BÀI 40: SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
_ Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
_ Biết được một số phương pháp sản xuất các loại thức ăn giàu prôtêin, giàu gluxit và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
2. Kỹ năng:
_ Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, trao đổi nhóm.
_ Nhận biết được một số loại thức ăn vật nuôi.
_ Hình thành những kỹ năng sản xuất các loại thức ăn cho vật nuôi.
3. Thái độ:
Ứng dụng vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:_ Hình 68 SGK phóng to, bảng con, phiếu học tập.
2. Học sinh:
Xem trước bài 40.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
_ Chế biến và dự trữ thức ăn nhằm mục đích gì?
_ Em hãy kể một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi.
3. Bài mới:
Để có được thức ăn chế biến và dự trữ ta phải có những biện pháp sản xuất ra các loại thức ăn đó. Vậy sản xuất ra những thức ăn đó bằng những phương pháp nào? Vào bài mới ta sẽ rõ.
(2): Cung cấp thực phẩm tươi sạch (3): Ứng dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật vào nuơi thủy sản 6.Nhận xét , dặn dị : (2 phút) _ Nhận xét thái độ học tập của học sinh _ Dặn dị : học bài , trả lời câu hỏi cuối bài , xem trước bài 50. Tuần: XXXI Ngày soạn:19/04/2008 Tiết: 44 Ngày dạy:21/04/2008 BÀI 50: MƠI TRƯỜNG NUƠI THỦY SẢN I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : _ Hiểu được đặc điểm chính của nước nuơi thủy sản . _ Biết được một số tính chất của nước nuơi thủy sản . 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. 3.Thái độ : Cĩ ý thức bảo vệ tốt nước nuơi thủy sản và bảo vệ mơi trường sinh thái . II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : _ Hình 76, 77, 78 SGK phĩng to. _ Bảng con + phiếu học tập. 2.Học sinh : Xem trước bài 50 . III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1.Ổn định tổ chức lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: _ Nuơi thủy sản cĩ vai trị như thế nào đối với nền kinh tế và đời sống xã hội? _ Ba nhiệm vụ chính của nuơi thủy sản là gì? 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài mới Nước là mơi trường sống của thủy sản. Nước cĩ nhiều đặc điểm và tính chất ảnh hưởng trực tiếp đến các sinh vật sống trong nước đặc biệt là các lồi thủy sản nuơi. Ảnh hưởng đĩ như thế nào? Ta vào bài mới. b.Vào bài mới : Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục I và trả lời các câu hỏi: + Để một nắm tay muối và phân đạm vào chậu nước thấy hiện tượng gì xảy ra ? + Hiện tượng đĩ nĩi lên đặc điểm gì của nước ? + Dựa vào khả năng này của nước, người ta đã làm gì ? _ Giáo viên giảng thêm Nước ngọt cĩ khả năng hịa tan các chất hữu cơ và vơ cơ nhiều hơn nước mặn. + Nĩi chung nước cĩ khả năng hịa tan những chất gì? + Tại sao khi trời nĩng các em lại muốn đi tắm? + Trên tivi hoặc phim xứ lạnh người ta đục băng để câu cá, điều đĩ nĩi lên điều gì? + Nước cĩ khả năng gì? + Theo em, oxi trong nước do đâu mà cĩ? + Trong nước, oxy và khí cacbonic chất nào cĩ tỉ lệ nhiều hơn? _ Giáo viên giảng thêm: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần so với khí cacbonic thì nhiều hơn. _ Giáo viên tiểu kết ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời câu hỏi: à Muối , đạm tan nhanh à Nước cĩ khả năng hồ tan các chất đạm , muối à Người ta bĩn phân hữu cơ và vơ cơ để tăng sự tạo thức ăn tự nhiên cho các lồi thủy sản nuơi. _ Học sinh lắng nghe. à Cĩ khả năng hồ tan các chất hữu cơ và vơ cơ. à Khi trời nĩng thì nước mát hơn khơng khí à Lớp nước bên dưới băng cĩ nhiệt độ ấm hơn khơng khí, nước khơng đĩng băng nên các lồi cá nĩi riêng và các lồi thủy sản nĩi chung cĩ thể sống được. à Điều hồ nhiệt độ. à Do oxi khơng khí hồ tan vào nước. à Khí cacbonic nhiều hơn. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài . I.