

II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Sân trường; Còi, Bóng

III. Hoạt động dạy - học:

 

doc 22 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 (Sáng + chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiếp nối trả lời câu hỏi: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Chú ý.
- 3 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe
=================================
Tiết 5:	CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HS khá giỏi giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Viết lại những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh. 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Các em sẽ nghe để viết đúng bài chính tả Núi non hừng vĩ đồng thời củng cố quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Bài mới
* Hướng dẫn nghe - viết 
- Yêu cầu đọc bài Núi non hùng vĩ.
- Yêu cầu nêu nội dung của bài.
- Yêu cầu đọc thầm bài chính tả, chú ý những chữ cần viết hoa, những từ dễ viết sai, từ ngữ khó và hướng dẫn cách viết.
- Nhắc nhở:
 + Ngồi viết đúng tư thế. Viết chữ đúng khổ quy định.
 + Trình bày sạch sẽ, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
- Yêu cầu HS gấp sách và nhớ để viết cho chính xác. 
- Yêu cầu tự soát lỗi.
- Chấm chữa 8 bài và yêu cầu soát lỗi theo cặp.
- Nêu nhận xét chung và chữa lỗi phổ biến.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 + Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
 + Hỗ trợ: Gạch chân những tên riêng và ghi vào vở theo mẫu:
Tên người, tên dân tộc
Tên địa lí
 + Yêu cầu làm vào vở, phát bảng nhóm cho 1 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét và dựa trên bảng nhóm để sửa chữa:
Tên người, tên dân tộc
Tên địa lí
Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông
Tây Nguyên
(sông) Ba
Bài tập 3: 
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
+ Hỗ trợ: Quân dân ta 3 lần chiến thắng trên sông Bạch Đằng, các em cần nêu tên 3 vị chỉ huy 3 trận chiến đó.
+ Yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi và HS khá giỏi giải đáp.
+ Nhận xét, sửa chữa: 
1) Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
2) Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ).
3) Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh).
4) Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).
 + Yêu cầu đọc nhẩm để thuộc lòng câu đố.
 + Tổ chức thi đọc thuộc lòng trước lớp.
 + Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài CT nghe - viết Ai là thủy tổ loài người ?
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp theo dõi.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Thực hiện theo yêu cầu đồng thời nêu những từ ngữ khó và viết vào nháp.
- Chú ý.
- Gấp SGK, nghe và viết theo tốc độ quy định.
- Tự soát và chữa lỗi.
- Đổi vở với bạn để soát lỗi.
- Chữa lỗi vào vở.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng nhóm và trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và đối chiếu kết quả. 
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu, HS khá giỏi nối tiếp nhau giải đáp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS nêu quy tắc.
- HS lắng nghe
NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN
.
...
=================================================================Thứ ba, ngày 27 tháng 2 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:	KĨ THUẬT
(GVBM DẠY)
=================================
Tiết 2:	ĐẠO ĐỨC
 (GVBM DẠY)
=================================
Tiết 3:	 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH
I. Mục tiêu:
- Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm kẻ bảng ở BT 2, 3 và ghi một cột trong BT4.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa hai vế trong câu ghép, ta có thể nối chúng với nhau bằng các cặp quan hệ từ nào ? và làm lại các bài tập trong SGK.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Bài Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh sẽ giúp các em mở rộng, hệ thống hóa và làm giàu vốn từ thuộc chủ đề trật tự, an ninh thông qua các bài tập.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
 + Yêu cầu đọc nội dung bài 1. 
 + Hỗ trợ: Đọc kĩ từng dòng, trao đổi để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
 + Yêu cầu suy nghĩ, thảo luận theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét và chốt lại ý đúng. 
Ý b. An ninh là yên ổn về chính trị, trật tự xã hội.
Bài 4: 
 + Yêu cầu đọc bài tập 4. 
 + Hỗ trợ: Yêu cầu đọc kĩ từng câu, tìm đứng những từ chỉ việc làm; những cơ quan, tổ chức; những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên.
 + Yêu cầu viết vắn tắt các từ ngữ vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, chọn bảng có nhiều từ đúng để bổ sung cho hoàn chỉnh.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thảo luận với bạn ngồi cạnh.
- Tiếp nối nhau trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Treo bảng và nối tiếp nhau trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- HS lắng nghe
=================================
Tiết 4:	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết :
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số , ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
- Cả lớp làm được BT1, 2.
* HS khá, giỏi giải BT3.
II. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS lên bảng giải 2 BT sau :
+ Tính thể tích hình lập phương có cạnh 3 cm.
+ Tính thể tích hình hộp chữ nhật a= 5cm; b= 4cm, h = 6cm
+ Thể tích hình lập phương là :
x 3 x 3 = 27 cm3
+ Thể tích hình hộp chữ nhật là :
x 4 x 6 = 120 cm3
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. GT: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em vận dụng thực hành về cách tính tỉ số phần trăm và 2 thể tích hình lập phương .
- Gv ghi tựa bài 
b. Bài mới 
Bài 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. 
- Cho HS làm bài. 
- Cho đại diện trình bày kết quả.
- Gv chốt lại: 
a/ nhận xét 17,5%+2,5%+5%
 10%của 240 là 24
 5% của 240 là 12
 2,5%của 240 là 6
 Vậy 17,5% của 240la2 42 
b/ nhận xét 35%=20%+10%+5%
 20% của 520 là 104
 10% của 520 là 52
 5% của 520 là 26
 Vậy 35% của 520 là 182
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu BT2. 
- Cho hs làm bài. 
- Cho hs trình bày kết quả 
- Gv nhận xét tuyên dương chốt lại 
a/ Tỉ số thể tích của hình lập phương lón và hình lập phương bé là như vậy tỉ số phần trămthe63 tích của hình lập phương lớn về thể tích của hình lập phương bé là : 3 : 2 = 1,5 = 150%
b/ Thể tích của hình lập phương lớn là :
 64 x = 96(cm3)
 Đáp số : a/ 150% ; b/ 96 cm3
4. Củng cố - Dặn dò 
- Cho hs nhắc lại tựa bài. 
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở. 
- Chuẩn bị bài học tiết sau. 
- Hát vui
- 2 HS nêu
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân 
- Vài HS trình bày 
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc
- HS làm việc 3 nhóm 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét 
- HS nhắc
- Hs lắng nghe
=================================
Buổi chiều:
Tiết 1:	 ĐỊA LÝ
 (GVBM DẠY)
=================================
Tiết 2:	 LỊCH SỬ
 (GVBM DẠY)
=================================
Tiết 3:	 LUYỆN TOÁN
 (GVBM DẠY)
================================================================
	Thứ tư, ngày 28 tháng 2 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:	 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
 (GVBM DẠY)
=================================
Tiết 2: KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Nghe bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm về một số sách báo, truyện viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ, 
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng và trả lời câu hỏi 3 SGK.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Với những câu chuyện đã về những người bảo vệ trật tự, an ninh đã được chuẩn bị, các em sẽ kể cho nhau nghe qua tiết Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Ghi bảng tên tựa bài.
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện 
a) Hướng dẫn hiểu yêu cầu đề:
- Ghi bảng đề bài và gạch chân các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, góp sức bảo vệ trật tự, an ninh.
- Giải nghĩa từ: bảo vệ trật tự, an ninh.
- Yêu cầu đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3 (SGK).
- Hướng dẫn:
 + Chọn những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc.
 + Những nhân vật góp sức mình bảo vệ trật tự, trị an trong gợi ý được nêu làm ví dụ.
- Yêu cầu giới thiệu câu chuyện sẽ kể và cho biết truyện kể về ai.
b) Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
- Yêu cầu đọc lại gợi ý 3.
- Hỗ trợ: Câu chuyện kể theo trình tự diễn biến. Nếu câu chuyện quá dài thì chỉ nên kể 1-2 đoạn.
- Yêu cầu lập nhanh dàn ý câu chuyện vào nháp.
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa.
- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp:
 + Chỉ định HS có trình độ tương đương thi kể.
 + Yêu cầu lớp nêu câu hỏi chất vấn để trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.
 + Viết tên HS tham gai kể chuyện và tên câu chuyện lên bảng.
- Treo bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá, nhận xét và tuyên dương HS thực hiện đúng yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài học.
- Cuộc sống chúng ta bình yên và trật tự là nhờ những người đã góp sức mình để bảo vệ trật tự, an ninh. 
- Nhận xét tiết học. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm và quan sát trên bảng. 
- Lắng nghe và chú ý. 
- Tiếp nối nhau đọc.
- Lắng nghe và chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Viết dàn ý vào nháp.
- Hai bạn ngồi cạnh thực hiện.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Tiếp nới nhau nêu câu hỏi chất vấn.
- Học sinh nêu lại.
- Nhận xét, bình chọn theo tiêu chuẩn đánh giá.
=================================
Tiết 3:	 TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ. GIỚI THIỆU HÌNH CẦU (ĐỌC THÊM)
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được hình trụ, hình cầu (BT1, BT2).
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu làm lại các BT trong SGK.
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Bên cạnh hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các em sẽ được biết một số đồ vật có dạng hình khối qua bài Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu .
- Ghi bảng tựa bài.
b. Bài mới
* Giới thiệu hình trụ 
- Cho xem một số đồ vật có dạng hình trụ và giới thiệu: Các đồ vật này có dạng hình trụ.
