Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 32

I. Mục tiêu:

 * Kiến thức: Hs nắm được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ.

 * Kỹ năng: HS có kĩ năng biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và biết cách so sánh hai số hữu tỉ.

 * Thái độ: GD HS có thái độ cẩn thận, chính xác, trung thực, tỉ mỉ, tích cực trong học tập, yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, Trực quan nêu vấn đề, thực hành.

 - Chuẩn bị

 1. Giáo viên : Hệ thống câu hỏi

 2. Học sinh : Ôn lại các kiến thức ở lớp sáu về phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, QĐM các phân số, so sánh phân số, so sánh số nguyên và biểu diễn số nguyên trên trục số.

 

doc 58 trang Người đăng phammen30 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tiết 1 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m bài tập, mỗi học sinh làm một phần
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
- Hs NX được: Các số hạng ở tử đều chứa thừa số chung là 3
- Một hs đứng tại chỗ thực hiện
- Có thể đặt được thừa số chung
- Hs làm bài tập vào vở
- Hai hs lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
*Dạng 1: Tính GTBT
Bài 40: Tính:
a) 
c) 
d) 
Bài 37d, Tính:
Bài 41: Tính
a) 
b) 
HĐ2: Viết biểu thức dưới dạng các dạng của luỹ thừa (10’)
-GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập 39 (SGK-23)
? Trong mỗi phần, có mấy cách viết phép tính ?
-GV cho học sinh thực hiện bài 45 (SBT)
-GV hướng dẫn HS đưa các số về luỹ thừa của cùng cơ số
GV kết luận.
Học sinh làm bài tập 39
HS: Chỉ viết được 1 trường hợp trong mỗi phần
Học sinh biết cách đưa các số về dạng luỹ thừa của cùng cơ sô, rồi thực hiện phép tính
*Dạng 2: Viết biểu thức dưới dạng các dạng của luỹ thừa
Bài 39 (SGK-23) Cho 
a) 
b) 
c) 
Bài 45 (SBT)
a) 
b) 
4. Kiểm tra (15’)
Bài 1: ( 6 điểm) Tính
a) ; ; ; 
b) 
Bài 2: (2điểm) Tìm x biết
 a) b)
Bài 3: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
a) 
A) B) C) 
b) 
 A) B) C) 
Bài 1: ( 6 điểm) Tính
a) ; ; 
 b) 
Bài 2: (2điểm) Tìm x biết
 a) 
 x3 = 33 Þ x = 3 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Bài tập về nhà: bài 47, 48, 57, 59 (SBT)
- Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số hữu tỉ x và y (y 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
 Tiết 9 §7. TỈ LỆ THỨC
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
 * Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức và của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán dạng: tìm hai số biết tổng( hoặc hiệu) và tỉ số của chúng.
 * Thái độ: Cẩn thận, luôn có ý thức xây dựng bài.
II. Chuẩn bị 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh : Đọc trước bài, thước thẳng, bút chì, ê ke tẩy.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Tỉ số của 2 số a và b () là gì ? Ký hiệu: So sánh hai tỉ số và 
ĐVĐ: GV giới thiệu: đẳng thức là 1 tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì ?
- Hs lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ.
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Định nghĩa (15’)
- Hai số và có lập thành một tỉ lệ thức không ? Vì sao ?
TQ: lập thành một tỉ lệ thức khi nào ?
-GV giới thiệu ký hiệu tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức.
-GV cho học sinh làm ?1 (SGK) 
? Từ các tỉ số sau đây có lập thành 1 tỉ lệ thức hay k ?
Gọi 2 học sinh lên bảng làm
Bài tập; Cho tỉ số . Hãy viết 1 tỉ số nữa để 2 tỉ số này lập thành 1 tỉ lệ thức ? Có thể viết được bao nhiêu tỉ số như vậy ?
? Lấy ví dụ về tỉ lệ thức ?
- Cho tỉ lệ thức . Tìm x
Gợi ‎ý: Có thể dựa vào t/c cơ bản của phân số (hoặc đn 2 phân số bằng nhau) để tìm x
GV kết luận.
- Hs rút gọn mỗi tỉ số, so sánh và trả lời.
- Khi (với )
- Hs nghe giảng và ghi bài
- Học sinh làm ?1 (SGK) 
- Hai học sinh lên bảng làm
- Hs viết được: 
-Viết được vô số tỉ số như vậy
- Hs lấy VD về tỉ lệ thức.
- HS tính
1. Định nghĩa
Ví dụ: So sánh và 
Ta có: ; 
Vậy Þ là 1 tỉ lệ thức
* Định nghĩa: SGK
Tỉ lệ thức: 
Þ là một tỉ lệ thức
(Hoặc a : b = c : d) Trong đó
+ a, b, c, d là các số hạng của tỉ lệ thức
+ a, d: là các ngoại tỉ
+ b, c: là các trung tỉ
?1: 
a) Þ lập nên 1 tỉ lệ thức
b) 
Þ không lập thành 1 tỉ lệ thức
HĐ2: Tính chất (10’)
-GV cho HS tự nghiên cứu SGK phần t/c 1, rồi yêu cầu học sinh làm ?2 (SGK)
? Nếu thì . Ngược lại nếu có ta có thể suy ra được hay không ?
-GV yêu cầu HS nghiên cứu cách làm của VD rồi nêu cách làm trong trường hợp tổng quát ? 
- GV nêu tính chất 2 (SGK)
GV kết luận.
-Học sinh nghiên cứu (SGK-25) phần tính chất 1
- Hs thực hiện ?2 (SGK)
- Hs nghiên cứu (SGK-25) phần tính chất (Từ đẳng thức 18.36 = 24.27 suy ra.)
- Học sinh thực hiện ?3 (SGK)
- Một vài học sinh đứng tại chỗ trình bày miệng BT
2. Tính chất
a) Tính chất 1 (T/c cơ bản)
 Nếu thì 
?3: Cho 
- Chia 2 vế đẳng thức cho ta được: 
- Chia 2 vế đẳng thức cho ta được: 
b) Tính chất 2
Từ . Suy ra:
 ;;; 
4. Củng cố - Luyện tập (13’)
GV: Lập tất cả các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 
-Gọi một học sinh lên bảng viết các tỉ lệ thức có được
GV yêu cầu học sinh làm bài 46 (SGK)
-Trong tỉ lệ thức, muốn tìm 1 ngoại tỉ ta làm như thế nào ?
-Tương tự, muốn tìm 1 trung tỉ ta làm như thế nào ?
GV kết luận.
- Cho học sinh nhắc lại định nghĩa tỉ lệ thức , tính chất tỉ lệ thức.
- Ở tính chất cho học sinh biết quy tắc nhân chéo Þ phát phiếu.
Học sinh làm bài 47 (SGK)
- Một học sinh đứng tại chỗ đọc tên các đẳng thức có được từ đẳng thức trên
- Học sinh nêu cách tìm 1 trung tỉ hay 1 ngoại tỉ trong tỉ lệ thức
Bài 47 (SGK-26)
Từ: . Suy ra: 
Bài 46 (SGK-26) Tìm x biết:
a) 
b) 
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Nắm vững định nghĩa, tính chất của tỉ lệ thức
- BTVN: 44, 45, 46c, 47b (SGK) và 61, 63 (SBT)
- Chuẩn bị tiết sau : Luyện tập
Rót kinh nghiÖm :
Ngµy so¹n : 22/09/2013
Ngµy gi¶ng: 30/09/2013
 Tiết 10 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
 * Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức, lập ra các tỉ lệ thức, từ các số, từ đẳng thức tích.
 * Thái độ: Nhanh, cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị 
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
 - Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. Hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (6’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Bài 45 (SGK-26) Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
Bài 45: Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập các tỉ lệ thức:
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức (8’)
GV yêu cầu học sinh làm BT 49 (SGK-26) 
Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không ? Nêu cách làm ?
-Gv gọi lần lượt 4 học sinh lên bảng làm, mỗi học sinh làm một phần
- Trong những TH lập được tỉ lệ thức, hãy chỉ rõ các ngoại tỉ, các trung tỉ ?
-GV kiểm tra và nhận xét
- Hs làm bài 49 (SGK)
- Hs: Xét xem 2 tỉ số đã cho có bằng nhau hay không. 
- Nếu 2 tỉ số bằng nhau ta lập được tỉ lệ thức
-Bốn học sinh lần lượt lên bảng làm bài tập, mỗi học sinh làm một phần
- Hs chỉ rõ trung tỉ, ngoại tỉ của các tỉ lệ thức
- Hs lớp nhận xét, góp ý
Bài 49 (SGK-26)
a) 
Vậy 3,5 : 5,25 và 14 : 21 lập thành 1 tỉ lệ thức
b) 
Vậy ko lập thành 1 tỉ lệ thức
c) 
Vậy lập thành một tỉ lệ thức
d)
Vậy 
k lập thành 1 tỉ lệ thức
HĐ2: Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức (8’)
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm bài 50 (SGK)
-Nêu cách tìm trung tỉ (ngoại tỉ) trong tỉ lệ thức ?
- GV kiểm tra bài làm của một số nhóm
- GV yêu cầu các nhóm đọc kết quả, giải thích rõ vì sao lại có kết quả như vậy ?
- GV yêu cầu học sinh đọc kết quả ô chữ. 
GV giới thiệu qua về Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
GV yêu cầu học sinh làm tiếp bài 69 (SBT) Tính x
a) ?
? Nêu cách tính ?
Tương tự GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm phần b,
- Hs hoạt động nhóm làm bài 50 (SGK-27) Trong nhóm phân công mỗi em tính số thích hợp trong 3 ô vuông, rồi kết hợp thành bài của nhóm
- Hs đọc kết quả các ô chữ, kèm theo giải thích
- Hs làm tiếp BT 69 (SBT)
- Hs suy nghĩ, thảo luận nêu cách làm của bài tập
-Một hs lên bảng làm phần b,
Bài 50 (SGK-27) Trò chơi ô chữ
Ô chữ: Binh thư yếu lược
Bài 69 (SBT) Tìm x biết:
a) 
b) 
HĐ3: Dạng 3: Lập tỉ lệ thức (7’)
- Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ 4 số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8 
? Từ 4 số trên, hãy suy ra đẳng thức tích ?
? AD tính chất của tỉ lệ thức, hãy viết tất cả các tỉ lệ thức có được ?
- GV nêu bài 52 (SGK) yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng.
GV kết luận.
- Hs tính và so sánh, lập đẳng thức tích có được từ 4 số đã cho.
- Dựa vào đẳng thức, lập các tỉ lệ thức có được
- Hs AD tính chất của tỉ lệ thức làm bài tập 52 (SGK)
Bài 51 (SGK-28) Ta có: 
Suy ra: 
Bài 52 (SGK-28) Từ tỉ lệ thức
 ta có: 
4. Củng cố - Kiểm tra 15 phút (15’)
Bài 1 (5đ) Cho 5 số sau: 2; 3; 10; 15 và -7
Hãy lập tất cả các tỉ lệ thức có thể từ 5 số trên.
Bài 2: (5đ) Tìm x trong tỉ lệ thức sau
Bài 1. Các tỉ lệ thức 
Bài 2. Tìm x trong tỉ lệ thức sau 
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
 - Ôn lại các dạng bài tập đã chữa
BTVN: 53 (SGK-28) và 62, 64, 70, 71, 72 (SBT)
 - Đọc trước bài: “Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau”
Rót kinh nghiÖm :
Tuần 6: 
 Ngày soạn: 19-09-2014
 Ngày dạy : 22-09-2014
 Tiết 11 §8. TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
 * Kiến thức: Học sinh nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
 * Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải các bài toán tìm hai số biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng.
II. Chuẩn bị: 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, ê ke.
2. Học sinh: Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Tìm x biết:
 a) b) 
HS2: Cho . Từ tỉ lệ thức hãy suy ra tỉ lệ thức: 
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tính chất (15’)
-GV yêu cầu học sinh làm ?1
Cho tỉ lệ thức . Hãy so sánh các tỉ số và với các tỉ số trong tỉ lệ thức đã cho ?
? Từ ?1 rút ra nhận xét gì ?
TQ: Từ ta có điều gì ?
GV cho học sinh tự đọc SGK
nghiên cứu phần c/m
-Gọi 1 học sinh nêu cách làm
-GV giới thiệu tính chất mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau
-GV lưu ý tính tương ứng của các số hạng và dấu (+), (-) trong các tỉ số
-GV yêu cầu học sinh làm bài 54
-GV gợi ý cách làm và cách trình bày phần a,
-Gọi một học sinh lên bảng làm phần b
GV kiểm tra và nhận xét.
Học sinh thực hiện ?1 (SGK) vào vở
- Hs lên bảng trình bày
- Hs lớp nhận xét, góp ý
- Hs tự nghiên cứu SGK tìm hiểu phần chứng minh
Một HS đứng tại chỗ trình bày phần chứng minh
-Học sinh nghe giảng và ghi bài
Học sinh làm BT 54 (SGK)
- Hs làm theo hướng dẫn của gv làm phần a,
-Một học sinh lên bảng làm phần b
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
1. Tính chất
?1: Cho 
Ta có: 
Vậy 
*Đặt 
; . Ta có:
TQ: 
Mở rộng:
áp dụng : Tìm x, y, biết:
a) và 
Ta có: 
b) và 
Ta có: 
HĐ2: Chú ý (10’)
GV giới thiệu phần chú ý
-Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau: Số HS của 3 lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8, 9, 10 ?
-GV yêu cầu học sinh làm BT 57 (SGK)
-Hãy tóm tắt đề bài ?
-GV gọi một học sinh lên bảng trình bày lời giải của BT
GV kiểm tra và kết luận.
-Hs nghe giảng và ghi bài
-Hs: Gọi số hs của ba lớp lần lượt là x, y, x thì ta có : 
- Hs đọc đề bài và tóm tắt BT 57 (SGK)
-Học sinh làm bài vào vở
-Hs lên bảng trình bày bài
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
2. Chú ý
Nếu ta nói a, b, c tỉ lệ với 2; 3; 5
Viết: 
Bài 57 (SGK-30)
Gọi số bi của 3 bạn lần lượt là a, b, c. Ta có: ; 
AD tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta tính được:
Vậy số bi của 3 bạn là 8, 16, 20
4. Củng cố - Luyện tập (10’)
GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài 56 (SGK)
-Từ ta suy ra được tỉ lệ thức nào ?
Gọi một học sinh lên bảng trình bày bài
GV kiểm tra và kết luận.
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài 56
HS:
Học sinh làm bài vào vở
- Hs lên bảng trình bày bài
- Hs NX, góp ý
- Hs ghi bài 
Bài 56 (SGK-30)
Gọi độ dài 2 cạnh là a, b
Ta có: và 
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau :
Vậy dt của hình chữ nhật là 
 4 .10 = 40 (m2)
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
Ôn tính chất của tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
BTVN: 58, 59, 60 (SGK) và 74, 75, 76 (SBT-14)
 Bài tập về nhà: Tìm các số a, b, c biết
 a) a = = và 4a - 3b + 2c = 36
 b) = = và a- 2b +3c = 14
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 6: 
 Ngày soạn: 19-09-2014
 Ngày dạy : 22-09-2014
 Tiết 12 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu :
 * Kiến thức : Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
 * Kỹ năng : Luyện tập kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số . nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức, giải bài tập về chia tỉ lệ.
 * Thái độ : Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh về tỉ lệ thức và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
II. Chuẩn bị: 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Thước, phấn màu
 2. Học sinh: Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Tìm x và y biết: và x + y = 26
HS 2: Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Tìm x và y biết và x +y = -21
* Tìm được x = 10, y = 16
* Tìm được x = - 6, y = 15
3. Bài mới (25’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Dạng 1. Các bài toán về tỉ số (10’)
-GV yêu cầu học sinh làm bài 59 Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
-GV hướng dẫn học sinh làm phần a, sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm nốt các phần còn lại
-GV cho học sinh nhận xét về cách làm và kết quả của từng bài và kết luận
- Hs làm phần a, theo hướng dẫn của giáo viên
Ba học sinh lên bảng làm các phần còn lại
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Dạng 1: Các bài toán về tỉ số
Bài 59 (SGK-31)
a) 
b) 
c) 
d) 
HĐ2: Dạng 2. Tìm x trong tỉ lệ thức (10’)
-GV yêu cầu học sinh làm bài 60 (SGK) Tìm x trong tỉ lệ thức
a) 
? Nêu cách tìm ngoại tỉ ? Từ đó tìm x = ?
-GV gọi 3 học sinh lần lượt lên bảng làm 3 phần còn lại
-GV kiểm tra và kết luận
Học sinh làm bài 60 (SGK)
- Hs nêu cách tìm ngoại tỉ 
Học sinh tính toán, đọc kết quả
- Ba học sinh lần lượt lên bảng mỗi học sinh làm một phần
Học sinh lớp nhận xét, góp ý
Dạng 2:Tìm x trong tỉ lệ thức
Bài 60 (SGK-31) Tìm x 
a) 
b) 
c) 
d) 
HĐ3: Dạng 3. Toán chia tỉ lệ (13’)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài 58 (SGK) bằng ký hiệu
? Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì ?
? Từ đó cho biết x = ?, y = ?
GV yêu cầu học sinh làm tiếp BT 64 (SGK)
-GV giành thời gian cho học sinh tự làm BT, sau đó gọi một học sinh lên bảng trình bày
GV kiểm tra và kết luận
Bài 61 (SGK-31)
-Tìm 3 số x, y, z biết
, và 
-Từ 2 tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ số bằng nhau ?
(Nếu học sinh không làm được, GV có thể gợi ý)
-Gọi 1 học sinh lên bảng giải nốt
Học sinh đọc đề bài và tóm tắt bài tập
- Biết 
- Hs đọc đề bài và tóm tắt 
Học sinh làm bài tập vào vở
Một học sinh lên bảng trình bày bài làm
- Hs NX, góp ý
- Hs đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận cách làm của bài 61.
- Hs làm theo gợi ý của giáo viên
Một hs lên bảng giải nốt
- Hs nhắc lại các dạng bài đã chữa
-nêu các kiến thức đã được
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
Bài 58 (SGK)
Gọi số cây trồng được của 2 lớp lần lượt là x và y
 và 
Số cây của lớp 7A: 80 cây
Số cây của lớp 7B: 100 cây
Bài 64 (SGK-31)
Gọi số HS của 4 khối lần lượt là a, b, c, d
Có và 
Vậy số hs: 315, 280, 245, 210
Bài 61: Tìm x, y, z, biết
Và 
4. Củng cố - Luyện tập (2’)
GV kết luận.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại những dạng bài đã chữa
- Các liến thức đã được sử dụng trong quá trình giải bài.
5. Hướng dẫn về nhà (2’)
- Đọc trước bài: “Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn”
- BTVN: 62, 63 (SGK) và 78, 79, 80, 81, 83 (SBT)
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 7: 
 Ngày soạn: 28-10-2014
 Ngày dạy : 01-10-2014
 Tiết 13 §9. SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN
 SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN
I. Mục tiêu: 
 * Kiến thức : Học sinh biết được số thân phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn
 * Kỹ năng : Hiểu được rằng số hữu tỉ là số có biểu diễn thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn 
 * Thái độ : Hăng say học tập, cẩn thận, chính xác, có thái độ trung thực.
II. Chuẩn bị: 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
 1. Giáo viên : Thước thẳng, máy tính bỏ túi
 2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Bài mới (30’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. (15’)
Ví dụ 1: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: ;
- GV giới thiệu các số 0,15 và 1,48 là các STP hữu hạn
? Viết phân số dưới dạng số thập phân ?
? Em có nhận xét gì về phép chia này ?
GV: Số 0,41666. gọi là STP vô hạn tuần hoàn
- GV giới thiệu cách viết gọn và tên chu kỳ
- Hãy viết các phân số ; ; dưới dạng STP, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại
GV kết luận.
- Hs tính toán, đưa các phân số ; về dạng STP, rồi đọc kết quả
- Hs đưa phân số về dạng STP và rút ra nhận xét
-Học sinh nghe giảng và ghi bài
- Hs dùng máy tính bỏ túi thực hiện phép tính, đọc kết quả, chỉ ra chu kỳ,
1. Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ví dụ 1: Viết các số sau dưới dạng số thập phân
 ; 
Ta gọi 0,15 và 1,48 là số thập phân hữu hạn
Ví dụ 2: Viết phân số dưới dạng số thập phân
0,41(6) là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 6.
Bài tập: 
HĐ2: Nhận xét (15’)
? Có nhận xét gì về mẫu số các phân số ở mục 1 đã xét ?
? Vậy các p/s có mẫu số dương, phải có mẫu ntn thì viết được dưới dạng STPHH ?
? Viết được dưới dạng STPVH tuần hoàn ?
- GV giới thiệu nội dung nhận xét (SGK-33)
? Cho 2 p/s ; . Hỏi mỗi phân số trên, phân số nào viết được dưới dạng STPHH, STPVHTH ? Vì sao ?
-GV cho học sinh làm ? SGK
- GV giới thiệu nội dung chú ý và lấy ví dụ minh hoạ
? GV yêu cầu học sinh đưa các STP sau về dạng phân số; ?
 GV giới thiệu nội dung KL
- Hs nhận xét mẫu của các phân số sau khi phân tích chứa những TSNT nào
- Hs rút ra NX
- Một vài HS đứng tại chỗ đọc nội dung nhận xét
- Hs P/tích mẫu số ra TSNT
 + Nhận xét
 + Dùng MTBT kiểm tra lại 
HS: Xét sự tối giản của các p/số
+Phân tích các mẫu ra TSNT
+Dựa theo nhận xét -> KL
- Hs làm bài theo hướng dẫn 
2. Nhận xét
*Nhận xét: (SGK-33)
Ví dụ: 
viết được dưới dạng STP HH
+) 
 viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn
?: Các số viết được dưới dạng STPHH Vì: ; ; 
+) Các phân số viết được dưới dạng STP vô hạn tuần hoàn. Vì: 
*Chú ý: Mỗi STPVHTH đều là một số hữu tỉ
VD: 
*Kết luận: SGK-34
3. Củng cố - Luyện tập (13’)
? Những phân số ntn thì viết được dưới dạng STPHH, viết được dưới dạng STPVHTH ? Lấy VD ?
? Số 0,323232có phải là số hữu tỉ không ? Hãy viết số đó dưới dạng phân số ?
- GV cho học sinh làm bài 67 
Cho . Điền vào chỗ trống 1 số ng/tố có một chữ số để A viết được dưới dạng STPHH ? Có thể điền mấy số như vậy ?
- Hs trả lời các câu hỏi và lấy ví dụ 
- Hs trả lời
- Hs suy nghĩ, thảo luận làm BT 67 (SGK-34)
Một vài HS đọc kết quả
0,3232= 0,(32) là số TPVHTH -> là số hữu tỉ
Bài 67 (SGK-34) Cho:
; ; 
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
Nắm vững điều kiện để 1 phân số viết được dưới dạng STPHH, hay STPVHTH
BTVN: 68, 69, 70, 71 (SGK)
IV/ RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 7: 
 Ngày soạn: 28-10-2014
 Ngày dạy : 01-10-2014
 Tiết 14 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
 * Kiến thức : Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 * Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng viết 1 phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn và ngược lại (thực hiện với các số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ từ 1 đến 2 chữ số).
 * Thái độ : Tính toán cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: 
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan nêu vấn đề, thực hành.
- Chuẩn bị:
1. Giáo viên : Thước thẳng, phấn màu.
2. Học sinh : Đọc trước bài, Sgk, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (8’)
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Bài 67 (SGK-34) Cho 
Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết dưới dạng số TPHH. Có thể điền mấy chữ số như vậy ?
HS2: Bài 68 (SGK-34)
a. Trong các p/số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số TPHH, phân số nào viết được dưới dạng số TPVHTH. Giải thích?
b.Viết các p/số trên dưới dạng số TPHH,VHTH ( viết gọn với chu kì) 
Bài 67 (SGK-34) Có thể điền 3 chữ số:
(3đ) ; (3đ) ; (3đ) 
a) Các p/số viết được dưới dạng số TPHH vì mẫu dương chỉ có ước nguyên tố 2 hoặc 5.
Còn các phân số viết dưới dạng số TPVHTH vì mẫu dương có ước ng/tố khác 2 và 5.
b/
3. Bài mới (33’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Dạng 1: Viết một phân số hoặc thương dưới dạng STP (10’)
-Viết các thương sau đây dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dạng viết gọn)
-Viết các phân số ; dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn
-GV yêu cầu HS ghi nhớ để áp dụng cho các BT sau
BT: Cho các phân số sau:
, , , , , , , Phân số nào viết được dưới dạng STPHH ? số nào viết được dưới dạng STP VHTH ? Giải thích ? Viết các số đó dưới dạng số thập phân
- HS lên bảng, dùng máy tính bỏ túi thực hiện phép chia và viết kết quả dưới dạng thu gọn
-Một học sinh khác lên bảng làm bài 71 (SGK)
- Hs HĐ nhóm, đại diện hs lên bảng trình bày bài làm
Một HS khác lên biểu diễn các số dưới dạng STP
Bài 69 (SGK-34)
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 71 (SGK-35)
; 
-Các phân số viết được dưới dạng STPHH là:
 ; ; ; 
-Các phân số viết được dưới dạng STPVHTH là:
 ; ; ; 
Dạng 2: Viết số thập phân về dạng phân số (10’)
Gv y/c hs làm bài 70. Viết các STPHH sau dưới dạng phân số tối giản
GV gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-GV kiểm tra và nhận xét
Bài 88(SBT-15)
-Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số
a) 0,(5) b) 0,(34) 
c)0,(123)
GV hướng dẫn HS làm phần a
Gọi 2 HS lên bảng làm phần b, c
Bài 89(SBT-15)
-Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số: 0,0(8)
0,1(2); 0,1(23)
Gọi 2 HS lên bảng làm phần a, b
Học sinh làm bài tập 70 - SGK
Hai hs lên bảng trình bày bài, mỗi hs làm 2 phần
- Hs lớp nhận xét.
- Hs làm theo hướng dẫn của giáo viên làm phần a
Hai HS lên bảng làm nốt hai phần còn lại
- Hs làm tương tự phần hướng dẫn trên.
Bài 70 (SGK-35)
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 88 (SBT-15)
a) 
b)
c) 
Bài 89 (SBT-15)
a)
b) 
Dạng 3: BT về thứ tự (10’)
GV gợi ý HS làm phần a, giành thời gian cho HS làm 2 phần còn lại
-Gọi đại diện HS đứng tại chỗ trình bày bài
? Hai số sau đây có bằng nhau không ? Vì sao ?
 0,(31) và 0,3(13)
- Y/c hs lên bảng làm.
- Hs làm bài tập theo hướng dẫn của gv đưa các số đó về dạng p/số.
- Hs đứng tại chỗ trình bày miệng 
- Hs so sánh, đọc kết quả kèm theo 

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong_I_dai_so_7_2015_2016.doc