Đặc điểm của nước nuơi thủy sản: _ Cĩ khả năng hịa tan các chất hữu cơ và vơ cơ _ Cĩ khả năng điều hịa chế độ nhiệt độ của nước . _ Thành phần oxi thấp và Cacbonic cao. Thời gian Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên hỏi: + Tính chất lí học của nước nuơi thủy sản gồm những yếu tố nào? + Yếu tố nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến tơm, cá? + Nhiệt độ thích hợp để tơm,cá là bao nhiêu? _ Giáo viên treo tranh hình 76 và hỏi: + Nhiệt được tạo ra trong ao chủ yếu là do đâu? + Nếu nhiệt độ quá 250C đối với tơm và 320C đối với cá sẽ ảnh hưởng như thế nào đối với tơm, cá? _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: + Độ trong là gì? + Dựa vào độ trong ta xác định được điều gì? + Độ trong tốt nhất là bao nhiêu? _ Giáo viên giới thiệu đĩa Sếch xi để đo độ trong của nước. _ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục 1.c và trả lời các câu hỏi: + Nước cĩ nhiều màu khác nhau là do đâu? + Nước màu xanh đọt chuối là tốt hay xấu? Giải thích + Vì sao khơng thể nuơi được thủy sản trong ao hồ cĩ nước màu đen, hơi thối? + Nước cĩ màu tro đục, xanh đồng nĩi lên lên điều gì? _ Yêu cầu học sinh cho từng ví dụ về màu nước. + Nước cĩ những hình thức chuyển động nào? + Hãy nêu lên các ví dụ để phân biệt được 3 hình thức chuyển động của nước. + Sự chuyển động của nước ảnh hưởng như thế nào đến tơm, cá? + Nước chuyển động đều, liên tục sẽ giúp điều gì đơi với thủy sản? _ Giáo viên giải thích thêm: Mặt nước càng thống sự chuyển động nước càng lớn nên cĩ tác dụng tốt cho sinh vật thủy sinh. _ Giáo viên tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh trả lời: à Nhiệt độ, độ trong, màu nước, chuyển động của nước. à Ảnh hưởng đến tiêu hố, hơ hấp và sinh sản của tơm, cá. à Tơm: 25- 350C cịn cá: 20- 300C. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Chủ yếu là do ánh sáng mặt trời. à Nếu vượt qúa giới hạn cho phép thì tơm, cá hoạt động kém và cĩ thể chết. _ Học sinh trả lời: à Độ trong là biểu thị mức độ ánh sang xuyên qua mặt nước. à Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu. của vực nước nuơi thuỷ sản. à Tốt nhất cho tơm, cá là 20-30cm. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh đọc thơng tin và trả lời: à Là do: + Nước cĩ khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng. + Cĩ các chất mùn hồ tan. Trong nước cĩ nhiều sinh vật phù du. à Tốt, nước màu này chứa nhiều thức ăn. Đặc biệt là thức ăn dễ tiêu. à Vì nước này cĩ nhiều khí độc như CH4, H2S làm tơm, cá bị nhiễm độc và chết. à Biểu hiện của nước nghèo thưc ăn tự nhiên, khơng đủ cung cấp cho cá, tơm nuơi. _ Học sinh cho ví dụ. à Cĩ 3 hình thức chuyển động: sĩng, đối lưu và dịng chảy. à Học sinh cho ví dụ. à Ảnh hưởng đến lượng O2 và thức ăn cho thuỷ sản. à Sẽ làm tăng lượng O2, thức ăn được phân bố đều trong ao và kích thích cho quá trình sinh sản của tơm, cá. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Tính chất của nước nuơi thủy sản: 1. Tính chất lí học: a. Nhiệt độ: Nhiệt độ cĩ ảnh hưởng đến tiêu hĩa, hơ hấp và sinh sản của tơm, cá. Mỗi lồi cá tơm đều thích ứng ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ giới hạn chung cho tơm là: 250C- 350C, cá là: 200C- 300C. b. Độ trong: Là một trong những tiêu chí để đánh giá độ tốt, xấu của vực nước nuơi thủy sản. Độ trong được xác định bới mức độ ánh sang xuyên qua m85t nước. Độ trong tốt nhất là 20-30cm. c. Màu nước: Nước cĩ 3 màu chính: _ Màu nõn chuối hoặc xanh lục: nước màu này cĩ nhiều thức ăn. _ Nước cĩ màu tro đục. xanh đồng: nước màu này ít thức ăn. _ Nước cĩ màu đen. Mùi thối: cĩ nhiều khí độc. d. Sự chuyển động của nước: Cĩ 3 hình thức chuyển động: sĩng, đối lưu, dịng chảy. Thời gian Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục 2 và cho biết: + Nước nuơi thủy sản cĩ những tính chất hĩa học nào? + Trong nước cĩ những loại khí hịa tan chủ yếu nào? + Khí oxi cĩ trong nước là do đâu? + Lượng oxi hịa tan tối thiểu trong nước là bao nhiêu? + Khí cacbonic cĩ trong nước là đo đâu? + Hàm lượng khí cacbonic bao nhiêu thì tơm, cá cĩ thể sống được? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Giáo viên hỏi : + Nguyên nhân sinh ra các muối hịa tan trong nước là gì? + Nêu một số muối hịa tan trong nước. _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. _ Giáo viên hỏi: + Độ pH thích hợp của tơm, cá là bao nhiêu? + Nếu độ pH trong nước cao hơn hoặc thấp hơn khoảng thích hợp thì cĩ ảnh hưởng đến tơm, cá hay khơng? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh. _ Giáo viên hồn thiện kiến thức, tiểu kết, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 78, yêu cầu học sinh quan sát và cho biết: + Trong nước nuơi thủy sản cĩ những loại sinh vật nào? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt. _ Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhĩm, thảo luận và hồn thành câu hỏi trong SGK trang 136. + Những nhĩm thuộc sinh vật thủy sinh, động vậy đáy. _ Giáo viên hồn thiện kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh nghiên cứu thơng tin mục 2 và trả lời: à Tính chất hố học: + Các chất khí hồ tan. + Các muối hồ tan. + Độ pH. à Trong nước cĩ 2 loại khí hồ tan chủ yếu: khí O2 và khí CO2. à Khí O2 cĩ trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và tù khơng khí hồ tan vào. à Lượng O2 tối thiểu trong nước là từ 4mg/l trở lên thì tơm, cá mới sống được. à Khí CO2 cĩ trong nước là do hơ hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. à Hàm lượng khí CO2 cho phép trong nước từ 4 đến 5mg/l. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Do nước mưa, quá trình phân hủy các chất hữu cơ...nhưng nguyên nhân chính là do bĩn phân ( hữu cơ, vơ cơ). à Một số muối hồ tan trong nước: đạm, lân, sắt... _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Độ pH thích hợp cho tơm, cá từ 6 đến 9. à Nếu độ pH cao hơn hay thấp hơn dẫn đến nước bị quá chua hay quá kiềm làm cho cá khơng lớn lên được. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát và trả lời: à Trong nước nuơi thủy sản cĩ rất nhiều sinh vật sống như thực vật thủy sinh (gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du và các loại động vật đáy. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh chia nhĩm, thảo luận và trả lời câu hỏi: _ Đại diện nhĩm trình bày, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải nêu được: + Thực vật phù du: a, b, c. + Động vật phù du: d, e. + Thực vật bậc cao: g, h. + Động vật đáy: i, k. _ Học sinh ghi bài. II. Tính chất của nước nuơi thủy sản: 1. Tính chất lí học: 2. Tính chất hĩa học: Bao gồm: a. Các chất khí hịa tan: Cĩ nhiều loại khí hịa tan, trong đĩ khí O2 và khí CO2 ảnh hưởng trực tiếp đến tơm, cá nhiều nhất. _ Khí O2 cĩ trong nước là do quang hợp của thực vật thủy sinh và từ khơng khí hịa tan vào. Lượng O2 tối thiểu cĩ trong nước để tơm, cá phát triển là từ 4mg/l trở lên. _ Khí CO2 là do hơ hấp của sinh vật và sự phân hủy các hợp chất hữu cơ. Lượng khí CO2 cho phép là từ 4 đến 5mg/l. b. Các muơi hịa tan: (đạm, lân, sắt.. ) sinh ra do sự phân hủy các chất hữu cơ, do nước mưa và nguồn phân bĩn. c. Độ pH: thích hợp cho tơm, cá là từ 6 đến 9. 3. Tính chất sinh học: Trong các vùng nước nuơi thủy sản cĩ rất nhiều sinh vật sống như thực vật phù du, thực vật đáy, động vật phù du và động vật đáy. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: + Những ao nào cần được cải tạo? + Cải tạo nước nhằm mục đích gì? + Nêu các biện pháp cải tạo nước ao mà em biết? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt,, ghi bảng. _ Giáo viên hỏi: + Ở địa phương em cải tạo đáy ao bằng cách nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bảng và nhấn mạnh: Cải tạo nước và đáy ao cĩ mối quan hệ chặt chẽ với nhau: do đĩ phải tiến hành đầy đủ mới phát huy được tác dụng của mặt nước đối với tơm,cá. _ Học sinh nghiên cứu và trả lời: à Những ao ở miền núi, trung du, ao cĩ nhều thực vật thủy sinh, ao cĩ bọ gạo... à Tạo điều kiện thuận lợi về thức ăn, oxi, nhiệt độ...cho thủy sản sinh trưởng phát triển tốt. à Học sinh suy nghĩ trả lời: Vd: thiết kế ao cĩ chỗ nơng sâu khác nhau để điều hịa nhiệt độ, diệt cơn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. _ Học sinh trả lời: à Học sinh suy nghĩ trả lời. _ Học sinh lắng nghe, ghi bảng. III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao: 1. Cải tạo nước ao: Bằng các biện pháp như trồng cây chắn giĩ, thiết kế ao cĩ chỗ nơng sâu khác nhau để điều hịa nhiệt độ, diệt cơn trùng, bọ gậy, vệ sinh mặt nước, hạn chế sự phát triển quá mức của thực vật thủy sinh... 2. Cải tạo đáy ao: Tùy từng loại đất mà cĩ biện pháp cải tạo phù hợp: _ Đáy ao cĩ ít bùn thì tăng cường bĩn phân hữu cơ. _ Nhiều bùn thì phải tát ao, vét bùn. 4.Củng cố Nêu câu hỏi từng phần để Học sinh trả lời 5.Kiểm tra – Đánh giá : Chọn câu trả lời đúng a.Nhiệt độ giới hạn chung của tơm là 25 – 30oC b.Nước ao tù thì cĩ nhiều CO2 và khí mêtan c.Nước cĩ ba màu chính : tro đục , vàng , đen d.Sự chuyển động của nước đồng đều và liên tục sẽ giúp cho lượng O2 tăng lên , thức ăn phân bố đều , kích thích quá trình sinh sản của tơm, cá . Đáp án : Đúng (b , d ) 6.Nhận xét – dặn dị Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dị: Về nhà học bài. trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài thực hành. KÝ DUYỆT TUẦN 31 Tuần: XXXII Ngày soạn:25/04/2008 Tiết: 45 Ngày dạy:28/04/2008 BÀI 51: Thực hành XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ, ĐỘ TRONG VÀ ĐỘ pH CỦA NƯỚC NUƠI THỦY SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Biết cách đo nhiệt độ, xác định độ trong của nước bằng đĩa sếch xi, biết xác định độ pH bằng giấy đo pH. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 79, 80, 81 SGK phĩng to. _ Nhiệt kế, đĩa sếch xi, thang màu pH chuẩn, giấy đo pH. 2. Học sinh: Xem trước bài 51. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) _ Nước nuơi thủy sản cĩ những tính chất hĩa học nào? _ Để nâng cao chất lượng của nước nuơi tơm, cá ta cần phải làm gì? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Mơi trường nước mang tính chất quyết định đến hiệu quả, năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản, trong đĩ các yếu tố quyết định mơi trường nước cĩ thích hợp hay khơng là nhiệt độ, độ trong và độ pH. Làm sao để xác định những thành phần này cĩ thích hợp hay khơng? Đây là nội dung của bài thực hành hơm nay. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Mẫu nước và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Biết được những mẫu nước và dụng cụ để tiến hành thực hành. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục I và cho biết: + Để thực hành bài này ta cần những dụng cụ nào? _ Giáo viên giới thiệu, nêu yêu cầu của bài thực hành. _ Yêu cầu học sinh chia nhĩm và ghi vào tập. _ Học sinh đọc và cho biết: à Học sinh trả lời theo mục I SGK. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh chia nhĩm và ghi bài. I. Mẫu nước và dụng cụ cần thiết: _ Nhiệt kế. _ Đĩa sếch xi. _ Thang màu pH chuẩn. _ 2 thùng nhựa đựng nước nuơi cá cĩ chiều cao tối thiểu là 60 – 70cm. đường kính thùng 30cm. _ Giấy đo pH. * Hoạt động 2: Quy trình thực hành. Yêu cầu: Nắm vững các bước thực hiện quy trình. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10 phút _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các bước trong mục I SGK. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thực hành. _ Yêu cầu 1 học sinh khác đọc và 1 học sinh làm lại cho các bạn xem. _ Sau đĩ xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đĩ. _ Giáo viên yêu cầu học sinh xem các bước trong quy trình đo độ trong của nước. _ Giáo viên thực hiện từng bước của quy trình, yêu cầu học sinh quan sát, theo dõi. Sau đĩ hướng dẫn học sinh xác định được độ trong vừa đo được. _ Yêu cầu học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ pH bằng phương pháp đơn giản. _ Sau đĩ giáo viên làm trước cho học sinh xem và yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem kỹ hơn. _ Sau đĩ yêu cầu học sinh đĩ xác định xem mẫu nước của mình cĩ độ pH là bao nhiêu. _ Học sinh đọc các bước trong mục I. _ Học sinh quan sát, theo dõi giáo viên làm thực hành. _ 1 học sinh đọc và 1 học sinh khác làm lại thực hành. _ Xác định nhiệt độ của 2 mẫu nước đĩ. _ Học sinh đọc các bước trong quy trình đo độ trong của nước. _ Học sinh theo dõi, quan sát cách thực hành của giáo viên và chú ý cách xác định độ trong nước của giáo viên. _ Học sinh đọc. _ Học sinh quan sát, theo dõi cách làm của giáo viên và cách làm của bạn trong lớp. _ Học sinh xác định độ pH mẫu nước của mình. II. Quy trình thực hành: 1. Đo nhiệt độ nước: - Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để khoảng 5 đến 10 phút. - Bước 2: Nâng nhiệt kế khỏi nước và đọc ngay kết quả. 2. Đo độ trong: - Bước 1: Thả từ từ đĩa sếch xi xuống nước cho đến khi khơng thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh, trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). - Bước 2: Thả đĩa xuống sâu hơn, rồi kéo lên đến khi thấy vạch đen, trắng (hoặc trắng, xanh), ghi lại độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong sẽ là số trung bình của hai bước đĩ. 3. Đo độ pH bằng phương pháp đơn giản: - Bước 1: Nhúng giấy đo pH vào nước hoảng 1 phút. - Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước cĩ độ pH tương đương với pH của màu đĩ. * Hoạt động 3: Thực hành. Yêu cầu: Xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của mẫu nước theo quy trình. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 17 phút _ Giáo viên yêu cầu các nhĩm tiến hành thực hành . _ Xác định các mẫu nước về nhiệt độ, độ trong, độ pH. _ Yêu cầu các nhĩm thực hành nộp bài thu hoạch cho giáo viên theo bảng mẫu. _ Các nhĩm tiến hành thực hành. _ Nhĩm xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH mẫu nước của mình. _ Nhĩm nộp bài thu hoạch theo bảng mẫu. III. Thực hành: Các yếu tố Kết quả Nhận xét Mẫu nước 1 Mẫu nước 2 - Nhiệt độ - Độ trong - Độ pH 4. Củng cố và đánh giá giờ dạy: (3 phút) _ Yêu cầu học sinh lập lại từng quy trình đã thực hành. _ Yêu cầu nhĩm báo cáo kết quả thực hành của nhĩm mình. 5. Nhận xét – dặn dị: (2 phút) _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Dặn dị: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình và xem trước bài 52. Tuần: XXXII Ngày soạn:25/04/2008 Tiết: 46 Ngày dạy:28/04/2008 BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TƠM, CÁ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Nêu và phân biệt được đặc điểm thức ăn tự nhiên và thức ăn nhân tạo để nuơi tơm, cá. _ Giải thích được mối quan hệ về thức ăn của các lồi sinh vật khác nhau trong vực nước nuơi thủy sản. _ Nêu được cách sử dụng thức ăn hợp lí trong thực tiễn nuơi thủy sản ở địa phương và gia đình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhĩm. 3. Thái độ: Gĩp phần cùng gia đình tham gia tạo được thức ăn cho tơm, cá trong ao nhà. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 82,83 SGK phĩng to. _ Sơ đồ 16. 2. Học sinh: Xem trước bài 52. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: ( Khơng cĩ) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (2 phút) Tơm, cá và các sinh vật khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần cĩ thức ăn. Vậy thức ăn của tơm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52. b. Vào bài mới: * Hoạt động 1: Những loại thức ăn của tơm, cá. Yêu cầu: Biết được thức ăn của tơm, cá gồm những loại nào. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 16 phút _ Yêu cầu học sinh đọc thơng tin SGK và cho biết: + Thức ăn tơm, cá gồm mấy loại? _ Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, kết hợp đọc thơng tin mục 1 và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn tự nhiên là gì? + Em hãy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà em biết. + Thức ăn tự nhiên gồm cĩ mấy loại? _ Giáo viên nhận xét và giải thích thêm. Ngồi các động vật, thực vật làm thức ăn cho tơm, cá thì các chất mùn bã hữu cơ cĩ trong nước cũng là nguồn thức ăn rất giàu chất dinh dưỡng đối với các lồi tơm, cá. _ Giáo viên hỏi tiếp: + Thực vật phù du bao gồm những loại nào? _ Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn. + Thực vật bậc cao gồm những loại nào? + Động vật phù du bao gồm những loại nào? + Động vật đáy cĩ những loại nào? _ Yêu cầu học sinh chia nhĩm, thảo luận và hồn thành bài tập trong SGK _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt, ghi bảng. _ Giáo viên treo hình 83, yêu cầu học sinh đọc thơng tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho biết: + Thức ăn nhân tạo là gì? + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại? _ Giáo viên yêu cầu nhĩm cũ thảo luận, kết hợp quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK + Thức ăn tinh gồm những loại nào? + Thức ăn thơ gồm những loại nào? + Thức ăn hỗn hợp cĩ đặc điểm gì khác so với những loại thức ăn trên? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng. _ Học sinh đọc thơng tin và trả lời: à Gồm cĩ 2 loại: + Thức ăn tự nhiên. + Thức ăn nhân tạo _ Học sinh quan sát, đọc thơng tin và trả lời: à Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn cĩ sẵn trong tự nhiên, rất giàu chất dinh dưỡng. à Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự nhiên. à Gồm cĩ 4 loại: + Thực vật phù du + Thực vật bậc cao + Động vật phù du + Động vật đáy _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh trả lời: à Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. _ Học sinh lắng nghe. à Gồm cĩ: Rong đen lá vịng, rong lơng gà. à Gồm cĩ: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vịi voi. à Gồm cĩ: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh chia nhĩm, thảo luận và hồn thành bài tập. _ Đại diện nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. _ Phải sắp xếp được: + Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. + Thực vật bậc cao: Rong đen lá vịng, rong lơng gà. + Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vịi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. _ Học sinh ghi bài. _ Học sinh quan sát hình, đọc thơng tin và trả lời: à Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tơm, cá. à Gồm cĩ 3 loại: + Thức ăn tinh + Thức ăn thơ + Thức ăn hổn hợp _ Học sinh thảo luận nhĩm và trả lời các câu hỏi: _ Nhĩm trả lời, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. à Gồm cĩ: Ngơ, cám, đậu tương. à Gồm cĩ: Các loại phân hữu cơ. à Thức ăn hỗn hợp cĩ đặc điểm là sử dụng tồn bộ các loại thức ăn và các chất khác. _ Học sinh lắng nghe, ghi bài. I. Những loại thức ăn của tơm, cá: 1. Thức ăn tự nhiên: _ Thức ăn tự nhiên là thức ăn cĩ sẵn trong nước, rất giàu dinh dưỡng. _ Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi khuẩn, thực vật thủy sinh động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ. 2. Thức ăn hỗn hợp: _ Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp trực tiếp cho tơm, cá. _ Cĩ 3 nhĩm: + Thức ăn tinh + Thức ăn thơ + Thức ăn hỗn hợp * Hoạt động 2: Quan hệ về thức ăn. Yêu cầu: Tìm hiểu về mối quan hệ của thức ăn. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 16 phút _ Yêu cầu học sinh nghiên cứu thơng tin SGK. _ Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì? + Thức ăn của động vật phù du gồm những loại nào? + Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào? + Thức ăn trực tiếp của tơm, cá là gì? + Thức ăn gián tiếp của tơm, cá là gì? _ Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và hỏi: + Thức ăn cĩ mối quan hệ với nhau như thế nào? _ Giáo viên nhận xét, ghi bài. _ Giáo viên hỏi: + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuơi trồng thủy sản phải làm những việc
Tài liệu đính kèm: