I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bìa toán liên quan.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức.
III.CHUẨN BỊ:
1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
Tiết 12 §8. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU + Ngày soạn: 28/09/2013 + Ngày dạy: /10/2013 I.MỤC TIÊU: học xong tiết này HS cần đạt được chuẩn KTKN sau: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu được các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. 2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải các bìa toán liên quan. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II. KỶ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kỷ năng so sánh, kỷ năng xác định giá trị sống và kỷ năng tự nhận thức. III.CHUẨN BỊ: 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Thế nào là tỉ lệ thức ? Cho ví dụ minh họa ?. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG Hoạt động 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Cho tỉ lệ thức Hãy so sánh các tỉ số và . Từ đó dự đoán gì nếu có tỉ lệ thức thì *HS : Thực hiện. *GV : Hướng dẫn : Đặt = k. Khi đó : a = ? ; c = ? Suy ra: ; = ? *HS : Đặt = k. (1) Khi đó : a = k.b ; c = k.d Suy ra: (2) ( b+d ) (3) ( b+d ) Từ (1), (2) và (3) ta có: * GV : Nhận xét và khẳng định : Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau : Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra : ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Ví dụ : Từ dãy tỉ số Áp dụng tính chất ta có : *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Hoạt động 2.Chú ý : *GV : Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5. Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5 *HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yêu cầu học sinh làm ?2. Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau : Số học sinh của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với các số 8; 9; 10. *HS : Thực hiện. *GV : Nhận xét. 1.Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. ?1. Cho tỉ lệ thức Khi đó : = . Nếu có tỉ lệ thức thì Vì : Đặt = k. (1) Khi đó : a = k.b ; c = k.d Suy ra: (2) ( b+d ) (3) ( b+d ) Từ (1), (2) và (3) ta có: - Tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau : Từ dãy tỉ số bằng nhau ta suy ra : ( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) Ví dụ : Từ dãy tỉ số Áp dụng tính chất ta có : 2.Chú ý : Khi có dãy tỉ số , ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5. Ta viết : a : b : c = 2 : 3 :5 ?2. 4. Củng cố: - Nhắc lại tính chất cơ bản của dãy tỉ số. Gọi 2 Hs làm bài 55, 56/SGK. - Hoạt động nhóm bài 57/SGK. 5. Hướng dẫn về nhà : - Học tính chất. Làm bài 58/SGK ; 74,75,76/SBT. VI. RÚT KINH NGIỆM: ............................... ............................... ............................... ...............................
Tài liệu đính kèm: