Toán ( tiết 121 ): KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản nhất đã học trong giữa học kì I .
- Học sinh độc lập suy nghĩ để làm bài
- Giáo dục học sinh tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử .
II. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra giữa học kì II phô tô cho tưng em
III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số
2 .Giới thiệu tiết học : ghi bảng
3 . Phát đề kiểm tra , dăn dò học sinh trước khi kiểm tra.
4. Học sinh làm bài
5. Thu bài , nhận xét tiết kiểm tra và dặn dò tiết sau .
nh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên ăn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. + Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. . Chính tả ( tiết 25 ) : (Nghe –viết): AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu: - Nghe và viết đúng chính tả bài “Ai là thuỷ tổ loài người”. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng - Giáo dục học sinh viết đúng chính tả, trình bày đẹp - HSKT: Luyện viết hai câu đầu của bài II/ Đồ dùng daỵ học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. III/ Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài . a, Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để nhận xét, sửa lỗi. - Nhận xét chung. b, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) H. Em nêu các tên riêng trong bài cần viết hoa ? H. Cách viết tên riêng đó thế nào ? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước) - HS theo dõi SGK. + Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 Hs nêu. - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải. - Cả lớp làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. ........................................................................ Thứ ba ngày 03 tháng 02 năm 2015 Toán ( tiết 122 ) : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Biết: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. -HSKT: Thực hiện các phép tính dưới sự hướng dẫn của GV II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét. 2- Bài mới : Giới thiệu bài: *Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian: a) Các đơn vị đo thời gian: - Gv treo bảng phụ: 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng 1 năm thường = .... ngày 1 năm nhuận = .... ngày -Cứ .... năm thì lại có 1 năm nhuận. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? + Em có nhận xét gì về số chỉ các năm nhuận? + Em hãy kể tên các tháng trong một năm? + Em hãy nêu số ngày của các tháng? - Gv treo bảng phụ: 1 tuần lễ = ... ngày 1 ngày = ... giờ 1 giờ = ... phút 1 phút = ... giây b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: + Một năm rưỡi bằng bao nhiêu tháng? + giờ bằng bao nhiêu phút? + 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? + 216 phút bằng bao nhiêu giờ? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi , phát biểu . - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS suy nghĩ làm vào vở. - Mời một số HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành, hình thang, hình tròn. - Hs tiếp nối nhau kể cho đến khi đủ các đơn vị đo thời gian đã học. - Hs thi điền tiếp sức theo hai nhóm. - Nhận xét, thống nhất. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, + Số chỉ các năm nhuận là số chia hết cho 4. + Tháng Một, tháng Hai,... tháng Mười Hai. + Các tháng có 30 ngày là: 4; 6; 9; 11. + Các tháng có 31 ngày là: 1; 3; 5; 7; 8; 10; 12. + Tháng 2 năm thường có 28 ngày, năm nhuận có 29 ngày. - 1 Hs lên bảng điền, Hs cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm trên bảng. + 1,5 năm =12 tháng 1,5 =18 tháng + giờ = 60 phút = 40 phút. + 0,5 giờ = 60 phút 0,5 = 30 phút + 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút (3,6 giờ) *Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. - Hs tiếp nối nêu từng hình: + Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ XVII. + Bút chì được công bố vào thế kỉ XVIII. + Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ XIX *Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. a) 6 năm = 72 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng... b) 3 giờ = 180 phút. giờ = 45 phút... - 1 HS nêu yêu cầu. 72 phút = 1,2 giờ; 270 phút = 4,5 giờ 30 giây = 0,5 phút; 135 giây = 2,25 phút . KỂ CHUYỆN ( tiết 25 ) : VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. - HSKT: Biết giữ trật tự và lắng nghe các bạn kể chuyện II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Giâý khổ to viết các từ ngữ cần giải thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ : - Không kiểm tra, giới thiệu bài, ghi bảng. II. Dạy Bài mới : Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Giáo viên kể lần 1: sau đó mở bảng phụ dán giấy khổ to đã viết sẵn từ ngữ để giải thích cho học sinh hiểu, giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ. Giáo viên kể lần 2 – 3: vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to treo trên bảng lớp. Đoạn 1: Tranh vẽ cảnh Trần Liễu thân phụ của Trần Quốc Tuấn lâm bệnh nặng trối trăn những lời cuối cùng cho con trai. Đoạn 2 – 3: Cảnh giặc Nguyên ồ ạt xâm lược nước ta. Trần Quốc Tuấn đón tiếp Trần Quang Khải ở Bến Đông, tự tay dội nước thơm tắm cho Trần Quang Khải. Đoạn 4 – 5: Vua Trần Nhân Tông, Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải và các bô lão trong điện Diên Hồng. Đoạn 6: Cảnh giặc Nguyên tan nát thua chạy về nước. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. + Yêu cầu 1: Giáo viên nêu yêu cầu, nhắc học sinh chú ý cần kể những ý cơ bản của câu chuyện, không cần lặp lại nguyên văn của lời thầy cô. Giáo viên nhận xét, khen học sinh kể tốt. + Yêu cầu 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Giáo viên nhận xét. + Yêu cầu 3: Giáo viên gợi ý để học sinh tự nêu câu hỏi – cùng trao đổi – trình bày ý kiến riêng. - Giáo viên nhận xét – chốt lại: Câu chuyện ca ngợi truyền thống đoàn kết của dân tộc, khuyên chúng ta phải biết giữ gìn và phát huy truyền thống quý báu đó. 4. Củng cố - dặn dò : Nhận xét, tuyên dương bạn học tốt Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện. - Nhắc lại tên bài . - Học sinh lắng nghe. Học sinh quan sát tranh và lắng nghe kể chuyện. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. 6 học sinh nối tiếp nhau dựa theo 6 tranh minh hoạ kể lại từng đoạn câu chuyện. Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh thi đua kể lại toàn bộ câu chuyện (2 – 3 em). Cả lớp nhận xét. 1 học sinh đọc yêu cầu – cả lớp suy nghĩ. Học sinh tự nêu câu hỏi và câu trả lời theo ý kiến của cá nhân. Học sinh chọn bạn kể chuyện hay nhất và nêu ưu điểm của bạn. - Lắng nghe, ghi bài chuyển tiết ........................................................................................ Thứ tư ngày 4 tháng 2 năm 2015 Tập đọc ( tiết 50 ) : CỬA SÔNG I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. - Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ) - Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn. - HKSKT: Luyện đọc khổ thơ đầu của bài thơ II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông. II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: a) Luyện đọc: - Gọi 1 hs đọc toàn bài - YC HS đọc nt khổ thơ - Luyện đọc từ khó - Luyện đọc nhóm - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới thiệu ấy có gì hay? +GV : Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tg dựa vào cái tên cửa sông để chơi chữ. + ) Rút ý1: + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? +)Rút ý 2: + Tìm những hình ảnh nhân hoá được sử dụng trong khổ thơ cuối bài? + Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn? +) Rút ý 3: + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc TL từng khổ, cả bài. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài “ Phong cảnh đền Hùng”. - 1 HS giỏi đọc. - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - Luyện đọc từ khó - Đọc theo nhóm bàn - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc khổ thơ 1: +Dùng những từ là cửa, nhưng không then khoá ,cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường- không có then, khoá. Bằng cách đó, làm cho người đọc hiểu ngay thế nào cửa sông, cảm thấy cửa sông rất thân quen. +) Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của tác giả. - HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo: + Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của những con sông và nước mặn của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm hội tụ; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng; nơi những con tàu kéo còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi... +) Cửa sông là một địa điểm đặc biệt. - HS đọc khổ còn lại: + giáp mặt, chẳng dứt, nhớ. + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm lòng” cửa sông không quên cội nguồn. +) Cửa sông không quên cội nguồn. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn. - 6 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc thuộc lòng và thi đọc diễn cảm. .. Toán ( tiết 123 ) : CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. - Làm được BT1 ( dòng 1, 2); BT2. Các ý còn lại HD cho HS khá giỏi làm. - HSKT: Làm các phép tính theo yêu cầu của GV II/Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu Hs nêu bảng đơn vị đo thời gian. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: * Hướng dẫn thực hiện phép cộng các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV dán băng giấy ghi ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi cả quãng đường từ HN- Vinh hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách thực hiện phép cộng này. - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Cho HS thực hiện vào bảng con. - Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs làm bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 1 Hs lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. Ví dụ 1: 2 Hs đọc đề bài. + Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - Hs trao đổi cùng bạn. 1 số Hs trình bày cách tính của mình. - HS thực hiện: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút Vậy: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5giờ 50 phút Ví dụ 2: HS thực hiện: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây 45 phút 83 giây (83 giây = 1 phút 23 giây) Vậy: 22 phút 58 giây + 22 phút 25 giây = 46 phút 23 giây. - *Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. 7 năm 9 tháng 3 giờ 5 phút + 5 năm 6 tháng ; + 6 giờ 32 phút 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút 12 giờ 18 phút ; 4 giờ 35 phút + 8 giờ 12 phút ; + 8 giờ 42 phút 20 giờ 30 phút 13 giờ 17 phút 3 ngày 20 giờ ; 4 phút 13 giây + 4 ngày 15 giờ ; + 5 phút 15 giây 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây + HS khá giỏi làm thêm. 8 phút 45 giây ;12 phút 45 giây + 6 phút 15 giây + 5 phút 37 giây 15 phút 18 phút 20 giây - Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử hết số thời gian là: 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút Đáp số: 2giờ55 phút. Luyện từ và câu ( tiết 49 ) : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu : - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III. - HSKT: Luyện đọc đoạn đầu của bài tập đọc trước II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài * Phần nhận xét: .*Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân. - Một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *.Ghi nhớ: * Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài ở nhà . - 2 HS thực hiện. - Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. + Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Bài tập 1 : 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - Một số Hs trình bày. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. - *Bài tập 2 : 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. + Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. Thứ năm ngày 05 tháng 2 năm 2015 Toán ( tiết 124 ) : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. Làm được BT1, 2. - HSKT: Thực hiện các phép tính: 34 + 1 = ; 35 + 2 =? ; 36 + 3 =? II/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu cách cộng số đo thời gian. 2- Bài mới: Giới thiệu bài: * Hướng dẫn Hs thực hiện các số đo thời gian a) Ví dụ 1: - GV đính bảng ví dụ. + Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm ntn? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. + Qua VD trên, em thấy khi trừ các số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải thực hiện ntn? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. - Lưu ý HS đổi 3 phút 20 giây ra 2 phút 80 giây. + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta làm thế nào? 3- Luyện tập: *Bài tập 1: - Cho HS làm vào vở, 2 Hs lên bảng. - GV nhận xét. *Bài tập 2: - Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 : HS khá giỏi làm. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 1 Hs nêu. - Hs làm bảng con: 35 phút + 2 giờ 20 phút =? Ví dụ 1: 2 Hs đọc VD. + Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS thực hiện: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. b) Ví dụ 2: - HS thực hiện bảng con, bảng lớp: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây - 2 phút 45 giây - 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây 3 phút 20 giây-2 phút 45 giây = 35 giây. + Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình thường. - Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây 54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút Bài tập : 1 HS nêu yêu cầu. 23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ 14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ 13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng Bài tập 3 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. .. Tập làm văn ( tiết 49 ) : TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Học sinh biết viết văn tả đồ vật . - HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, yêu thích những đồ vật xung quanh mình, - HSKT: Luyện viết khổ thơ đầu bài Cửa sông II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn. 3- HS làm bài kiểm tra: - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới “Tập viết đoạn đối thoại” , để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch “Xin Thái sư tha cho”! - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS đọc lại dàn ý bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. . Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2015 Luyện từ và câu ( tiết 50 ) : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó. (Làm được 2 BT trong mục III). - Giáo dục học sinh : vận dụng bài học để đặt câu đúng, hay trong giao tiếp . - HSKT: Luyện viết lại khổ 1 bài Cửa sông II/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước. 2- Dạy bài mới: Giới thiệu bài: *Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Lời giải: - Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) - Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. - Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ. - 2 Hs thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Học sinh trình bày. + Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. + Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. - Một số HS trình bày. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Liên kết câu và tránh lặp từ. Toán ( tiết 125 ) LUYỆN TẬP I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết : - Cộng trừ số đo thời gian. - Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế. - Làm các BT 1 (b), 2, 3 - HSKT: Thực hiện các phép tính: 30 - 1 =? ; 32 - 2 =?; 33 -3 =? II/Các hoạt động dạy học. 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: Giới thiệu bài: * Luyện tập: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3: Tính - Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp ktra chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: HS khá giỏi làm. - Mời HS nêu cách làm. - Gọi HS nêu bài làm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số - 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. - Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu. 12 ngày = 288 giờ ; 1,6 giờ = 96 phút 3,4 ngày = 81,6 giờ; 2 giờ15 phút = 135 phút 4ngày 12giờ =108giờ; 2,5 phút = 150 giây giờ = 30 phút; 4 phút 25 giây = 265giây - Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu. 2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút - 1 HS nêu yêu cầu. 4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng 15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ 13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi để tìm lời giải. *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. ----------
Tài liệu đính kèm: