I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, qua đó đó biết vận dụng so sánh các số hữu tỉ
Học sinh nhận biết được mối quan hệ giữa các tập số tự nhiên, số nguyên, và số hữu tỉ
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ và biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc
II. Chuẩn bi:
- Giáo viên: Trục số hữu tỉ, bảng phụ vẽ hình 1 SGK
- Học sinh: Ôn tập kiến thức phần phân số học lớp 6
trong ngày là 260 lúc 12 giờ và thấp nhất là 180 lúc 4 giờ. HS: Viết công thức m = 7,8.V (g) HS: m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận HS: Lên bảng điền vào ô trống V(cm3) 1 2 3 4 m (g) 7,8 15,6 23,4 31,2 HS: Viết công thức t = HS: Trả lời Quãng đường không đổi thì thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì công thức có dạng y = Kết quả: v (km/h) 5 10 25 50 t (h) 10 5 2 1 HS: trả lời Nhiệt độ T phụ thuộc vào sự thay đổi của thờ điểm t. HS: Với mỗi giá trị của thời điểm t, ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của nhiệt dộ T Ví dụ: Lúc 8 giờ là 22 0C HS: Khối lượng m của thanh kim loại đồng chất phụ thuộc vào thể tích V của nó. Với mỗi giá trị của V ta chỉ xác định được một giá trị tưng ứng của m. HS: Thời gian t là hàm số của vận tốc v. Hoạt động 3:2. Khái niệm hàm số Qua các ví dụ trên, em hãy cho biết đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x thay đổi khi nào ? Gọi HS đọc khái niệm hàm số GV: Lưu ý để y là hàm số của x cần có các điều kiện sau: x và y đều nhận các giá trị số Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x Với mỗi giá trị của x không thể tìm được nhiều hơn một giá trị tương ứng của y. GV: Giới thiệu phần chú ý (SGK/T63) HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x. HS: Đọc khái niệm hàm số (SGK/T63) HS: Đọc chú ý (SGK/T63) 4: Củng cố GV: Treo bảng phụ bài tập 24 SGK Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không? x -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 y 16 9 4 1 1 4 9 16 Gọi HS lên bảng làm bài tập 25 SGK HS: Nhìn vào bảng ta thấy 3 điều kiện của hàm số đều thoả mãn, vậy y là một hàm số của x. HS: Lên bảng làm bài f() = 3.()2 + 1 = f(1) = 3.12 + 1 = 4 f(3) = 3. 32 + 1 = 28 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. 2. Giải các bài tập 26 ---> 30 SGK trang 64. Giờ sau: Luyện tập IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 2 ngày 24 tháng 11 năm 2014. Tiết PPCT: 30. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh được củng cố về khái niệm hàm số. Biết cách tìm giá trị tương ứng của hàm số khi biết giá trị của biến số. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết được đại lượng này có phải là hàm số của đại lượng kia hay không trong những cách cho cụ thể và đơn giản (bằng bảng, bằng công thức). - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x ? 2) Lên bảng làm bài tập 26 (SGK/T64) Cho hàm số y = 5x – 1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi x = -5 ; -4; -3; 0; ? Gọi HS lên bảng làm bài tập Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá và cho điểm. 3. Bài mới: HS: Phát biểu khái niệm hàm số SGK HS: Làm bài tập 26 x -5 -4 -3 0 y -26 -21 -16 -1 0 HS: Nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 27 (SGK/T64) GV: Treo bảng phụ bài tập 27 SGK, sau đó gọi 2 HS lên bảng làm bài tập HS1: a) HS2: b) Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Bài 28 (SGK/T64) Gọi 2HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở HS1: a) HS2: b) Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 29 (SGK/T64) Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá Bài tập 30 (SGK/T64) GV: Treo bảng phụ bài 30 SGK Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá Bảng phụ: Bài 31 (SGK/T65) Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 2HS: Lên bảng làm bài tập 27 Kết quả: a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y. Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch) b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2. 2HS lên bảng làm Kết quả: a) f(5) = ; f(-3) = -4 b) x -6 -4 -3 2 5 6 12 f(x)= -2 -3 -4 6 2 1 HS: Nhận xét bài làm của bạn HS hoạt động theo nhóm Kết quả: f(2) = 22 – 2 = 2; f(1) = 12 – 2 = -1 f(0) = 02 – 2 = -2; f(-1) = (-1)2 – 2 = -2 f(-2) = (-2)2 – 2 = 2 HS: Nhận xét bài làm của các nhóm 1HS đứng tại chỗ trả lời Kết quả: a) f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9 Vậy f(-1) = 9 đúng b) f() = 1 – 8. = -3 Vậy f() = -3 đúng c) f(3) = 1 – 8.3 = -23 Vậy f(3) = 25 là sai HS: Nhận xét câu trả lời của bạn 1HS lên điền trên bảng phụ Kết quả: x -0,5 -3 0 4,5 9 y - -2 0 3 6 HS: Nhận xét bài làm của bạn 4 : Củng cố GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven VD: Cho a, b, c, d, m, n, p, q R GV giải thích: a tương ứng với m, Bảng phụ: Bài tập. Cho các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số a) b) GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y HS theo dõi GV HD để vận dụng làm bài tập HS: Trả lời a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y là ( 0 và 5) b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x. 2. Giải các bài tập 36 ---> 39, 43 SBT trang 48, 49 3. Đọc và xem trước bài “ Mặt phẳng toạ độ ” Giờ sau mang thước kẻ, com pa để học bài Mặt phẳng tọa độ IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 3 ngày 25 tháng 11 năm 2014. Tiết PPCT: 31. MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bản đồ địa lí VN, thước thẳng, êke, com pa. - Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke, com pa. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Yêu cầu HS làm bài tập Cho hàm số y = f(x) = a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng x -5 -3 1 3 5 y b) f(-3) = ? ; f(-6) = ? c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào? GV: Nhận xét và cho điểm HS: Lên bảng làm bài a) x -5 -3 1 3 5 y -3 -5 15 5 3 b) f(-3) = -5 f(-6) = c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch 3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề Ví dụ 1: GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn: Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là 104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ) Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc Ví dụ 2: Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ? GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này. GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “Số ghế: B12” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 25 GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo. HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc HS: Quan sát và trả lời câu hỏi +) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H) +) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1) HS giải thích: +) Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B). +) Số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12) Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ Yêu cầu HS đọc nội dung SGK GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ. Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy. GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ +) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ +) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang) +) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng) +) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy. Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ. GV: Chú ý các đơn vị dài trên hai trục toạ độ được chọn bằng nhau (nếu không nói gì thêm) Bảng phụ: Cho hình vẽ sau, yêu cầu HS nhận xét hệ trục tọa độ Oxy của một bạn vẽ đúng hay sai? Gọi HS lên sửa lại hệ trục đó cho đúng. HS: Đọc nội dung SGK HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở HS: Đọc chú ý (SGK/T66) HS nhận xét: + HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và Oy. + Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau. + Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV. Hoạt động 4: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK + GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK + GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P + Kí hiệu P(1,5 ; 3) - Số 1,5 gọi là hoành độ của P - Số 3 gọi là tung độ của P Bài tập 32 (SGK/T67) Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn. HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ HS: Làm bài tập a) M(-3;2) , N(2;-3) P(0;-2); Q(-2; 0) b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại 4. Củng cố GV: Trên mặt phẳng toạ độ Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5) GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ? HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ. 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm 2. Giải các bài tập 34--> 38 (SGK trang 68). Bài tập 44--> 49 (SBT/T49,50). Giờ sau: “ Luyện tập ” IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 2 ngày 24 tháng 11 năm 2014. Tiết PPCT: 32. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tọa độ - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, eke ... - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, eke, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi hai HS lên bảng Hình 20 (SGK/T68) HS1: Bài 35 (SGK/T68) HS2: Bài 45 (SBT/T50) GV: Nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: HS1: Lên bảng làm bài A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0) P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1) HS2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định điểm A, B Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 36 (SGK/T68) Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm: A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì ? Gọi HS chữa bài GV: Chuẩn hoá Bài tập 37 (SGK/T68): Bảng phụ Yêu cầu 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở GV:Hãy nối các điểm trên. Em có nhận xét gì ? GV: Nhận xét và chốt Bài tập 50 (SBT/T51) GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. GV: Nhận xét và chốt Bài 38: (SGK/T68) GV đưa ra bảng phụ ? Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào? Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào? Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời các câu a, b, c HS: Lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm A, B, C, D Tứ giác ABCD là hình vuông HS: Lên bảng làm bài a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8) b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm có toạ độ trên HS: Các điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng. HS: Hoạt động theo nhóm a) Điểm A có tung độ bằng 2.Vậy A(2; 2) b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau. HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung ( chiều cao) a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi c) Hồng cao hơn liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi) 4. Củng cố GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 69 SGK. Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ? Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ? HS: Đọc phần có thể em chưa biết. HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng kí hiệu, một chữ và một số. Cả bàn cờ có 8x8 = 64 ô 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Xem lại cách giải bài toán về xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại 2. Giải các bài tập 47 ---> 50 SBT trang 50, 51 3. Đọc và nghiên cứu bài “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 )” Giờ sau: “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) ” IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 6 ngày 05 tháng 12 năm 2014. Tiết PPCT: 33. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0) I. Mục tiêu: - Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. - Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng - Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau x 0 1 2 3 4 y 0 2 4 6 8 a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên. b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a. 3. Bài mới: HS: Lên bảng làm bài tập a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8) b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8) Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì ? Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69) GV: Nhận xét và cho điểm GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho. Yêu cầu HS nhắc lại GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ thị của hàm số y là gì ? Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x) Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ? HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. a) b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2) HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp các điểm HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ. HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số. Hoạt động 3:2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2. Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y) Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số. Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70) Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm Gọi các nhóm khác nhận xét GV: Chuẩn hoá GV: Người ta đã chứng minh được rằng Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ Gọi HS đọc kết luận GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ? Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lập Nhận xét: (SGK/T71) Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) VD2: (SGK/T71) Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm 4. Củng cố: HS: HS làm bài vào bảng phụ a) Các cặp số là:(-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4) b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên Hoạt động nhóm làm ?2. c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4), (2; 4) Nhóm 1 nhận xét nhóm 3 Nhóm 2 nhận xét nhóm 4 Nhóm 4 nhận xét nhóm 3 HS: Đọc kết luận SGK HS: Để vẽ được đồ thị y = ax ta cần biết được 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị HS làm bài độc lập. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày a) A(4;2) b) 1HS đọc to nhận xét SGK HS: - Vẽ hệ trục tọa độ Oxy - xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác diểm O. A (2;-3) - Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x HS: Nêu định nghĩa SGK HS trả lời câu hỏi. 2HS lên bảng làm HS1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; y =-2x HS: Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV Đồ thị của hàm số là gì? +) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào? +) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào? Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK/T71) Yêu cầu HS quan sát các đồ thị bài 39 trả lời câu hỏi bài 40 SGK 5. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) 2. Giải các bài tập 41 à 43 SGK trang 72, 73. Bài 53 à 55 SBT. Giờ sau: “ Luyện tập ” IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 7 ngày 6 tháng 12 năm 2014. Tiết PPCT: 34. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số thông qua giải bài tập. - Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax. - Có thái độ cẩn thận trong công việc, say mê học tập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, thước thẳng - Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: y = 2x ; y = 4x HS: Lên bảng trả lời khái niệm đồ thị hàm số y = f(x). Đồ thị của hàm số y =f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ Hai đồ thị trên nằm trong các góc phần tư nào ? 2) Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường như thế nào ? Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5 x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào ? Vẽ đồ thị y = 2x và y = 4x HS: Hai đồ thị trên nằm trên góc phần tư thứ I và III HS: Trả lời câu hỏi và vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x và y = -2x Hoạt động 2: 1. Luyện tập GV: Đồ thị của hàm số y = bx là đường thẳng OB trong hình sau: a, Hãy xác định hệ số b b, Hãy đánh dấu trên đồ thị điểm có hoành độ bằng 2 c, Hãy đánh dấu trên đồ thị điểm có tung độ bằng 2 GV: Yêu cầu học sinh tính toán tại chỗ GV: Quan sát hướng dẫn HS HS Thực hiện tại chỗ theo hướng dẫn của GV Quan sát đồ thị trên hình vẽ rồi rút ra nhận xét: x = -2 thì y = 1. Hay đồ thị của hàm y = bx đi qua (-2;1) do đó có: 1 = -2b => b = HS đánh dấu theo yâu cầu GV 3. Hướng dẫn về nhà: 1. Nắm vững khái niệm đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị của hàm số y = ax. Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a 0) 2. Về nhà đọc thêm bài "Đồ thị của hàm số y = IV. Rút kinh nghiệm: Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2014. Tiết PPCT 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II như: đại lượng tỷ lệ thuận, định nghĩa hàm số, mặt phẳng toạ độ, thế nào là đồ thị của hàm số. - Củng cố kỹ năng giải bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận, kỹ năng biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ, hoặc xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ.kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = a.x. - Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Câu hỏi ôn tập, một số bài tập áp dụng, bảng phụ. - HS: bảng con, thuộc lý thuyết chương II. III. Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết: 1/Ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, đại lượng tỷ lệ nghịch: Nêu câu hỏi ôn tập về đại lượng tỷ lệ thuận, tỷ lệ nghịch Hs trả lời và ghi thành bảng tổng kết: Đại lượng tỷ lệ thuận Đại lượng tỷ lệ nghịch Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay y.x = a (a là hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a. Chú ý Khi y tỷ lệ thuận với x theo hệ số k(¹ 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ Khi y tỷ lệ nghịch với x theo hệ số tỷ lệ a (¹ 0) thì x tỷ lệ nghịch với y theo hệ số tỷ lệ a. Ví dụ Quãng đường S tỷ lệ thuận với thời gian t trong chuyển động thẳng đều với vận tốc v không đổi . Quãng đường không đổi S (km).Thời gian t và vận tốc v là hai đại lượng tỷ lệ nghịch. S = v.t Tính chất x x1 x2 x3 y y1 y2 y3 x x1 x2 x3 y y1 y2 y3 a/ y1.x1 = y2.x2 = y3.x3 = Hoạt động 2 : Bài tập Bài 1: Gv nêu bài toán: a/ Cho x và y là hai đại lượng tỷ lệ thuận, điền vào ô trống trong bảng sau: x -4 -1 0 2 5 y 2 Tính hệ số tỷ lệ k? Bài 2: Chia số 156 thành ba phần: a/ Tỷ lệ thuận với 3; 4; 6. Gọi ba số đó lần lượt là x, y, z. ta có đi
Tài liệu đính kèm: