Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 13

NTĐ4 NTĐ5

Tập đọc

Người tìm đường lên các vì sao Đạo đức

Kính gi, yu trẻ ( tiết 2)

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi – ôn – cốp – xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì , bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sa

- HS có được ý chí, nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước của mình.

GDKNS:Tự nhận thức bản thn.

 GV : Bảng phụ viết những câu cần luyện đọc.

 - HS :SGK

 - Cần phải tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm, chăm sóc.

 -Tôn trọng yêu quý, thân thiện với người già , em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già và em nhỏ.

 - Đồ dùng để chơi đóng vai

 

doc 31 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 986Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 4, 5 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhóm lên ghi lên bảng các ý kiến của mình.
Bước 3: Trình bày và đánh giá
- GV yêu cầu HS mở sgk/53 ra đối chiếu
- GV nhận xét và khen nhóm có kết quả đúng
- GV chốt ý.
-GDBVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
4/ Củng cố -ø dặn dò:
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch.
-Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Chuẩn bị bài 26.
1 ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đặt câu ở bài tập 3. 
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung:
Bài 1/
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm theo nhóm đôi. 
- Cho HS trrình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- GDBVMT :Giáo dục lòng yêu quí , ý thức bảo vệ môi trường , có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.
Bài 2/
- GV Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- GV phát phiếu, 
HS làm việc theo nhóm 4. 
- GV Gọi đại diện nhóm trình bày. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3/
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS làm việc cá nhân. 
- GV Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét và ghi điểm. tiết học. 
- Về nhà làm bài tập 2 vào vở. 
Tiết 4
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn 
Nhân với số cĩ ba chữ số
Tốn 
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Kiến thức - Kĩ năng:
Biết cách nhân với số có ba chữ số.
Nhận biết tích riêng thừ nhất , tích riêng thứ hai , tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có ba chữ số 
HS giỏi làm BT 2
*GV :Bảng phụ
*HS :SGK
1. - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
 Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số thập phân, một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính để làm tính toán và giải toán, Hs thực hiện các bài tập 1,2,3b, 4
2. - Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ
3. Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 HS khá giỏi thực hiện trọn vẹn BT3
+ GV:Phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Vở , bảng con, SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
7
7
6
5
1
2
3
4
5
6
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Tìm cách tính 164 x 123 
- GV Yêu cầu HS đặt tính và tính 164 x 100 ; 
164 x 20 ; 164 x 3 
-HS Đặt tính để tính 164 x 123
Giới thiệu cách đặt tính và tính 
HS thực hiện trên bảng con.
- GV củng cố lại : 
* 492 là tích riêng thứ nhất 
* 328 là tích riêng thứ hai 
* 164 là tích riêng thứ ba 
Thực hành
Bài tập 1:
HS làm trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
Bài tập 2:
HS làm bài
Nhận xét sửa bài
Bài tập 3:
- HS nêu tóm tắt
- HS giải tóm và sửa bài . 
Nhận xét sửa bài
4/ Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh sửa bài Ở nhà 
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: 
  Bài 1:
Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị biểu thức).
Học sinh làm bài.
Học sinh Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 tổng .a ´ (b+c) = (b+c) ´ a
Cho nhiều học sinh nhắc lại.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài theo cột ngang của phép tính – So sánh kết quả, xác định tính chất.
  Bài 3 
GV cho học sinh nhắc lại
Quy tắc tính nhanh.
HS làm bài
Nhận xét sửa bài
  Bài 4:
GV Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
HS làm bài.
GV sửa bài.
5. Củng cố- dặn dò: 
Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
Nhận xét tiết học.
 Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2012
	Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tập đọc
Văn hay chữ tốt
Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( T2)
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
 1 - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi tính kiên trì, luyện viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu chẳng có ích gì, đôi lúc đem lại đi62u tai hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
GDKNS: Kiên định.
