Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 31 - Tiết 61, 62

Luyện từ và câu

TIẾT 61 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ

(Theo nội dung điều chỉnh CV 5842/BGD-ĐT)

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.

3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.

* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gin tiếp)

II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG :

1. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề : “ Nam – Nữ” – áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống .

2. KN giao tiếp – tự nhận thức :

- Trao đổi với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng .

3. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng .

III. CHUẨN BỊ:

· GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.

· HS: SGK , VBT .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 4 trang Người đăng hanhnguyen.nt Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 5 - Tuần 31 - Tiết 61, 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
TIẾT 61 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
(Theo nội dung điều chỉnh CV 5842/BGD-ĐT)
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách tìm được hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó.
3. Thái độ: Giáo dục HS tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
* Nội dung tích hợp : HCM, KNS (Khai thác nội dung gián tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 
1. KN kiên định : Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về từ ngữ thuộc chủ đề : “ Nam – Nữ” – áp dụng vốn từ thuộc chủ đề vào trong cuộc sống .
2. KN giao tiếp – tự nhận thức : 
- Trao đổi với bạn về cách dùng từ ngữ thuộc chủ đề trong văn miêu tả và các bài tập áp dụng .
3. KN ra quyết định : Biết lựa chọn từ ngữ thuộc chủ đề để thực hiện bài tập cho đúng .
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.
HS: SGK , VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy.
- Em hãy nêu tác dụng của dấu phẩy Nêu ví dụ cụ thể .
- GV nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ: Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việït Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
Bài 1 : 
Yêu cầu HS đọc bài 1 . 
GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS .
GV nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc bài 2 .
Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội dung từng câu tục ngữ.
Sau đó nói những phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng câu.
GV nhận xét - chốt lại.
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức.
- - Thi đua tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ VN
- GV nhận xét – tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy )
Nhận xét tiết học.
Hát .
3 HS nêu và tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
Hoạt động lớp
1 HS đọc yêu cầu a, b, c bài 1 .
Lớp đọc thầm.
HS làm bài .
HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.
a)Anh hùng : có tài năng, khí phách làm nên những việc phi thường .
+ Bất khuất : không chịu khuất phục trước kẻ thù .
+ Trung hậu : chân thành và tốt bụng với mọi người .
+ Đảm đang : biết gánh vác, lo toan mọi việc .
b) Những từ ngữ chỉ phầm chất của phụ nữ Việt Nam : chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, đức hy sinh, nhường nhịn,
1 HS đọc yêu cầu của bài 2 .
Suy nghĩ û, trình bày .
a) Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn 
+ Nghĩa:Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con .
+ Phẩm chất : lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ .
b) Nhà khó cậy vợ hiền, nước loạn nhờ tướng giỏi .
+ Nghĩa:Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông vậy vào người vợ hiền, đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi .
+ Phẩm chất : Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang là người giữ gìn hạnh phúc gia đình .
c) Giặc đến nhà , đàn bà cũng đánh.
+ Nghĩa : Đất nước có giặc, phụ nữ cũng sẵn sàng tham gia .
+ Phẩm chất : Phụ nữ dũng cảmn, anh hùng . 
Hoạt động lớp
- HS thi đua tìm thành ngữ, tục ngữ .
Kiểm tra
KNS
HCM
Trực quan
Thực hành
Trực quan
Động não
Hỏi đáp
Luyện tập
HCM
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 
Thứ năm , 14 tháng 04 năm 2016
Luyện từ và câu
TIẾT 62 : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:	
- Ôn tập và củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy .
2. Kĩ năng: 	
- Hiểu được tác hại của việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy .
3. Thái độ: 	
- Giáo dục HS cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).
* Nội dung tích hợp : KNS, HCM (Khai thác nội dung trực tiếp)
II. MỤC TIÊU GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG : 
1. KN ra quyết định : 
- Biết lựa chọn các dấu câu phù hợp ( dấu phẩy ) trong văn miêu tả và trong ca dao, tục ngữ. Biết dùng đúng các dấu câu và nhận biết dấu hiệu dùng để đặt câu .
2. KN kiên định : 
- Đưa ra nhận thức, suy nghĩ và sửa chữa những thiếu sót trong bài tập về dấu câu ( dấu phẩy ) .
3. KN giao tiếp – tự nhận thức : 
- Trao đổi với bạn về cách dùng ácc loại dấu câu trong văn miêu tả, trong ca dao, tục ngữ và trong giao tiếp hàng ngày .
III. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ để HS làm bài tập theo nhóm.
HS: SGK, VBT .
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
PHƯƠNG
PHÁP
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
Yêu cầu HS nêu một số từ ngữ đã học về chủ điểm : Nam – nữ .
Nêu thành ngữ,tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của phụ nữ Việt Nam .
GV nhận xét .
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Mục tiêu : Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
Bài 1:
Yêu cầu HS đọc bài 1 .
Hướng dẫn HS xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.
Yêu cầu 3 HS làm bảng phụ .
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc bài 2 .
Nhiệm vụ của nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi .
GV nhận xét – chốt ý .
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc bài 3 .
- Yêu cầu HS tìm dâu câu dùng sai và sửa lại cho đúng .
- GV nhận xét – chốt ý .
v Hoạt động 2: Củng cố
Mục tiêu : Khắc sâu kiến thức
- Em hãy nêu tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét – tuyên dương 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm .
- Nhận xét tiết học
Hát 
- Hs viết bảng con
- Nêu miệng
Hoạt động lớp – nhóm 
1 HS đọc yêu cầu bài 1 . 
HS làm việc độc lập, điền dấu câu trong SGK 
Những HS làm bài bảng phụ trình bày kết quả.
+ Từ những năm 30 .áo dài tân thời .
Ngăn cách trạng ngữ với câu .
+ Chiếc áo dài .hiện đại , trẻ trung .
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ .
+ Trong tà áo .thanh thoát hơn .
Ngăn cách trạng ngữ , ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu .
+ những đợt sóng..như vòi rồng .
Ngăn cách các vế trong câu ghép .
+ Con tàu chìm các bao lơn .
Ngăn cách các vế trong câu ghép .
HS đọc bài 2 – Lớp theo dõi .
HS thảo luận .
Đại diện mỗi nhóm trình bày.
1 HS đọc – Lớp đọc thầm .
HS làm bài .
HS sửa bài – Lớp nhận xét 
Hoạt động lớp
3 HS trình bày , nêu ví dụ cụ thể 
Kiểm tra
KNS
Trực quan
Thực hành
Trình bày
Trực quan
Thảo luận
HCM
Luyện tập
Củng cố
Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU VA CAU.doc