Giáo án Luyện từ và câu 2 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

Luyện từ và câu

Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú

Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ về các loài thú.

- Luyện tập trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?

Kỹ năng:

- Biết tên một số loài thú

- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?

Thái độ:

- Giáo dục HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu các loài thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh một số loài chim trang 35 SGK, bảng phụ cho bài tập 1, tranh minh họa các loài thú ở BT1.

- HS: Xem trước bài học, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

docx 3 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 2 - Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ ngữ về muông thú
Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về các loài thú.
- Luyện tập trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
Kỹ năng:
- Biết tên một số loài thú	
- Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
Thái độ: 
- Giáo dục HS có thái độ yêu quý thiên nhiên qua việc tìm hiểu các loài thú.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh một số loài chim trang 35 SGK, bảng phụ cho bài tập 1, tranh minh họa các loài thú ở BT1.
- HS: Xem trước bài học, SGK.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3 phút
1 phút
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về loài chim.
- Gv treo tranh một số loài chim ở BT1 của bài cũ, mời 2 HS nêu tên các loài chim.
- GV mời HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Dạy bài mới:
Giới thiệu bài mới: “ Từ ngữ về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? ” 
- GV ghi tên bài và mời HS nêu lại tên bài nối tiếp.
Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT1,2.
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp, trả lời câu hỏi với cụm từ Như thế nào?.
BT1: Xếp tên các con vật theo nhóm thích hợp:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT1.
- GV mời HS đọc nội dung BT1
- GV treo các tranh các loài thú lên bảng lớp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận nhóm làm, 2 nhóm làm vào bảng phụ.
- GV mời HS lên dán bảng phụ đã làm lên bảng lớp và mời HS đọc lại bài làm của nhóm mình.
- GV mời HS nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 BT2: Dựa vào hiểu biết của các em về các con vật, trả lời các câu hỏi theo gợi ý:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT2.
- GV mời HS đọc nội dung BT2:
+ Thỏ chạy như thế nào?
+ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?
+ Gấu đi như thế nào?
+ Voi kéo gỗ như thế nào?
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, 1 HS hỏi một HS trả lời và ngược lại.
- GV mời một số nhóm đôi trình bày.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT3.
* Mục tiêu: HS đặt câu hỏi theo từ đã cho sẵn.
BT3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
- GV mời HS đọc yêu cầu BT3. 
- GV mời HS đọc nội dung BT3.
- GV cho HS làm việc cá nhân để đặt câu theo các bộ phận in đậm:
+ Trâu cày rất khỏe.
+ Ngựa phi nhanh như bay.
+ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi.
+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.
- GV mời HS đọc câu hỏi mình đã đặt được.
- GV mời HS nhận xét.
- GV chốt lại. 
Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”
GV phổ biến và tổ chức cho HS chơi trò chơi, GV nêu câu hỏi HS sẽ xung phong trả lời:
- Câu 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào?” trong câu sau.
Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
Ve 
Nhởn nhơ
Suốt mùa hè
Câu 2: Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào?” thường chỉ gì?
Chỉ thời gian
Chỉ địa điểm, nơi chốn
Chỉ đặc điểm
Đố vui giải ô chữ: 
“ Thích ăn hoa quả
Bắt chước tài ba
Gặp Ngô Không hỏi đó là con chi
Ngộ Không đấm ngực cười phì”
(Là con gì?)
- Hát.
- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.
- HS lắng nghe
- HS nêu lại tên bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS làm bài.
- HS trình bày:
+ Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
+ Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu một số câu lời như: 
+ Thỏ chạy nhanh như tên bắn.
+ Sóc chuyền rất khéo léo.
+ Gấu đi phình phịch.
+ Voi kéo gỗ rất khỏe.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS đọc.
-HS suy nghĩ thực hiện:
+ Trâu cày như thế nào?
+ Ngựa phi như thế nào?
+ Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói như thế nào?
+ Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười như thế nào?
- HS đọc
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS: đáp án b.
- HS: Đáp án c.
- HS trả lời đó là: Con Khỉ
Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà các em luyện tập thêm cách đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
- Chuẩn bị bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTuan 23 MRVT Tu ngu ve muong thu Dat va tra loi cau hoi Nhu the nao_12257276.docx