2 - Đọc đúng các tiếng, từ và câu.
- Giọng đọc thể hiện được diễn diễn biến của câu chuyện, phù hợp với tính cách nhân vật trong truyện.
3 - HS có được ý chí, kiên trì , quyết tâm thực hiện điều mong muốn của mình..
GV : - Một số vở sạch chữ đẹp của HS – Tranh
HS :SGK
 Học sinh cần phải biết làm 1 số sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu 
 Biết cách thực hiện.
 Yêu thích tự hào do sản phẩm mình làm ra.
í GV-HS : Mảnh vai, kim khâu, chỉ khâu. Kéo, khung thêu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
 1 – Khởi động
2 - Kiểm tra bài cũ : 
 - GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3 - Dạy bài mới
a - Giới thiệu bài 
b - Hướng dẫn luyện đọc 
GV Gọi HS đọc to tồn bài.
Hướng dẫn chia đoạn: 4 đoạn.
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
Thoe dõi chỉnh sửa lỗi phát âm.
Hiểu nghĩa từ sgk
Gọi 1 hs đọc tồn bài
Gv đọc mẫu
c – Tìm hiểu bài 
 GV hỏi (SGK):
- Vì sao khi đi học , Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? 
- Sự việc gì xảy ta đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ? 
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
- Cho HS thảo luận câu hỏi 4.
d - Đọc diễn cảm 
-HS nối tiếp tồn bài.
Hd hs đọc diễn cảm đồn 1,2
Gv đọc mẫu.
GV Y/c hs đọc theo nhĩm đơi.
Các nhĩm thi đọc.
Nhận xét tuyên dương.
4 - Củng cố – Dặn dò 
- Câu chuyện khuyên các em điều gì ?.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung.
1. Khởi động (Ổn định tổ chức 	)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cắt khâu thêu trang trí túi xách tay đơn giản được thựuc hiện theo trình tự nào?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài
Giảng bài
HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của học sinh.
- Gv chia nhóm để học sinh dễ thực hành.
- HS thực hành nội dung tự chọn.
-Đánh giá kết quả học tập
HS trưng bày sản phẩm 
GV chọn 1 số sản phẩm để đánhgiá
4. Củng cố và dặn dò:
- Về nhà học bài
Chuẩn bị: Cắt khâu, thêu hoặc nấu
 Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Khơng dạy
Tốn
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
I/ Mục tiêu
II/ĐDDH
Ơn Tập
- sinh nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.Biết vận dụng trong thực hành tính.
- Bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Rèn học sinh chia nhanh, chính xác, khoa học.
 - Giáo dục học sinh say mê môn học.
 HS giỏi làm được bài tập 3
+ GV:Quy tắc chia trong SGK. 
+ HS: Bài soạn, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
8
7
15
5
1
2
3
4
5
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: 
4. Phát triển các hoạt động: 
GV hướng dẫn HS tìm kiếm quy tắc chia.
Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ?
HS thực hiện 
8, 4 : 4
HS tự làm việc cá nhân.
GV nêu ví dụ 2.
GV treo bảng quy tắc – giải thích cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
Học sinh nêu miệng quy tắc.
HS giải.
	72 , 58 : 19
GV chốt quy tắc chia.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại.
v Thực hành 
  Bài 1:
GV yêu cầu học sinh đọc đề.
GV yêu cầu học sinh làm bài.
HS sửa bài (2 nhóm) các nhóm thi đua.
GV nhận xét.
  Bài 2:
GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết?
HS giải.
HS thi đua sửa bài.
  Bài 3:
HS đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải.
HS tìm cách giải.
HS giải vào vở.
5. Củng cố - dặn dò: 
Cho HS nêu lại cách chia số thập phân cho số tự nhiên.
Dặn dò: Làm bài 3 / 64.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Tiết 3
Mơn
Tên bài
Kĩ thuật
Thêu mĩc xích (T1)
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
Thêu được các mũi thêu móc xích.
HS hứng thú học thêu.
*GV :Tranh quy trình thêu móc xích.Mẫu thêu và 1 số sản phẩm có mũi thêu móc xích.
*HS :SGK.
 - Hiểu yêu cầu đề. Chọn câu chuyện đúng yêu cầu đề.
 - Học sinh kể lại một câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia gắn với chủ điểm “Bảo vệ môi trường”,giọng kể tự nhiên, kể rõ ràng, mạch lạc.
 - Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
+ GV: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.
+ HS: Soạn câu chuyện theo đề bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1/. ổn định
2/. Bài cũ: 
- HS nêu thao tác kĩ thuật thêu lướt vặn và ứng dụng của nó.
- GV nhận xét.
3/. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn:
HS quan sát và nhận xét mẫu.
HS kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với hình 1.
- HS trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích.
- GV chốt: ...
- Giới thiệu 1 số sản phẩm thêu móc xích và yêu cầu HS trả lời ứng dụng của thêu móc xích.
- Thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình.
- GV hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ 1, mũi thứ 2 theo SGK.
- HS quan sát hình 3a, b, c trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS thực hiện thao tác mũi thứ 3, 4, 5.
- HS quan sát hình 4 và nêu cách kết thúc đường thêu và so sánh với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.
4/Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Chuẩn bị dụng cụ để tiết 2 thực hành trên vải.
1./ ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ: 
- GV Gọi 1 HS kể lại câu chuyện Người đi săn và con nai. 
- Gọi 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
* GV nhận xét và ghi điểm. 
3/. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 
 GV hướng dẫn HS kể chuyện. 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài. 
- GV gạch chân dưới cụm từ bảo vệ môi trường. 
- HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK
c. HS kể chuyện. 
-HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
- Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 
- GV và HS nhận xét nhanh về nội dung mỗi câu chuyện; cách kể chuyện, khả năng hiểu chuyện của mỗi người. 
- GDBVMT : học sinh có ý thức tham gia bảo vệ môi trường.
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. 
4/. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà đọc trước nội dung bài tuần 14. 
	Tiết 4
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Tốn
Nhân với số cĩ ba chữ số (tt)
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Kiến thức - Kĩ năng:
Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
Học sinh giỏi làm BT 3
*GV :Bảng phụ
*HS :SGK
1. - Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KHTM mang tính chính luận.
2. - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền.
- Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn. Tác dụng của rừng khi được phục hồi.trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
+ GV: Tranh SGK. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ.
+ HS: Bài soạn. SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1/Khởi động: 
2/Bài cũ: 
HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Giới thiệu cách đặt tính và tính
GV viết bảng: 258 x 203
HS đặt tính và tính trên bảng con
HS nhận xét về các tích riêng và rút ra kết luận
GV hướng dẫn HS chép vào vở ( dạng viết gọn ) , lưu ý: viết 516 thụt vào 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
Thực hành
Bài tập 1:
GV Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
GV nêu và giải thích.
 Sau khi HS chỉ ra phép nhân đúng (c), GV hỏi thêm vì sao các phép nhân còn lại sai.
Bài tập 3:
GV HD học sinh làm
HS tóm tắt làm bài
Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
4/Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi SGK
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
a-Luyện đọc:
Theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm.
Hiểu nghĩa từ sgk
Gọi 1 hs đọc tồn bài
GV đọc mẫu
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
•
 HS thảo luận.
+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn?
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.
	Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm. 
-HS nối tiếp tồn bài.
Hd hs đọc diễn cảm đồn 1,2
Gv đọc mẫu.
Y/c hs đọc theo nhĩm đơi.
Các nhĩm thi đọc.
Nhận xét tuyên dương.
5. Củng cố - dặn dò: 
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một đoạn mình thích nhất?
 GDBVMT: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng.
Tiết 5
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
Địa lí
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
TLV
Luyện tập tả người (Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
 HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ.
SDNLTK&HQ:Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc.
*GV :Tranh ảnh SGK.
*HS :SGK
1. - Biết nhận xét để tìm ra mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách nhân vật trong bài văn , đoạn văn( BT1)
2. - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi học sinh có dàn ý riêng.( BT2)
3. - Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
+ GV: Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
10
10
5
1
2
3
4
5
1/ Khởi động: 
2/ Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ
GV :Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên?
Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ?
Đê ven sông có tác dụng gì?
GV nhận xét
3/ Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động cả lớp
-GV:Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân?
Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào?
Hoạt động nhóm
HS thảo luận theo nhóm:
+Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà?)
+Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh (nhà được làm bằng những vật liệu gì? Chắc chắn hay đơn sơ?) Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó?
+Làng Việt cổ có đặc điểm như thế nào?
Ngày nay, nhà ở & làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào?
-Đại diện nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
GV kết luận: 
Thảo luận theo nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận dựa theo sự gợi ý sau:
+Hãy mô tả trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ
+Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?
+Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết?
4/ CC- Dặn dò: 
-GDBVMT:SỰ thích nghi và cải tạo MT của con người ở miền đồng bằng và việc khai thác TNTN ở đồng bằng
Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
1 ổn định: 
2. Bài cũ: 
Yêu cầu HS đọc lên kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình.
GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
 * Bài 1:	
 Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài văn tả người (Chọn một trong 2 bài)
•a/ Bài “Bà tôi”
HS trao đổi theo cặp, trình bày từng câu hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
 Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.
+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan.
	b/ Bài “Chú bé vùng biển”
 * Bài 2:	
• GV yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết với những em đã quan sát.
- HS trình bày.
Cả lớp nhận xét.
• GV nhận xét.
5. củng cố - dặn dò: 
Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả ngoại hình 1 người em thường gặp.
GV nhận xét.
Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
	Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2012
Tiết 1
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
LTVC
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Địa lí
Cơng nghiệp (tt)
I/ Mục tiêu
II/ 
ĐDDH
Hiểu tác dụng câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi.
Xác định câu hỏi trong một văn bảng, đặt được câu hỏi thông thường.
HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
Học sinh giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau.
*GV :Giấy khổ to.
*HS :SGK, VBT.
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp. 
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. 
- Kể được tên sản phẩm của một số ngành công nghiệp. 
SDNLTK&HQ:Liên hệ.
- Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. 
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG
HĐ
5
10
7
8
7
4
1
2
3
4
5
6
1. Ổn định: 
2./ Bài cũ: 
1 HS làm lại BT 1
2 HS đọc đoạn văn BT 3.
GV nhận xét.
3/. Bài mới:
Giới thiệu bài
+ Phần nhận xét
-Treo bảng phụ:
- GV yêu cầu HS lần lượt đọc nội dung vào từng cột qua câu 1, 2, 3.
Câu 1:
Câu hỏi: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế?
Câu 2, 3:
+ Câu hỏi 2: Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình. Từ nghi vấn là?Vì sao?
+ Câu hỏi 3: của người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki. Từ nghi vấn là “thế nào”
+ Phần ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ SGK/ 131.
+ Luyện tập
Bài tập 1: 
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm bài “Thưa chuyện với mẹ”/ 85, bài “Hai bàn tay”/ 114 và làm vào VBT.
- 1 số HS làm vào phiếu
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét
Bài tập 2:
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu
- GV viết câu văn lên bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
- HS suy nghĩ, thực hành hỏi đáp.
- GV yêu cầu từng cặp HS đọc thầm bài “Văn hay chữ tốt”
- GV nhận xét, bình chọn các cặp hỏi – đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ điệu.
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu bài tập
- Mỗi HS đặt 1 câu để tự hõi mình.
- GV gợi ý tình huống
- GV nhận xét
4/. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu hỏi.
1. ổn định: 
2. Bài cũ: “Công nghiệp”
- Học sinh TLCH
Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
Phân bố các ngành công nghiệp 
- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận 
Kết luận :+ Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển 
+ Phân bố các ngành : khai thác khoáng sản và điện 
vLàm việc cá nhân
- GV treo bảng phụ
- HS dựa vào SGK và H 3, sắp xếp các ý ở cột A với cột B
A –Ngành CN
B- Phân bố 
1. Điện(nhiệt điện )
2. Điện(thủy điện)
3.Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 
- HS làm các BT mục 4 SGK
- HS trình bày kết quả và chỉ trên bảnđồ các trung tâm công nghệp lớn ở nước ta .
5. Củng cố - dặn dò: 
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GDBVMT : Ơ nhiểm khơng khí , sử dụng rác thải cơng nghiệp.
Chuẩn bị: “Giao thông vận tải ”.
Nhận xét tiết học. 
Tiết 2
NTĐ4
NTĐ5
Mơn
Tên bài
TLV
Trả bài văn kể chuyện
Tốn
Luyện tập
I/ Mục tiêu
II/ ĐDDH
Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của lớp để liên hệ với bài làm của mình.
Biết sữa lỗi cho bạn và lỗi của mình.
Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
Học sinh giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để cĩ các câu văn hay
GV

Tài liệu đính kèm:

  • docLG T 13.doc