- Cho xem mô hình hình trụ và yêu cầu trả lời các câu hỏi:
 + Hình trụ gồm những mặt nào ?
 + Hình trụ gồm 2 mặt đáy và một mặt xung quanh
 + Hai mặt đáy có dạng hình gì và chúng như thế nào ?
+ Hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
- Nhận xét, kết luận và ghi bảng.
- Đưa ra một số đồ vật để HS nhận dạng hình trụ và giải thích.
* Giới thiệu hình cầu 
- Cho xem một số đồ vật có dạng hình cầu và giới thiệu: Quả bóng bàn, viên bi,  là các đồ vật có dạng hình cầu.
- Đưa ra một số đồ vật như quả địa cầu, quả trứng gà, bánh xe, ; yêu cầu HS nhận dạng các đồ vật có hình cầu.
- Lưu ý HS hình cầu khác với hình tròn.
* Thực hành
Bài 1: Nhận dạng được hình trụ
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 + Yêu cầu nêu kết quả và giải thích.
 + Nhận xét và sửa chữa.
Hình A và hình E ; vì chúng có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau.
Bài 2: Nhận dạng được hình cầu
 + Nêu yêu cầu bài tập.
 + Yêu cầu nêu kết quả.
 + Nhận xét, sửa chữa.
Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu.
Bài 3: Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 + Tổ chức trò chơi "Tiếp sức":
 . Kẻ bảng thành 4 phần, mỗi phần chia hai cột ghi Hình trụ, Hình cầu.
 . Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia trò chơi.
 . Yêu cầu các nhóm ghi tên đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu vào cột thích hợp sau hiệu lệnh.
 + Nhận xét, tuyên dương nhóm ghi được nhiều và đúng với yêu cầu.
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Làm các bài tập ở lớp vào vở.
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và chú ý.
- Quan sát, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời:
- Nhận xét, bổ sung.
- Nêu tên các đồ vật có dạng hình trụ được xem và giải thích.
- Quan sát và chú ý.
- Nêu tên các đồ vật có dạng hình cầu được xem.
- Chú ý.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả 
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Nối tiếp nhau nêu 
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý và tham gia trò chơi theo yêu cầu.
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
=================================
Tiết 4:	 TẬP ĐỌC
HỘP THƯ MẬT
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và các chiến sĩ tình báo. 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK. HS khá giỏi hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, thực hiện theo luật pháp. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa trong SGK. 
- Bảng phụ viết đoạn: Hai Long phóng xe đến Hai Long dừng lại.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tùy theo đối tượng, yêu cầu HS đọc bài Luật tục xưa xủa người Ê-đê và trả lời câu hỏi sau bài. 
- Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
a. Giới thiệu: 
 + Cho xem tranh và yêu cầu HS cho biết: Tranh vẽ gì ?
 + Nhận xét và giới thiệu: Tranh vẽ về chú Hai Long, một chiến sĩ tình báo cách mạng hoạt động trong lòng địch. Việc làm của anh có vai trò quan trọng như thế nào trong việc góp phàn bảo vệ Tổ quốc? Bài Hộp thư mật sẽ cho các em thấy một phần công việc của người làm công tác tình báo.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Bài mới
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc
- Ghi bảng các từ: chữ V, bu-gi và hướng dẫn đọc.
- HS khá giỏi đọc toàn bài.
- Yêu cầu chia đoạn bài văn. 
- Bài văn chia 4 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến  đáp lại.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến ba bước chân.
 + Đoạn 3: Tiếp theo đến dừng lại.
 + Đoạn 4: Phần còn lại
- Yêu cầu từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ mới, từ khó.
- Yêu cầu đọc lại toàn bài.
- Đọc mẫu diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu đọc thầm bài văn, thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì ?
+ Tìm hộp thư mật để lấy và gửi báo cáo.
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào ?
+ Đặt hộp thư nơi dễ tìm mà ít bị chú ý nhất, có dấu hiệu chữ V để dễ nhận biết.
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai long điều gì ?.
 + Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng.
 + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy ?
+ Dừng xe, tháo bu-gi và vờ sửa xe để đánh lạc hướng người đi đường.
 + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ?
 + Cung cấp thông tin mật từ phía địch để ta kịp thời đối phó, ngăn chặn, chủ động chống trả địch.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc: 
 + Câu đầu: Đọc giọng náo nức.
 + Đoạn 1: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi; trải dài thiết tha, trìu mến ở 2 câu cuối đoạn.
 + Đoạn 2 và 3: Nhịp đọc nhanh hơn. 
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Treo bảng phụ và đọc mẫu.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS Nêu nội dung, ý nghĩa của bài văn.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Phong cảnh đền Hùng.
- Hát vui.
- HS được chỉ đỉnh thực hiện theo yêu cầu.
- Quan sát tranh và tiếp nối nhau trả lời.
- Chú ý.
- Nhắc tựa bài.
- 1 vài HS đọc to, lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc từ khó, đọc thầm chú giải và nêu những từ ngữ cần giải đáp.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm bài văn và tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét, bổ sung.
- Chú ý.
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc với bạn ngồi cạnh.
- Các đối tượng thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài .
- HS lắng nghe
=================================
Buổi chiều:
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Tìm được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết kiến thức về cấu tạo bài văn tả đồ vật. 
- Bảng nhóm. 
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS trình bày đoạn văn đã viết lại ở nhà.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
a. Giới thiệu: Với kiến thực về bài văn tả đồ vật được học ở lớp Bốn, hôm nay các em sẽ được củng cố lại qua bài Ôn tập tả về đồ vật.
- Ghi bảng tựa bài.
b. Bài mới
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu HS bài. 
- Hỗ trợ: Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ vải Tô Châu.
 + Giải thích: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ đã được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hi sinh. Cách đây vài chục năm, khi đất nước còn nghèo, nhiều bạn mặc áo, quần được sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ, anh chị.
- Yêu cầu làm vào vở và trình bài kết quả. 
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và kết luận: Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ miêu tả chính xác, sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả viết được một bài văn chân thật và sinh động.
- Yêu cầu nêu cấu tạo về bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét, treo bảng phụ viết kiến thức vế cấu tạo bài văn tả đồ vật.
Bài tập 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
- Hỗ trợ: Theo yêu cầu, đoạn văn các em viết phải thuộc phần thân bài, nên các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật được tả; nên theo một thứ tự nhất định từ bao quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Khi tả, các em cần quan sát kĩ đồ vật cũng như kết hợp với các biện pháp tu từ để đoạn văn thêm sinh động.
- Yêu cầu giới thiệu đồ vật được chọn tả.
- Yêu cầu viết đoạn văn vào vở, phát bảng nhóm cho 2 HS thực hiện.
- Yêu cầu trình bày đoạn văn đã viết.
- Nhận xét, sửa chữa.
 4. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- Hoàn chỉnh lại đoạn văn chưa đạt ở nhà.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về tả đồ vật.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Nhắc tựa bài.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý. 
- Tiếp nối nhau nêu.
- Tiếp nối nhau đọc.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Chú ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, góp ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- HS lắng nghe
=================================
Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN ĐỌC (Phụ đạo)
=================================
Tiết 3:	 KHOA HỌC
 (BGH DẠY)
================================================================
Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2018
Buổi sáng:
Tiết 1:	 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn (BT1a, BT3).
- HS khá giỏi làm cả 3 bài tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng nhóm
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu lại một số vật là hình trụ hình cầu 
- Gv nhận xét
3. Bài mới
a. GT: Các em đã được tìm hiểu về cách tính của hình tam giác,hình thang, hình bình hành, hình tròn. Hôm nay ta áp dụng quy tắt luyện tập lại các dạng toán đó.
- Gv ghi tựa bài.
b. Bài mới
+ Luyện tập 
Bài 2: Cho hs đọc yêu cầu BT 2 
- Cho hs làm bài. 
- Cho hs trình bày kết quả.
- Gv chốt lại: 
 Diện tích hình bình hành MNPQ là :
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Diện tích hình tam giác KQP là :
 12 x 6 : 2 = 36(cm2)
 Tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là :
 72 – 36 = 36 (cm2)
 Vậy diện tích của hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của tam giác MKQ và KNP . 
Bài 3: Cho hs đọc yêu cầu BT 
- Cho hs làm bài. 
- Cho hs trình bày kết quả.
- Gv chốt lại : 
 Bán kính hình tròn là :
 5 : 2 = 2,5 (cm)
 Diện tích hình tròn là :
 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2)
 Diện tích hình tam giác ABC là :
 3 x 4 : 2 = 6(cm2)
 Diện tích hình tròn được tô màu là : 
 19,625 – 6 = 13,625 (cm2)
 Đáp số : 13,625 cm2
4. Củng cố - dặn dò 
- Cho hs nhắc lại tựa bài 
- Cho HS tự cho ví dụ và giải.
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và hoàn thành các bài tập vào vở 
- Chuẩn bị bài học tiết sau. 
- Hát vui
- HS nêu.
- Hs lắng nghe
- Hs nhắc lại
- 1 hs đọc
- HS làm việc theo cặp 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét
- 1hs đọc yêu cầu
- HS làm việc 3 nhóm 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét 
- 1 HS nhắc tựa bài
- 3 HS nêu lại 
- Hs lắng nghe
=================================
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NỐI CÁC VẾ C

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 24 Lop 5_12293269.doc